phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Làm trong sạch. ◎ Như: "tẩy tội" 洗罪 rửa tội, "tẩy oan" 洗冤 rửa sạch oan ức.
3. (Động) Giết sạch, cướp sạch. ◎ Như: "tẩy thành" 洗城 giết sạch dân trong thành, "toàn thôn bị tẩy kiếp nhất không" 全村被洗劫一空 cả làng bị cướp sạch.
4. (Danh) Cái chậu rửa mặt.
5. Một âm là "tiển". (Danh) Tên cây, tức cây "đại táo" 大棗.
6. (Danh) Họ "Tiển".
7. (Tính) Sạch sẽ.
Từ điển Thiều Chửu
② Cái chậu rửa mặt.
③ Hết nhẵn nhụi, như nang không như tẩy 囊空如洗 túi nhẵn không còn gì, nói kẻ nghèo quá.
④ Một âm là tiển. Rửa chân.
⑤ Sạch sẽ.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Làm trong sạch. ◎ Như: "tẩy tội" 洗罪 rửa tội, "tẩy oan" 洗冤 rửa sạch oan ức.
3. (Động) Giết sạch, cướp sạch. ◎ Như: "tẩy thành" 洗城 giết sạch dân trong thành, "toàn thôn bị tẩy kiếp nhất không" 全村被洗劫一空 cả làng bị cướp sạch.
4. (Danh) Cái chậu rửa mặt.
5. Một âm là "tiển". (Danh) Tên cây, tức cây "đại táo" 大棗.
6. (Danh) Họ "Tiển".
7. (Tính) Sạch sẽ.
Từ điển Thiều Chửu
② Cái chậu rửa mặt.
③ Hết nhẵn nhụi, như nang không như tẩy 囊空如洗 túi nhẵn không còn gì, nói kẻ nghèo quá.
④ Một âm là tiển. Rửa chân.
⑤ Sạch sẽ.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Thanh trừng, làm trong sạch;
③ Triệt hạ, giết sạch. 【洗城】tẩy thành [xêchéng] (Quân địch) giết sạch dân trong thành; 【洗劫】tẩy kiếp [xêjié] Cướp sạch, cướp trụi: 全村被洗劫一空 Cả làng bị cướp sạch;
④ Giải trừ, tẩy trừ: 洗冤 Tẩy oan, giải oan; 洗不掉的污點 Vết nhơ không tẩy sạch được;
⑤ Đảo trộn.【洗牌】tẩy bài [xêpái] Xóc bài, xào bài (đảo lộn thứ tự các quân bài, để đánh ván khác);
⑥ (văn) Chậu rửa mặt. Xem 洗 [Xiăn].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 18
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. suông, nhạt nhẽo
3. góa chồng, quả phụ
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Năm mươi tuổi mà chưa có chồng gọi là "quả".
3. (Danh) Góa chồng. ◇ Nguyễn Du 阮攸: "Nại hà vũ quả nhi khi cô" 奈何侮寡而欺孤 (Cựu Hứa đô 舊許都) Sao lại đi lừa vợ góa dối con côi người ta (nói về Tào Tháo 曹操)?
4. (Danh) Lời nói nhún mình. Các vua chư hầu ngày xưa tự xưng mình là "quả nhân" 寡人 nghĩa là nói nhún mình là người ít đức tốt, người nước này nói chuyện với người nước kia, có nói đến vua mình cũng gọi là "quả quân" 寡君. ◇ Sử Kí 史記: "Tướng quân bãi hưu tựu xá, quả nhân bất nguyện hạ quan" 將軍罷休就舍, 寡人不願下觀 (Quyển lục thập ngũ, Tôn Tử Ngô Khởi truyện 孫子吳起傳) Thôi, Tướng quân hãy về nghỉ nơi khách xá, quả nhân không muốn xuống coi.
Từ điển Thiều Chửu
② Năm mươi tuổi mà chưa có chồng gọi là quả.
