phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. ơn, ân
3. nước Đức
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Phẩm hạnh, tác phong. ◇ Luận Ngữ 論語: "Quân tử chi đức phong, tiểu nhân chi đức thảo. Thảo thượng chi phong tất yển" 君子之德風, 小人之德草. 草上之風必偃 (Nhan Uyên 顏淵) Đức của người quân tử như gió, đức của tiểu nhân như cỏ. Gió thổi thì cỏ rạp xuống.
3. (Danh) Ơn, ân huệ, ân trạch. ◎ Như: "dĩ oán báo đức" 以怨報德 lấy oán trả ơn. ◇ Luận Ngữ 論語: "Hoặc viết: Dĩ đức báo oán, hà như? Tử viết: Hà dĩ báo đức? Dĩ trực báo oán, dĩ đức báo đức" 或曰: 以德報怨, 何如? 子曰: 何以報德? 以直報怨, 以德報德 (Hiến vấn 憲問) Có người hỏi: Lấy đức báo oán, nên không? Khổng Tử đáp: Thế gì lấy gì báo đức? Cứ chính trực mà báo oán, và lấy ân huệ để đáp lại ân huệ.
4. (Danh) Ý, lòng tin, tâm ý. ◎ Như: "nhất tâm nhất đức" 一心一德 một lòng một ý, quyết tâm không đổi, "li tâm li đức" 離心離德 chia lòng rẽ ý (không đồng tâm hợp tác).
5. (Danh) Cái khí tốt (vượng) trong bốn mùa. ◎ Như: mùa xuân gọi là "thịnh đức tại mộc" 盛德在木, mùa hè gọi là "thịnh đức tại hỏa" 盛德在火.
6. (Danh) Tên nước "Đức-ý-chí" 德意志 thường gọi tắt là nước "Đức" (tiếng Anh: Federal Republic of Germany).
7. (Danh) Họ "Đức".
8. (Động) Cảm ơn, cảm kích. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Chủ nhân văn nhi đức chi, tặng kim ngũ lạng, úy chi sử quy" 主人聞而德之, 贈金五兩, 慰之使歸 (Vương Thành 王成) Người chủ quán nghe thế rất biết ơn (Vương Thành), tặng cho năm lạng vàng, an ủi bảo về.
9. (Tính) Tốt, lành. ◎ Như: "đức chính" 德政 chính trị tốt.
Từ điển Thiều Chửu
② Thiện. Làm thiện cảm hóa tới người gọi là đức chính 德政, đức hóa 德化.
③ Ơn. Như túy tửu bão đức 醉酒飽德 ơn cho no say rồi, vì thế nên cảm ơn cũng gọi là đức.
④ Cái khí tốt (vượng) trong bốn mùa. Như mùa xuân gọi là thịnh đức tại mộc 盛德在木, mùa hè gọi là thịnh đức tại hỏa 盛德在火, v.v. Tên nước Ðức-ý-chí 德意志 thường gọi tắt là nước Ðức.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Lòng: 一心一德 Một lòng một dạ;
③ Ân huệ, ơn đức: 感恩戴德 Mang ơn huệ; 以怨報德 Lấy oán trả ơn, ăn mật trả gừng, ăn sung trả ngái;
④ [Dé] (Họ) Đức;
⑤ [Dé] Nước Đức.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 36
phồn & giản thể
phồn & giản thể
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. châu Phi
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Không giống, bất đồng. ◇ Tào Phi 曹丕: "Vật thị nhân phi" 物是人非 (Dữ triêu ca 與朝歌) Vật vẫn như cũ (mà) người không giống xưa.
3. (Động) Chê, trách. ◎ Như: "phi thánh vu pháp" 非聖誣法 chê thánh, vu miệt chánh pháp. ◇ Sử Kí 史記: "Kim chư sanh bất sư kim nhi học cổ, dĩ phi đương thế, hoặc loạn kiềm thủ" 今諸生不師今而學古, 以非當世, 惑亂黔首 (Tần Thủy Hoàng bổn kỉ 秦始皇本紀) Nay các Nho sinh không theo thời nay mà học thời xưa, để chê bai thời nay, làm cho dân đen rối loạn.
