Từ điển trích dẫn

1. Bảo toàn sinh mệnh hoặc danh tiết. ◇ Viên Hoành : "Nhân nghĩa sở dĩ toàn thân, diệc sở dĩ vong thân" , (Tam quốc danh thần tự tán ).
2. Cả thân thể. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Viên Thuật toàn thân phi quải, dẫn binh bố liệt Thanh Tỏa môn ngoại" , (Đệ tam hồi) Viên Thuật cả mình nai nịt, đem binh mai phục ở ngoài Thanh Tỏa môn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trọn cả người, khắp người.

thảng nhược

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

chuẩn bị sẵn đầy đủ

Từ điển trích dẫn

1. Nếu, ví như. ☆ Tương tự: "thảng sử" 使, "giả sử" 使, "giả như" , "như quả" . ◇ Hồng Lâu Mộng : "Thảng nhược bất khiếu thượng tha đích thân nhân lai, chỉ phạ hữu hỗn trướng nhân mạo danh lĩnh xuất khứ, hựu chuyển mại liễu, khởi bất cô phụ liễu giá ân điển" , , , (Đệ ngũ thập bát hồi) Nếu không gọi người nhà nó đến, chỉ sợ có kẻ bất lương mạo danh đến nhận đem đi bán chỗ khác, thế chẳng như phụ công ơn mình hay sao?

Từ điển trích dẫn

1. Giữ vững ý kiến của mình. ☆ Tương tự: "kiên quyết" . ◇ Hồng Lâu Mộng : "Thái Vân kiến như thử, cấp đích phát thân đổ thệ chí ư khốc liễu, bách bàn giải thuyết. Giả Hoàn chấp ý bất tín" , , . (Đệ lục thập nhị hồi) Thái Vân thấy thế, tức quá, phân trần, thề bồi, đến nỗi phải khóc lên. Nó tìm hết cách để giải bày, nhưng Giả Hoàn nhất định không tin.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Giữ vững ý riêng, không chịu nghe ai.

cố chấp

phồn thể

Từ điển phổ thông

cố chấp, khăng khăng, dai dẳng

Từ điển trích dẫn

1. Giữ vững không làm trái. ◇ Lễ Kí : "Thành chi giả, trạch thiện nhi cố chấp chi giả dã" , (Trung Dung ).
2. Giữ chặt ý kiến của mình, không chịu thay đổi. ☆ Tương tự: "câu nệ" . ◇ Văn minh tiểu sử : "Nhĩ môn nhẫm dạng cố chấp, ngã dã một pháp, chỉ đắc cáo từ liễu" , , (Đệ tam thập lục hồi).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Giữ vững ý kiến của mình, không chịu thay đổi.

tuy nhiên

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

tuy nhiên, mặc dù vậy

Từ điển trích dẫn

1. Nhưng mà, nhưng lại. § Cũng như "đãn thị" , "nhiên nhi" . ◇ Hồng Lâu Mộng : "Tuy nhiên, văn danh bất như kiến diện, không trường liễu nhất cá hảo mô dạng nhi, cánh thị cá một dược tính đích bạo trúc, chỉ hảo trang hoảng tử bãi" , , , , (Đệ thất thập thất hồi) Nhưng mà, nghe tiếng không bằng gặp mặt, trông dáng người đẹp thế này, mà lại là cái xác pháo rỗng ruột, chỉ có cái mã ngoài tốt đẹp thôi.
2. Mặc dù, dù cho. § Cũng như "tức sử" 使, "túng nhiên" . ◇ Vu Hộc : "Tuy nhiên tại thành thị, Hoàn đắc tự tiều ngư" , (Đề lân cư ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mặc dù vậy. Nhưng mà.