③ Góa chồng.
④ Lời nói nhún mình. Các vua chư hầu ngày xưa tự xưng mình là quả nhân 寡人, người nước này nói chuyện với người nước kia, có nói đến vua mình cũng gọi là quả quân 寡君 nghĩa là nói nhún mình là người ít đức tốt.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Vô vị, nhạt nhẽo: 清湯寡水 Canh nhạt;
③ Góa: 守寡 Góa chồng; 寡居 Ở góa;
④ Cô quả, cô đơn (thời xưa 51 tuổi mà chưa có chồng thì gọi là quả);
⑤ Lời khiêm xưng của vua chúa. 【寡人】quả nhân [guărén] (cũ) Quả nhân (vua chúa tự xưng).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 18
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. ngay, tức thì
3. chính là
Từ điển trích dẫn
2. (Phó) Thì. § Dùng như "tắc" 則. ◇ Sử Kí 史記: "Thả tráng sĩ bất tử tắc dĩ, tử tức cử đại danh nhĩ, vương hầu tướng tướng ninh hữu chủng hồ?" 且壯士不死即已, 死即舉大名耳, 王侯將相寧有種乎 (Trần Thiệp thế gia 陳涉世家) Vả chăng đã là tráng sĩ, không chết thì thôi, chứ chết thì phải chết cho đại sự, vương hầu, tướng, tướng, há cứ phải là con dòng cháu giống.
3. (Phó) Ngay, liền. ◎ Như: "lê minh tức khởi" 黎明即起 sáng sớm dậy ngay, "tức khắc" 即刻 ngay lập tức, "tức tương" 即將 sắp, sẽ... ngay.
4. (Phó) Tức là. ◎ Như: "sắc tức thị không" 色即是空 sắc tức là không, ý nói hai bên như một.
5. (Liên) Dù, lời nói ví thử. ◎ Như: "thiện tức vô thưởng, diệc bất khả bất vi thiện" 善即無賞亦不可不為善 làm thiện dù chưa được thưởng, cũng không thể không làm thiện.
6. § Ghi chú: Cũng viết là 卽.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
② Là, tức là: 社會即學校 Xã hội là trường học; 一觸即發 Hễ dụng tới là nổ ngay; 色即是空 Sắc tức là không (Bát nhã Ba la mật đa Tâm kinh); 越裳即九眞,在交趾南 Việt Thường là Cửu Chân, ở phía nam quận Giao Chỉ (An Nam chí lược);
③ Ngay, liền: 即日 Ngay (ngày) hôm nay; 即今 Hiện, hiện nay; 成功在即 Thành công ngay trước mắt; 即地處理 Giải quyết ngay tại chỗ; 黎明即起 Sáng sớm dậy ngay; 即席賦詩 Làm thơ ngay trong bữa tiệc; 即遣兵三萬以助備 Liền sai ba vạn quân đi giúp Lưu Bị (Tam quốc chí);
④ Nếu, ví như: 即不幸而死,亦無所恨 Nếu không may mà chết thì cũng không có gì ân hận; 蕭相國即死,令誰代之? Nếu Tiêu Tướng quốc chết thì cho ai thay? (Sử kí);
⑤ Thì (dùng như 則, bộ 刂): 且壯士不死即已,死即舉大名耳 Vả lại kẻ tráng sĩ không chết thì thôi, hễ chết thì vang danh (Sử kí: Trần Thiệp thế gia);
⑥ (văn) Ngay tại: 項羽晨朝上將軍宋義,即其帳中斬宋義頭 Hạng Vũ sáng sớm vào gặp thượng tướng quân Tống Nghĩa, chém đầu Tống Nghĩa ngay tại màn của ông (Sử kí: Hạng Vũ bản kỉ);
⑦ (văn) Dựa vào, dựa theo: 世之言道者, 或即其所見而名之,或莫之見而意之 Người luận thuật về đạo ở đời này, người thì nói theo điều mình thấy, người thì không thấy gì mà chỉ suy theo ý mình (Tô Thức: Nhật dụ);
⑧ (văn) Dù, cho dù: 命即無奈何,心可使泰然 Mệnh dù chẳng ra sao, cũng có thể khiến cho tâm được yên ổn (Bạch Cư Dị: Vịnh hoài). 【即便】 tức tiện [jíbiàn] Như 即使 [jíshê]; 【即或】 tức hoặc [jíhuò] Như 即使; 【即令】 tức lịnh [jílìng] Như 即使; 【即使】tức sử [jíshê] Dù, dù rằng, dẫu, dù có... chăng nữa: 即使明天下雨,我也要去 Mai dù mưa tôi cũng đi; Gần gũi, tới gần, đến gần: 可望而不可即 Chỉ có thể ngắm nhìn mà không thể đến gần.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 15
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. giúp đỡ, cung cấp
3. tư chất, tư cách
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Tiền lương. ◎ Như: "công tư" 工資 tiền công.