4. (Động) Không, không có. § Cùng nghĩa với "vô" 無. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Tử hữu tục cốt, chung phi tiên phẩm" 子有俗骨, 終非仙品 (Phiên Phiên 翩翩) Chàng có cốt tục, chung quy không thành tiên được (không có phẩm chất của bậc tiên).
5. (Phó) Chẳng phải. ◎ Như: "thành phi bất cao dã" 城非不高也 thành chẳng phải là chẳng cao.
6. (Danh) Sự sai trái, sự xấu ác. ◎ Như: "vi phi tác đãi" 為非作歹 tác oai tác quái, làm xằng làm bậy, "minh biện thị phi" 明辨是非 phân biệt phải trái.
7. (Danh) Lầm lỗi. ◎ Như: "văn quá sức phi" 文過飾非 bôi vẽ bề ngoài để che lấp lỗi lầm.
8. (Danh) Phi Châu nói tắt. Nói đủ là "A-phi-lợi-gia châu" 阿非利加洲.
9. Một âm là "phỉ". (Động) Hủy báng, phỉ báng. § Thông "phỉ" 誹.
Từ điển Thiều Chửu
② Lầm lỗi. Như văn quá sức phi 文過飾非. Có lỗi rành rành lại còn kiếm lí bôi xóa che lấp.
③ Chê, hủy báng. Như phi thánh vu pháp 非聖誣法 chê thánh, vu miệt chánh pháp.
④ Chẳng phải, dùng làm tiếng lặp lại. Như thành phi bất cao dã 城非不高也 thành chẳng phải là chẳng cao.
⑤ Châu Phi 非洲, một tiếng gọi tắt châu A-phi-lợi-gia 阿非利加 Africa.
⑥ Không, cùng nghĩa với vô 無.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Không hợp, phi pháp: 非法 Không hợp pháp; 非禮 Không hợp lễ độ;
③ Phản đối, chê trách, hủy báng: 非難 Trách móc; 非笑 Chê cười; 不可厚非 Không thể chê trách quá đáng; 莫不非令尹 Không ai là không chê trách quan lệnh doãn (quan huyện) (Lã thị Xuân thu);
④ Không, không phải, phi: 非會員 Không phải hội viên; 非無產階級的文學 Văn học phi vô sản; 非筆墨所能形容 Không bút mực nào tả hết được.【非常】phi thường [feicháng] a. Bất thường: 非常會議 Hội nghị bất thường; b. Hết sức, rất: 非常努力 Hết sức cố gắng;【非但】phi đãn [feidàn] Không những, không chỉ, chẳng những: 非但我不知道,連他也不知道 Chẳng những tôi không biết, ngay đến anh ấy cũng không biết nữa. Như 非徒;【非得】phi đắc [feidâi] Phải..., thế nào cũng phải...: 幹這活兒非得膽子大(不行) Làm nghề này phải to gan mới được; 【非獨】phi độc [feidú] (văn) Không những, không chỉ (thường dùng với 而且): 非獨無害,而且有益 Không những không có hại, mà còn có ích;【非...而何】phi... nhi hà [fei...érhé] (văn) Chẳng phải... là gì, chỉ có thể là: 國勝君亡,非禍而何? Nước bị nước khác đánh thắng, vua phải chạy sang nước khác, chẳng phải họa là gì? (Tả truyện: Ai công nguyên niên);【非...非...】phi... phi... [fei...fei...] Không phải... cũng không phải, chẳng ra... cũng chẳng ra...: 非驢非馬 Không phải lừa, cũng không phải ngựa; 非親非故 Không phải bà con, cũng chẳng phải bè bạn; 【非...即...】 phi... tức... [fei... jí...] Không phải... thì..., nếu không... thì...: 非打即罵 Không đánh đập thì chửi mắng;【非特】phi đặc [feitè] (văn) Như 非徒;【非徒】phi đồ [feitú] (văn) Không những, không chỉ: 非徒無益,而又害之 Chẳng những vô ích, mà còn có hại nữa (Mạnh tử); 湯,武非徒能用其民也,又能用非己之民 Vua Thang vua Võ không chỉ biết dùng dân của mình, mà còn biết dùng dân không phải của mình nữa (Lã thị Xuân thu);
