đoạt thủ

phồn thể

Từ điển phổ thông

vồ lấy, chộp lấy, nắm lấy

Từ điển trích dẫn

1. Đoạt lấy, cưỡng lấy. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Giá quải tử tiện hựu tiễu tiễu đích mại dữ Tiết gia, bị ngã môn tri đạo lộ, khứ trảo nã mại chủ, đoạt thủ giá nha đầu" 便, , , (Đệ tứ hồi) Kẻ lừa đảo này lại ngấm ngầm đem người bán cho nhà họ Tiết, bị chúng tôi biết chuyện đi tìm nó, cưỡng bắt nữ tì về.

bản tiền

phồn thể

Từ điển phổ thông

tiền vốn, tư bản

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiền vốn, cũng như Bản kim .

bổn tiền

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. Tiền dùng để làm ra lợi tức. § Còn gọi là "mẫu kim" . ◇ Cựu Đường Thư : "Kỉ dậu, Hà Nam, Lạc Dương, lưỡng huyện diệc tá bổn tiền nhất thiên quán, thu lợi sung nhân lại khóa dịch" , , , , (Huyền Tông bổn kỉ hạ ).
2. Tiền vốn (đầu tư, kinh doanh). § Cũng như "bổn kim" . ◇ Hồng Lâu Mộng : "Đãn hựu khủng tha tại ngoại sanh sự, hoa liễu bổn tiền đảo thị mạt sự" , (Đệ tứ thập bát hồi) Nhưng lại sợ con mình ra ngoài sinh sự, tiêu mất tiền vốn chỉ là chuyện nhỏ mọn thôi.
3. Phí dụng (tiền dùng vào việc chế tạo và tiêu thụ sản phẩm). ◇ Lỗ Tấn : "Thử hệ tòng Đông Kinh ấn lai, mỗi bổn bổn tiền nhất nguyên nhị giác" , (Thư tín tập , Trí ).
4. Tỉ dụ người hoặc sự vật có thể trông cậy vào. ◎ Như: "niên khinh tựu thị bổn tiền" .

công tiền

phồn thể

Từ điển phổ thông

tiền lương, tiền công

Từ điển trích dẫn

1. Tiền trả công làm việc. ◇ Văn minh tiểu sử : "Mang vấn Tương Lan, nhất cộng thị đa thiểu liệu tiền, đa thiểu công tiền" , , (Đệ ngũ thập ngũ hồi) Vội hỏi Tương Lan, tổng cộng bao nhiêu tiền vật liệu, bao nhiêu tiền công.

Từ điển trích dẫn

1. § Cũng viết là .
2. Tiền còn dư (ngoài nhu yếu phí dụng trong sinh hoạt). ◇ Kim Thánh Thán : "Bổn bất dục tạo ốc, ngẫu đắc nhàn tiền, thí tạo nhất ốc" , , (Bất diệc khoái tai , Kì thập ngũ ) Vốn không muốn làm nhà, chợt có món tiền để rỗi, liền làm thử mấy gian. ◇ Tào Ngu : (): Lỗ Quý (vấn Thị Bình): "Cương tài ngã khiếu nhĩ mãi trà diệp, nhĩ vi thập ma bất mãi? Lỗ Thị Bình: Một hữu nhàn tiền" , ? : (Lôi vũ , Đệ tam mạc).
3. Tiền kiếm được bằng những thủ đoạn bất chính. ◇ Thủy hử truyện : "Các điếm gia tịnh các đổ phường đoái phường, gia lợi bội tống nhàn tiền lai dữ Thi Ân" , (Đệ tam thập hồi) Các cửa hàng cùng các sòng bạc, các tiệm cầm đồ đổi chác có lãi đều đem tiền chia cho Thi Ân.

Từ điển trích dẫn

1. Tiền bạc, của cải trong nhà. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Vệ Hoằng tận xuất gia tài, trí bạn y giáp kì phan" , (Đệ ngũ hồi) Vệ Hoằng đem hết cả gia tài, sắm sửa áo giáp, cờ quạt.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ chung tiền bạc của cải trong nhà.

Từ điển trích dẫn

1. Chia đường ra mà đi, mỗi người theo một đường. ◇ Văn minh tiểu sử : "Cật liễu nhất đốn Trung phạn chi hậu, các nhân xuyên các nhân đích trường sam, hòa Tần, Vương nhị nhân phân đạo dương tiêu" , 穿, , (Đệ ngũ ngũ hồi).
2. Tài sức ngang hàng, bên tám lạng bên nửa cân.
3. Mỗi người theo một chí hướng.

Từ điển trích dẫn

1. Chẳng qua là, chỉ là, không ngoài. ◇ Văn minh tiểu sử : "Sở thuyết đích vô phi thị báo chỉ thượng thường hữu đích thoại, tịnh một hữu thập ma hi hãn" , (Đệ nhị thập hồi).

Từ điển trích dẫn

1. Nghi thức truy tế vong hồn, mời sư tăng tụng kinh trong bảy tuần, bốn mươi chín ngày. ◇ Thủy hử truyện : "Thỉnh tăng tu thiết hảo sự, truy trai lí thất, tiến bạt Thái Công" , , (Đệ nhị hồi) Mời sư lập đàn làm lễ, đủ tuần bốn chín, dâng cúng Thái Công.

Từ điển trích dẫn

1. Tiếng chửi mắng, tỏ ý tức giận. ◇ Thủy hử truyện : "Can điểu ma! Yêm vãng thường hiếu tửu hiếu nhục, mỗi nhật bất li khẩu" ! , (Đệ tứ hồi) Mẹ kiếp! Trước kia mình ưa rượu ưa thịt, bữa nào cũng đánh chén bí tỉ (mỗi ngày rượu thịt không rời cửa miệng).

Từ điển trích dẫn

1. Ngũ tạng lục phủ.
2. Tấm lòng, đáy lòng. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Dong thiếp thân phế phủ chi ngôn" (Đệ bát hồi) Xin cho con bày tỏ nỗi lòng.
3. Người thân tín.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Phổi và các cơ quan tiêu hóa trong bụng. Chỉ lòng dạ. Bài Văn tế trận vong tướng sĩ của Nguyễn Văn Thành có câu: » Những là khen dạ đá gan vàng, bóng bạch câu xem nửa phút như không, ơn dày đội cũng cam trong phế phủ «.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.