3. (Danh) Tiền của tiêu dùng. ◎ Như: "quân tư" 軍資 của tiêu về việc quân, "tư phủ" 資斧 của dùng hằng ngày, cũng như ta nói "củi nước" vậy. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Đồ trung ngộ khấu, tư phủ tận táng" 途中遇寇, 資斧盡喪 (Ngưu Thành Chương 牛成章) Trên đường gặp cướp, tiền bạc mất sạch.
4. (Danh) Bẩm phú, tính chất của trời phú cho. ◎ Như: "thiên đĩnh chi tư" 天挺之資 tư chất trời sinh trội hơn cả các bực thường.
5. (Danh) Chỗ dựa, chỗ nương nhờ. ◇ Sử Kí 史記: "Phù vi thiên hạ trừ tàn tặc, nghi cảo tố vi tư" 夫為天下除殘賊, 宜縞素為資 (Lưu Hầu thế gia 留侯世家) Đã vì thiên hạ diệt trừ tàn bạo, thì ta nên lấy sự thanh bạch làm chỗ nương dựa (cho người ta trông vào). § Ghi chú: Đây là lời Trương Lương can gián Bái Công không nên bắt chước vua Tần mà ham thích vui thú xa xỉ thái quá.
6. (Danh) Cái nhờ kinh nghiệm từng trải mà tích lũy cao dần lên mãi. ◎ Như: "tư cách" 資格 nhân cách cao quý nhờ công tu học.
7. (Danh) Tài liệu. ◎ Như: "tư liệu" 資料.
8. (Danh) Họ "Tư".
9. (Động) Cung cấp, giúp đỡ. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Vương tư thần vạn kim nhi du" 王資臣萬金而遊 (Tần sách tứ, Tần vương dục kiến Đốn Nhược 秦王欲見頓弱) Xin đại vương cấp cho thần vạn nén vàng để đi du thuyết.
10. (Động) Tích trữ. ◇ Quốc ngữ 國語: "Thần văn chi cổ nhân, hạ tắc tư bì, đông tắc tư hi, hạn tắc tư chu, thủy tắc tư xa, dĩ đãi phạp dã" 臣聞之賈人, 夏則資皮, 冬則資絺, 旱則資舟, 水則資車, 以待乏也 (Việt ngữ thượng 越語上) Thần nghe nói nhà buôn, mùa hè thì tích trữ da, mùa đông trữ vải mịn, mùa nắng hạn trữ thuyền, mùa nước trữ xe, để đợi khi không có vậy.
Từ điển Thiều Chửu
② Nhờ, như thâm tư tí trợ 深資臂助 nhờ tay ngài giúp nhiều lắm.
③ Tư cấp.
④ Tư bẩm, tư chất, cái tính chất của trời bẩm cho đều gọi là tư.