⑤ Không, không có, nếu không (dùng như 無, bộ 火 và 不, bộ 一): 非下苦功夫不可 Cần phải chịu khó mới được; 雖寳非用 Tuy có quý nhưng không dùng được (Tả Tư: Tam Đô phú tự); 文非山水無奇氣 Văn chương mà không (nếu không) có cảnh núi sông thì không có khí kì lạ (Trần Bích San: Quá Vân Sơn); 不行,我非去不可 Không, tôi không thể không đi;
⑥ [Fei] Châu Phi.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 35
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Cảnh, cõi. ◎ Như: "tiên giới" 仙界 cõi tiên, "hạ giới" 下界 cõi đời, "ngoại giới" 外界 cõi ngoài. ◇ Pháp Hoa Kinh 法華經: "Kiến ư tam thiên đại thiên thế giới, nội ngoại sở hữu san lâm hà hải, hạ chí A-tì địa ngục, thượng chí Hữu Đính, diệc kiến kì trung nhất thiết chúng sanh, cập nghiệp nhân duyên, quả báo sanh xứ, tất kiến tất tri" 見於三千大千世界, 內外所有山林河海, 下至阿鼻地獄, 上至有頂, 亦見其中一切眾生, 及業因緣, 果報生處, 悉見悉知 (Pháp sư công đức 法師功德) Thấy cõi đời tam thiên đại thiên, trong ngoài có núi rừng sông biển, dưới đến địa ngục A-tì, trên đến trời Hữu Đính, cũng thấy tất cả chúng sinh trong đó, nhân duyên của nghiệp, chỗ sinh ra của quả báo, thảy đều thấy biết.
3. (Danh) Ngành, phạm vi (phân chia theo đặc tính về chức nghiệp, hoạt động, v.v.). ◎ Như: "chánh giới" 政界 giới chính trị, "thương giới" 商界 ngành buôn, "khoa học giới" 科學界 phạm vi khoa học.
4. (Danh) Loài, loại (trong thiên nhiên). ◎ Như: "động vật giới" 動物界 loài động vật, "thực vật giới" 植物界 loài cây cỏ.
5. (Danh) Cảnh ngộ. § Ghi chú: Nhà Phật chia những phần còn phải chịu trong vòng luân hồi làm ba cõi: (1) "dục giới" 欲界 cõi dục, (2) "sắc giới" 色界 cõi sắc, (3) "vô sắc giới" 無色界 cõi không có sắc.
6. (Động) Tiếp giáp. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Tam quốc chi dữ Tần nhưỡng giới nhi hoạn cấp" 三國之與秦壤界而患急 (Tần sách nhất 秦策一) Ba nước giáp giới với đất Tần nên rất lo sợ.
7. (Động) Ngăn cách. ◇ Tôn Xước 孫綽: "Bộc bố phi lưu dĩ giới đạo" 瀑布飛流以界道 (Du Thiên Thai san phú 遊天台山賦) Dòng thác tuôn chảy làm đường ngăn cách.
8. (Động) Li gián. ◇ Hán Thư 漢書: "Phạm Thư giới Kính Dương" 范雎界涇陽 (Dương Hùng truyện hạ 揚雄傳下) Phạm Thư li gián Kính Dương
Từ điển Thiều Chửu
② Cảnh cõi, đối với một địa vị khác mà nói, như chánh giới 政界 cõi chính trị, thương giới 商界 trong cõi buôn, v.v.
③ Thế giới 世界 cõi đời, nhà Phật nói người cùng ở trong khoảng trời đất chỉ có cái đời mình là khác, còn thì không phân rẽ đấy đây gì cả, gọi là thế giới. Vì thế nên chủ nghĩa bình đẳng bác ái cũng gọi là thế giới chủ nghĩa 世界主義.
④ Cảnh ngộ, nhà Phật chia những phần còn phải chịu trong vòng luân hồi làm ba cõi: (1) Cõi dục, (2) Cõi sắc, (3) Cõi không có sắc. Mỗi cõi cảnh ngộ một khác.
⑤ Giới hạn.
⑥ Ngăn cách.