Từ điển trích dẫn

1. Giao vãng, qua lại. ☆ Tương tự: "hàn huyên" , "giao tế" , "thù tạc" . ◇ Lục Du : "Lão lai vạn sự lãn, Bất độc phế ứng thù" , (Vãn thu nông gia thi ) Già đến muôn sự đều biếng nhác, Chảng phải chỉ riêng việc thôi không muốn giao vãng thù tạc nữa đâu.
2. Ứng tiếp. ◇ Trương Đạo Hiệp : "Ứng thù đô bất hạ, Nhất lĩnh thị mai hoa" , (Lĩnh mai ).
3. Miễn cưỡng ứng phó. ◇ Lão Xá : "Thụy Phong độc tự hồi đáo gia trung, ứng thù công sự tự đích hướng tổ phụ hòa mẫu thân vấn liễu an" , (Tứ thế đồng đường , Tam nhị ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đáp lại việc mời mọc, đối đãi của người khác.

Từ điển trích dẫn

1. Chất đất màu trắng.
2. Trống trơn. ◇ Thủy hử truyện : "Nhược hoàn bất khẳng xuất lai, phóng nhất bả điểu hỏa, bả nhĩ gia đương đô thiêu tố bạch địa" , , (Đệ ngũ thập tam hồi) Nếu cứ không chịu ra, thì ta ném cho một bó lửa, cho nhà mi cháy rụi thành trống trơn không còn gì hết.
3. Tự nhiên, khi không, vô cố. ◇ Lí Bạch : "Tương khán nguyệt vị đọa, Bạch địa đoạn can tràng" , (Việt nữ từ ) Đương nhìn trăng chưa rụng, Tự nhiên vô cớ đứt ruột gan.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sạch trơn, Kông còn gì — Tự nhiên, khi không.

Từ điển trích dẫn

1. Hiến thân. ◇ Lã Thị Xuân Thu : "Bá Di, Thúc Tề thử nhị sĩ giả, giai xuất thân khí sanh dĩ lập kì ý" , (Thành liêm ).
2. Thân phận, gia cảnh, lai lịch. ◎ Như: "công nhân xuất thân" .
3. Ra làm quan. ◇ Vương Trọng Văn : "Lão phu nãi Vương Tiêu Nhiên thị dã. Tự xuất thân dĩ lai, cân tùy lang chủ, lũy kiến kì công" . , , (Cứu hiếu tử , Đệ nhất chiệp).
4. Ra làm việc nào đó. ◇ Từ Vị : "Tòng yêm đa đa tang quá, hoạn nang tiêu tác, nhật cùng nhất nhật, trực lộng đáo ngã nhất cá thân nữ nhi xuất thân vi xướng, truy hoan mại tiếu" , , , , (Túy hương mộng , Đệ nhị xích).
5. Sinh ra. ◇ Kim Bình Mai : "Nguyên lai na tự lí hữu cá đạo trưởng lão, nguyên thị Tây Ấn Độ quốc xuất thân, nhân mộ Trung Quốc thanh hoa, phát tâm yêu đáo thượng phương hành cước" , 西, , (Đệ ngũ thất hồi).
6. Cải giá.
7. Ngày xưa gọi nha hoàn đi lấy chồng là "xuất thân" .
8. Lên đường, đi tới trước. ◇ Tỉnh thế hằng ngôn : "Dĩ thử giá tha, đồ cá nhật tiền an dật, nhật hậu xuất thân" , , (Mại du lang độc chiếm hoa khôi ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bắt đầu từ địa vị xã hội nào.

Từ điển trích dẫn

1. Đang đảm nhậm. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Quả mẫu Vương thị nãi hiện nhậm Kinh doanh Tiết độ sứ Vương Tử Đằng chi muội" 使 (Đệ tứ hồi) Mẹ hắn, quả phụ họ Vương, là em ruột của Vương Tử Đằng, đang giữ chức Kinh doanh Tiết độ sứ.

Từ điển trích dẫn

1. Mua danh, chuốc tiếng. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Khả tri na ta tử đích đô thị cô danh, tịnh bất tri đại nghĩa" , (Đệ tam thập lục hồi) Cho hay những cái chết ấy, chẳng qua chỉ để mua chuộc tiếng khen, chứ chẳng hiểu nghĩa lớn gì cả.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mua danh, mua tiếng tăm hão huyền.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.