⑤ Chỗ nương nhờ, nghĩa là cái địa vị nhờ tích lũy dần mà cao dần mãi lên, như tư cách 資格 (nhờ có công tu học mà nhân cách cao quý).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 16
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Hóp, hõm, lõm. ◎ Như: "sấu đắc lưỡng nhãn đô tháp tiến khứ liễu" 瘦得兩眼都塌進去了 gầy đến nỗi hai mắt hõm cả vào trong.
3. (Động) Suy yếu, suy kém. ◎ Như: "lô tử lí cửu bất thiêm thán, hỏa tháp liễu" 爐子裡久不添炭, 火塌了 trong lò lâu không thêm than, lửa cháy yếu rồi.
Từ điển Thiều Chửu
② Xã ra.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Đất trũng;
③ Hóp, lõm, rủ, rũ, cụp, thòng xuống: 兩腮都塌下去了 Hóp cả hai má; 垂頭塌翼 Rủ đầu cụp cánh;
④ Yên.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 4
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Phó) Hết, xong, toàn bộ. ◎ Như: "ngôn vị kí" 言未旣 nói chưa xong. ◇ Quốc ngữ 國語: "Cố thiên hạ tiểu quốc chư hầu kí hứa Hoàn Công, mạc chi cảm bối" 故天下小國諸侯既許桓公, 莫之敢背 (Tề ngữ 齊語) Cho nên các chư hầu nước nhỏ trong thiên hạ thuần phục Hoàn Công cả, không nước nào dám làm trái.
3. (Phó) Không lâu, chốc lát. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Kí nhi tịch tán" 既而席散 (Đệ lục hồi) Một chốc tiệc tan.
4. (Liên) Rồi, thì. § Thường dùng kèm theo "tắc" 則, "tựu" 就. ◇ Luận Ngữ 論語: "Kí lai chi, tắc an chi" 既來之, 則安之 (Quý thị 季氏) (Họ) đã đến (với mình) rồi, thì làm cho họ được yên ổn.
5. (Liên) Đã ... còn, vừa ... vừa ... § Thường dùng chung với "thả" 且, "hựu" 又, "dã" 也. ◎ Như: "kí túy thả bão" 既醉且飽 đã no lại say.
6. (Danh) Họ "Kí" 既.
7. § Cũng viết là "kí" 旣.
Từ ghép 2
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển Trần Văn Chánh
② Đã... thì...: 旣說就做 Đã nói thì làm;
③ Đã... lại..., vừa... vừa...: 旣好看又便宜 Đã đẹp lại rẻ, vừa đẹp vừa rẻ; 他旣是工人,又是工程師 Anh ấy vừa là công nhân vừa là kĩ sư.【旣…亦…】kí... diệc... [jì... yì...] (văn) Đã... (mà) còn..., không chỉ... (mà) cũng...;【旣…又…】 kí... hựu... [jì... yòu...] (văn) Đã... còn... (biểu thị hai sự việc phát sinh cùng lúc, hoặc hai tình huống đồng thời tồn tại);【旣…則…】 kí... tắc... [jì... zé...] (văn) Đã ... thì ....;
④ (văn) Rồi, sau đấy: 旣,衛人賞之以邑 Sau đó, người nước Vệ thưởng cho ông ta thành trì (Tả truyện: Thành công nhị niên).【旣而】kí nhi [jì'ér] (văn) Sau này, về sau, rồi thì, sau đấy, không bao lâu sau thì: 楚成王以商臣爲太子,旣而又慾置公子職 Lúc đầu Sở Thành vương lập Thương Thần làm thái tử, không bao lâu (sau đó) lại muốn lập công tử Chức làm thái tử (Hàn phi tử);
⑤ (văn) (Mặt trời đã) ăn hết: 日有食之,旣 Mặt trời có nhật thực, đã ăn hết (Tả truyện: Hoàn công tam niên);
⑥ (văn) Hết, dứt: 言未旣 Nói chưa dứt lời (Hàn Dũ: Tiến học giải); 宋人旣成列,楚人未旣濟 Quân Tống đã bày thành hàng, (trong khi đó) quân Sở chưa qua sông hết (Tả truyện).