⑦ Làm li gián.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Địa hạt, tầm: 河靜省管界 Địa hạt tỉnh Hà Tĩnh; 眼界 Tầm mắt;
③ Giới, ngành: 婦女界 Giới phụ nữ; 醫務界 Ngành y tế; 教育界 Ngành giáo dục;
④ Giới: 植物界 Giới thực vật; 動物界 Giới động vật;
⑤ Cõi, giới: 世界 Cõi đời thế giới;
⑥ (tôn) Cõi, cảnh ngộ, cảnh giới: 色界 Cõi sắc; 無眼界,乃至無意識界 Không có nhãn giới, cũng không có ý thức giới (Bát nhã Ba la mật đa Tâm kinh).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 46
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Vinh diệu, vinh dự. ◇ Thi Kinh 詩經: "Lạc chỉ quân tử, Bang gia chi quang" 樂只君子 (Tiểu nhã 小雅, Nam san hữu đài 南山有臺) Vui thay những bậc quân tử, Là vinh dự của nước nhà.
3. (Danh) Phong cảnh, cảnh sắc. ◎ Như: "xuân quang minh mị" 春光明媚 cảnh sắc mùa xuân sáng đẹp.
4. (Danh) Thời gian. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Quang âm tấn tốc khước tảo đông lai" 光陰迅速卻早冬來 (Đệ thập hồi) Ngày tháng trôi qua vùn vụt, mùa đông đã tới.
5. (Danh) Ơn, ơn huệ. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Minh nhi tựu giá dạng hành, dã khiếu tha môn tá gia môn đích quang nhi" 明兒就這樣行, 也叫他們借咱們的光兒 (Đệ nhị thập nhị hồi) Ngày mai anh gọi một ban hát đến đây, thế là họ lại phải nhờ ơn chúng ta (để nghe hát).
6. (Danh) Họ "Quang".
7. (Tính) Sáng sủa, rực rỡ. ◎ Như: "quang thiên hóa nhật" 光天化日 chính trị sáng rõ, thời đại thanh bình, thanh thiên bạch nhật.
8. (Tính) Bóng, trơn. ◎ Như: "quang hoạt" 光滑 trơn bóng.
9. (Động) Làm cho sáng tỏ, làm cho rạng rỡ. ◇ Văn tuyển 文選: "Dĩ quang tiên đế di đức" 以光先帝遺德 (Gia Cát Lượng 諸葛亮, Xuất sư biểu 出師表) Để làm cho sáng tỏ đạo đức của các vua trước truyền lại.
10. (Động) Để trần. ◎ Như: "quang trước cước nha tử" 光著腳丫子 để chân trần, "quang não đại" 光腦袋 để đầu trần. ◇ Tây du kí 西遊記: "Tha dã một thậm ma khí giới, quang trước cá đầu, xuyên nhất lĩnh hồng sắc y, lặc nhất điều hoàng thao" 他也沒甚麼器械, 光著個頭, 穿一領紅色衣, 勒一條黃絛 (Đệ nhị hồi) Hắn chẳng có khí giới gì, để đầu trần, mặc một chiếc áo hồng, quấn một dải tơ vàng.
11. (Phó) Hết nhẵn, hết sạch. ◎ Như: "cật quang" 吃光 ăn hết sạch, "dụng quang" 用光 dùng hết nhẵn, "hoa quang" 花光 tiêu hết tiền.
12. (Phó) Chỉ, vả, toàn. ◎ Như: "quang thuyết bất tố" 光說不做 chỉ nói không làm.
13. (Phó) Vẻ vang (cách nói khách sáo). ◎ Như: "hoan nghênh quang lâm" 歡迎光臨 hân hạnh chào mừng ghé đến.
Từ điển Thiều Chửu
② Vẻ vang, như quang lâm 光臨, quang giáng 光降 người ta tới đến mình là vẻ vang cho mình.
③ Rực rỡ, như quan quang thượng quốc 觀光上國 xem cái văn minh của nước giỏi. Như đã đọa vào nơi tối tăm lại khôi phục lại rực rỡ, đã thua mất thành mất nước lại đánh lấy lại được gọi là quang phục 光復.
④ Bóng, vật gì mài giũa kĩ sáng bóng gọi là quang.