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 1
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Cao ngạo, tự mãn. ◎ Như: "kiêu ngạo" 驕傲 kiêu căng, "kiêu binh tất bại" 驕兵必敗 quân tự mãn tất thua.
3. (Tính) Phóng túng, buông thả. ◇ Sử Kí 史記: "Chư hầu hại Tề Mẫn vương chi kiêu bạo, giai tranh hợp tung dữ Yên phạt Tề" 諸侯害齊湣王之驕暴, 皆爭合從與燕伐齊 (Nhạc Nghị truyện 樂毅傳) Các chư hầu ghét hành vi tàn ác buông thả của Tề Mẫn Vương, đều tranh nhau hợp tung với nước Yên mà đánh Tề.
4. (Tính) Được sủng ái, chiều chuộng hết sức. § Thông "kiều" 嬌. ◇ Tôn Tử 孫子: "Thí như kiêu tử, bất khả dụng dã" 譬如驕子, 不可用也 (Địa hình 地形) Ví như đứa con được nuông chiều quá, không dùng được.
5. (Tính) Mãnh liệt, dữ dội. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Kiêu dương hóa vi lâm" 驕陽化為霖 (Trở vũ bất đắc quy nhương tây cam lâm 阻雨不得歸瀼西甘林) Nắng gay gắt biến thành mưa dầm.
Từ điển Thiều Chửu
② Kiêu căng, lên mặt kiêu ngạo. Như kiêu binh tất bại 驕兵必敗 quân kiêu tất thua.
③ Vạm vỡ, lực lưỡng.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Gắt: 驕陽 Nắng gắt;
③ (văn) Cứng đầu, ngoan cố, không chịu phục tùng;
④ (văn) Vạm vỡ, lực lưỡng;
⑤ (văn) Ngựa lồng.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 10
Từ điển trích dẫn
2. Tiếng tôn xưng người. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Giá nhất trận sát đắc Giang Nam nhân nhân hại phạ, văn Trương Liêu đại danh, tiểu nhi dã bất cảm dạ đề" 這一陣殺得江南人人害怕, 聞張遼大名, 小兒也不敢夜啼 (Đệ lục thập thất hồi) Trận đánh giết này, người Giang Nam ai ai cũng khiếp sợ, trẻ con nghe đến đại danh Trương Liêu cũng không dám khóc đêm.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Phụ huynh, cha anh. ◇ Luận Ngữ 論語: "Tử Hạ vấn hiếu. Tử viết: Sắc nan. Hữu sự, đệ tử phục kì lao; hữu tửu tự, tiên sanh soạn, tằng thị dĩ vi hiếu hồ?" 子夏問孝. 子曰: 色難. 有事, 弟子服其勞; 有酒食, 先生饌, 曾是以為孝乎? (Vi chánh 為政) Tử Hạ hỏi về đạo hiếu. Khổng Tử đáp: Khó ở chỗ giữ được nét mặt vui vẻ. (Khi cha anh) có việc, con phải khó nhọc (để giúp đỡ cha anh); khi con có món ăn rượu uống bèn mời cha anh đến thết đãi, như vậy đủ gọi là hiếu chăng?
3. Người niên trưởng có học vấn. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Mạnh Thường Quân yến tọa, vị tam tiên sanh viết: Nguyện văn tiên sanh hữu dĩ bổ chi khuyết giả" 孟嘗君讌坐, 謂三先生曰: 願聞先生有以補之闕者 (Tề sách tam 齊策三).