⑤ Hết nhẵn.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Quang cảnh: 城市風光 Quang cảnh thành phố;
③ Vẻ vang, rực rỡ: 爲祖國爭光 Mang lại vẻ vang cho Tổ quốc; 光臨 Đến dự làm cho được vẻ vang; 光復 Khôi phục lại sự rực rỡ ngày trước;
④ Để trần: 光腦袋 Đầu trần; 光膀子 Cởi trần;
⑤ Trọc, trụi: 剃光了 Cạo trọc, cạo trụi;
⑥ Hết, hết nhẵn, hết ráo, hết sạch, hết trơn, hết trọi: 吃光了 Ăn hết (ráo, sạch) cả; 精光 Hết trơn, hết trọi;
⑦ Bóng: 光滑 Trơn bóng;
⑧ Chỉ, vã, toàn, thường hay, luôn, cứ mãi: 光吃不做 Chỉ ăn không làm; 光吃菜 Ăn vã (thức ăn); 上海是個大城市,光一個區就有一百萬人 Thượng Hải là một thành phố lớn, chỉ một khu thôi đã có trên một trăm vạn người; 別光說空話 Đừng cứ nói suông mãi.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 95
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Mê đắm, chìm đắm. ◎ Như: "hoang dâm" 荒淫 mê đắm rượu chè sắc đẹp. ◇ Kim sử 金史: "Liêu chủ hoang vu du điền, chánh sự đãi phế" 遼主荒于遊畋, 政事怠廢 (Tát Cải truyện 撒改傳) Liêu chúa mê đắm săn bắn, chính sự bỏ bê.
3. (Động) Làm lớn ra, khuếch đại. ◇ Thi Kinh 詩經: "Thiên tác cao san, Đại vương hoang chi" 天作高山, 大王荒之 (Chu tụng 周頌, Thiên tác 天作) Trời tạo ra núi cao, Đại vương làm cho lớn ra.
4. (Động) Kinh hoảng. § Thông "hoảng" 慌. ◇ Lô Tàng Dụng 盧藏用: "Dục hại chi, Tử Ngang hoang cụ, sử gia nhân nạp tiền nhị thập vạn" 欲害之, 子昂荒懼, 使家人納錢二十萬 (Trần Tử Ngang biệt truyện 陳子昂別傳) Muốn làm hại, Tử Ngang hoảng sợ, sai gia nhân nộp tiền hai mươi vạn.
5. (Danh) Ruộng đất chưa khai khẩn. ◎ Như: "khẩn hoang" 墾荒 khai khẩn đất hoang.
6. (Danh) Cõi đất xa xôi. ◎ Như: "bát hoang" 八荒 tám cõi xa xôi. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Ngã phụng vương mệnh, vấn tội hà hoang" 我奉王命, 問罪遐荒 (Đệ cửu thập nhất hồi) Ta phụng mệnh vua, hỏi tội (quân giặc ở) cõi xa xôi.
7. (Danh) Năm mất mùa, năm thu hoạch kém. ◎ Như: "cơ hoang" 飢荒 đói kém mất mùa.
8. (Danh) Tình cảnh thiếu thốn, khan hiếm trầm trọng. ◎ Như: "thủy hoang" 水荒 khan hiếm nước (lâu không mưa), "ốc hoang" 屋荒 khan hiếm nhà cửa.
9. (Danh) Vật phẩm phế thải, hư hỏng. ◎ Như: "thập hoang" 拾荒 lượm đồ phế thải.
10. (Tính) Bị bỏ hoang. ◎ Như: "hoang địa" 荒地 đất bỏ hoang.
11. (Tính) Xa xôi, hẻo lánh, hiu quạnh. ◇ Nguyễn Trãi 阮廌: "Dã kính hoang lương hành khách thiểu" 野徑荒涼行客少 (Trại đầu xuân độ 寨頭春渡) Nẻo đồng heo hút ít người qua.
12. (Tính) Không hợp tình hợp lí, không thật, hão. ◎ Như: "hoang đản" 荒誕 vô lí, "hoang mậu" 荒謬 không thật, "hoang đường" 荒唐 không tin được, không thật. ◇ Chu Văn An 朱文安: "Công danh dĩ lạc hoang đường mộng" 功名已落荒唐夢 (Giang đình tác 江亭作) Công danh đã rơi mất trong giấc mộng hão huyền.
13. (Tính) To lớn, rộng. ◇ Thi Kinh 詩經: "Độ kì tịch dương, Bân cư duẫn hoang" 度其夕陽, 豳居允荒 (Đại nhã 大雅, Công lưu 公劉) Phân định ruộng đất ở phía tịch dương, Đất nước Bân thật là rộng rãi.
Từ điển Thiều Chửu
② Việc gì đang làm nửa chừng mà bỏ gọi là hoang. Như hoang khóa 荒課 bỏ dở khóa học.
③ Phóng túng, không biết giữ gìn gọi là hoang. Như hoang đường 荒唐, hoang mậu 荒謬.
④ Cõi đất xa xôi. Như bát hoang 八荒 tám cõi xa xôi, chỗ đất vắng vẻ ít người ở gọi là hoang lương 荒涼.
⑤ Bỏ.
⑥ To lớn.
⑦ Hư không.
⑧ Che lấp.
⑨ Mê man không tự xét lại.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Hoang, hoang vu, bỏ hoang: 地荒了 Đất bỏ hoang rồi; 開荒 Khai hoang, vỡ hoang. (Ngr) Vắng, hiu quạnh, vắng vẻ: 荒村 Làng hiu quạnh;
③ Hoang (đường).【荒唐】hoang đường [huangtang] a. Hoang đường, vô lí: 荒唐之言 Lời hoang đường; b. Phóng đãng, bừa bãi: 荒唐的行爲 Hành vi phóng đãng;
④ Không chính xác. 【荒信】hoang tín [huangxìn] (đph) Tin tức không chính xác, tin vịt;
⑤ (văn) Bỏ phế, bỏ dở: 荒課 Bỏ dở khóa học;
⑥ (văn) Cõi đất xa xôi: 八荒 Tám cõi xa xôi;
⑦ (văn) To lớn;
⑧ (văn) Mê muội, hoang tưởng;
⑨ (văn) Che lấp;
⑩ (văn) Hư không;
⑪ (văn) Vui chơi quá độ, phóng túng: 荒湛于酒 Ham mê rượu chè quá độ (Thi Kinh).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 24
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Phiếm chỉ chỗ tụ họp đông đúc. ◎ Như: "nho lâm" 儒林 rừng nho (chỗ nhiều học giả). ◇ Tư Mã Thiên 司馬遷: "Sĩ hữu thử ngũ giả, nhiên hậu khả dĩ thác ư thế nhi liệt ư quân tử chi lâm hĩ" 士有此五者, 然後可以託於世而列於君子之林矣 (Báo Nhậm Thiếu Khanh thư 報任少卿書) Kẻ sĩ có năm điều ấy thì mới có thể sống ở đời mà đứng vào hàng quân tử. § Ghi chú: Năm điều là: trí, nhân, nghĩa, dũng và hạnh.
3. (Danh) Họ "Lâm".
4. (Tính) Đông đúc. ◎ Như: "công xưởng lâm lập" 工廠林立 công xưởng chen chúc san sát.
Từ điển Thiều Chửu
② Phàm chỗ nào tụ họp đông cũng gọi là lâm, như nho lâm 儒林 rừng nho (chỗ nhiều kẻ học giả ở).
③ Ðông đúc, như lâm lập 林立 mọi vật chen chúc như rừng.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (Ngb) Rừng: 碑林 Rừng bia; 儒林 Rừng nho;
③ Đông như rừng: 林立 Đứng đông chen chúc như rừng, san sát;
④ Lâm (nghiệp): 農林牧副漁 Nông nghiệp, lâm nghiệp, chăn nuôi, nghề phụ và nghề đánh cá;
⑤ [Lín] (Họ) Lâm.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 32
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Kể vào, để vào. ◎ Như: "giá đốn phạn toán ngã thỉnh khách" 這頓飯算我請客 bữa ăn đó để tôi mời khách. ◇ Luận Ngữ 論語: "Y, đẩu sao chi nhân, hà túc toán dã" 噫, 斗筲之人, 何足算也 (Tử Lộ 子路) Ôi, hạng người (khí độ nhỏ nhen) như cái đẩu cái sao ấy, đáng kể gì.
3. (Động) Định liệu, mưu tính. ◎ Như: "bàn toán" 盤算 liệu tính, "toán kế" 算計 toan tính.
4. (Động) Mưu tính làm hại. ◎ Như: "toán tha tính mệnh" 算他性命 mưu hại tới mạng sống người đó.
5. (Động) Coi như, thừa nhận. ◎ Như: "khả dĩ toán nhất cá hảo nhân" 可以算一個好人 có thể coi là một người tốt. ◇ Lão Xá 老舍: "Lão tam tựu toán thị tử lạp" 老三就算是死啦 (Tứ thế đồng đường 四世同堂, Nhị bát 二八) Chú Ba thì coi như đã chết rồi.
6. (Động) Đoán định, lường. ◎ Như: "toán mệnh" 算命 đoán vận mệnh, "ngã toán trước tha kim thiên cai lai" 我算著他今天該來 tôi đoán hôm nay anh ấy sẽ đến.
7. (Động) Đánh thuế, trưng thuế.
8. (Động) Thuộc về, quy vào. ◇ Tây du kí 西遊記: "Huynh đệ a, giá cá công lao toán nhĩ đích" 兄弟啊, 這個功勞算你的 (Đệ nhị thập hồi) Đệ à, công lao này thuộc về đệ cả.
9. (Động) Thôi. ◎ Như: "toán liễu, đa thuyết vô ích" 算了, 多說無益 thôi, nói nhiều vô ích.
10. (Danh) Số, số mục. ◎ Như: "vô toán" 無算 vô số. ◇ Tân Đường Thư 新唐書: "Kì hình, tuy tiểu tội tất quyết mục, hoặc ngoạt, nhị, dĩ bì vi tiên sất chi, tòng hỉ nộ, vô thường toán" 其刑, 雖小罪必抉目, 或刖, 劓, 以皮為鞭抶之, 從喜怒, 無常算 (Thổ Phiền truyện thượng 吐蕃傳上) Hình phạt, tuy tội nhỏ cũng móc mắt, chặt chân, xẻo mũi, lấy da làm roi đánh, tùy theo vui giận, không có số mục nhất định.
11. (Danh) Phép tính. ◎ Như: "toán thuật" 算術 số học.
12. (Danh) Mưu lược, kế sách. ◎ Như: "thần cơ diệu toán" 神機妙算 cơ mưu thần diệu.
13. (Danh) Tuổi thọ. ◎ Như: "thiêm toán nhất kỉ" 添算一紀 tuổi thọ thêm một kỉ.
14. (Danh) Thẻ tre thời xưa dùng để đếm số. § Thông "toán" 筭.
Từ điển Thiều Chửu
② Tính, tính số xem nhiều ít gọi là toán. Phép tính gọi là toán thuật 算術 hay toán học 算學.
③ Mưu toan, như toán kế 算計 toan tính.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Thôi: 算了 Thôi, thôi vậy;
③ Đoán, định: 失算 Đoán sai mất; 我算着他今天該來 Tôi đoán anh ấy hôm nay sẽ đến;
④ Coi, tính, thừa nhận: 這個算我的 Cái đó coi như của tôi; 不能說了不算 Không thể nói rồi mà lại không thừa nhận.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 24
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. tạ (đơn vị đo, bằng 120 cân)
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Bia, mốc. ◎ Như: "kim thạch chi học" 金石之學 môn khảo về các văn tự ở chuông, đỉnh, bia, mốc. ◇ Sử Kí 史記: "Nãi toại thượng Thái Sơn, lập thạch" 乃遂上泰山, 立石 (Tần Thủy Hoàng bổn kỉ 秦始皇本紀) Rồi lên núi Thái Sơn dựng bia đá.
3. (Danh) Kim đá, để tiêm vào người chữa bệnh. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Biển Thước nộ nhi đầu kì thạch" 扁鵲怒而投其石 (Tần sách nhị 秦策二) Biển Thước giận, ném kim đá xuống.
4. (Danh) Tiếng "thạch", một tiếng trong bát âm.
5. (Danh) Lượng từ. (1) Đơn vị dung lượng thời xưa: 10 đấu hay 100 thưng là một "thạch". (2) Đơn vị trọng lượng thời xưa: 120 cân là một "thạch". § Cũng đọc là "đạn".
6. (Danh) Họ "Thạch".
7. (Tính) Không dùng được, chai, vô dụng. ◎ Như: "thạch điền" 石田 ruộng không cầy cấy được, "thạch nữ" 石女 con gái không sinh đẻ được.
8. (Động) Bắn đá.
Từ điển Thiều Chửu
② Thạch (tạ), đong thì 100 thưng gọi là một thạch, cân thì 120 cân gọi là một thạch.
③ Các thứ như bia, mốc đều gọi là thạch, khảo về các văn tự ở chuông, đỉnh, bia, mốc gọi là kim thạch chi học 金石之學.
④ Cái gì không dùng được cũng gọi là thạch, như thạch điền 石田 ruộng không cầy cấy được, 'thạch nữ 石女 con gái không đủ bộ sinh đẻ.
⑤ Tiếng thạch, một tiếng trong bát âm.
⑥ Thuốc chữa, dùng đá để tiêm vào người chữa bệnh.
⑦ Bắn đá ra.
⑧ Lớn, bền.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Trần Văn Chánh
② Khắc đá: 金石 Câu khắc (câu ghi) trên bia đá hoặc đồ đồng;
③ (văn) Bia, mốc: 金石之學 Khoa nghiên cứu các văn tự ở chuông, đỉnh, bia, mốc;
④ (văn) Không dùng được, chai, vô dụng: 石田 Ruộng không cày cấy được, ruộng chai; 石女 Con gái không đẻ được, phụ nữ hiếm muộn;
⑤ (văn) Tiếng thạch (một trong bát âm thời xưa);
⑥ (văn) Bắn đá ra;
⑦ (văn) Lớn, bền;
⑧ (văn) Thuốc chữa bệnh dùng đá tiêm vào;
⑨ [Shí] (Họ) Thạch. Xem 石 [dàn].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 59
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Bia, mốc. ◎ Như: "kim thạch chi học" 金石之學 môn khảo về các văn tự ở chuông, đỉnh, bia, mốc. ◇ Sử Kí 史記: "Nãi toại thượng Thái Sơn, lập thạch" 乃遂上泰山, 立石 (Tần Thủy Hoàng bổn kỉ 秦始皇本紀) Rồi lên núi Thái Sơn dựng bia đá.
3. (Danh) Kim đá, để tiêm vào người chữa bệnh. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Biển Thước nộ nhi đầu kì thạch" 扁鵲怒而投其石 (Tần sách nhị 秦策二) Biển Thước giận, ném kim đá xuống.
4. (Danh) Tiếng "thạch", một tiếng trong bát âm.
5. (Danh) Lượng từ. (1) Đơn vị dung lượng thời xưa: 10 đấu hay 100 thưng là một "thạch". (2) Đơn vị trọng lượng thời xưa: 120 cân là một "thạch". § Cũng đọc là "đạn".
6. (Danh) Họ "Thạch".
7. (Tính) Không dùng được, chai, vô dụng. ◎ Như: "thạch điền" 石田 ruộng không cầy cấy được, "thạch nữ" 石女 con gái không sinh đẻ được.
8. (Động) Bắn đá.
Từ điển Trần Văn Chánh
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. ngón chân cái
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Thông minh, thông tuệ. ◎ Như: "mẫn đạt" 敏達 thông minh sáng suốt, "bất mẫn" 不敏 chẳng sáng suốt, ngu dốt (lời nói tự nhún mình). ◇ Hàn Dũ 韓愈: "Tử Hậu thiếu tinh mẫn, vô bất thông đạt" 子厚少精敏, 無不通達 (Liễu Tử Hậu mộ chí minh 柳子厚墓誌銘) Tử Hậu (Liễu Tông Nguyên) hồi nhỏ minh mẫn, (học) không điều gì mà chẳng thông hiểu.
3. (Phó) Cần cù, gắng gỏi. ◇ Luận Ngữ 論語: "Ngã phi sanh nhi tri chi giả, hiếu cổ mẫn dĩ cầu chi giả dã" 我非生而知之者, 好古敏以求之者也 (Thuật nhi 述而) Ta chẳng phải sinh ra đã biết đạo lí, (ta) thích (văn hóa) cổ mà siêng năng tìm học vậy.
4. (Danh) Ngón chân cái. § Thông "mẫn" 拇.
Từ điển Thiều Chửu
② Sáng suốt, như bất mẫn 不敏 chẳng sáng suốt, lời nói tự nhún mình là kẻ ngu dốt.
③ Gắng gỏi.
④ Tên ngón chân cái.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 12
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.