4. Xưng thầy học. ◇ Quản Tử 管子: "Tiên sanh thi giáo, đệ tử thị tắc" 先生施教, 弟子是則 (Đệ tử chức 弟子職).
5. Xưng tiên tổ. ◇ Da Luật Sở Tài 耶律楚材: "Ngã bổn Đông Đan bát diệp hoa, Tiên sanh hiền tổ tương lâm nha" 我本東丹八葉花, 先生賢祖相林牙 (Tặng Liêu Tây Lí Quận Vương 贈遼西李郡王).
6. Xưng trí sĩ (người đã từ quan về hưu). ◇ Vương Dẫn Chi 王引之: "Cái khanh đại phu chi dĩ trí sĩ giả vi tiên sanh, vị trí sĩ giả vi quân tử" 蓋卿大夫之已致仕者為先生, 未致仕者為君子 (Kinh nghĩa thuật văn 經義述聞, Tiên sanh quân tử 先生君子).
7. Thường gọi văn nhân học giả là "tiên sanh" 先生. Có thể tự xưng, cũng có thể dùng để xưng với người khác. ◇ Thẩm Ước 沈約: "Tiên sanh khang bỉ lưu tục, siêu nhiên độc viễn" 先生糠秕流俗, 超然獨遠 (Dữ Đào Hoằng Cảnh thư 與陶弘景書).
8. Xưng đạo sĩ. ◇ Ân Nghiêu Phiên 殷堯藩: "Huyền đô khai bí lục, Bạch thạch lễ tiên sanh" 玄都開祕籙, 白石禮先生 (Trung nguyên nhật quan chư đạo sĩ bộ hư 中元日觀諸道士步虛).
9. Ngày xưa gọi những người làm nghề xem tướng, bốc quẻ, chữa bệnh, xem phong thủy, v.v. là "tiên sanh" 先生. ◇ Sử Kí 史記: "(Khoái Thông) dĩ tướng nhân thuyết Hàn Tín viết: Bộc thường thụ tướng nhân chi thuật. Hàn Tín viết: Tiên sanh tướng nhân như hà?" (蒯通)以相人說韓信曰: 僕嘗受相人之術. 韓信曰: 先生相人如何? (Hoài Âm Hầu liệt truyện 淮陰侯列傳) (Khoái Thông), muốn dùng thuật xem tướng để thuyết phục Hàn Tín, nói: Tôi đã từng học thuật xem tướng. Hàn Tín nói: Phép xem tướng của tiên sinh như thế nào?
10. Xưng kĩ nữ. ◇ Văn minh tiểu sử 文明小史: "Thượng Hải kĩ nữ, đô thị xưng tiên sanh đích" 上海妓女, 都是稱先生的 (Đệ thập cửu hồi).
11. Ngày xưa xưng người đảm nhậm văn thư hoặc quản lí chức sự.
12. Vợ xưng chồng mình là "tiên sanh" 先生. ◇ Liệt nữ truyện 列女傳: "Thiếp khủng tiên sanh chi bất bảo mệnh dã" 妾恐先生之不保命也 (Sở Vu Lăng thê 楚于陵妻).
13. Thường dùng xưng giữa những người bình thường (xã giao).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Phiếm chỉ năm tháng, thời gian. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Biệt lai tần giáp tí, Thúc hốt hựu xuân hoa" 別來頻甲子, 倏忽又春華 (Xuân quy 春歸) Từ ngày li biệt đến nay đã bao nhiêu năm tháng, Bỗng chốc, hoa xuân lại về.
3. Tuổi tác. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Thường vấn kì giáp tí, thù bất văn kí ức, đãn ngôn kiến Hoàng Sào phản, do như tạc nhật" 嘗問其甲子, 殊不聞記憶, 但言見黃巢反, 猶如昨日 (Hồ tứ tướng công 胡四相公) Có lần hỏi tuổi, chỉ bảo không nhớ rõ, song nói rằng thấy chuyện Hoàng Sào làm phản như vừa hôm qua.
4. Tiết, mùa trong năm. ◇ Cao Thích 高適: "Tuế thì đương chánh nguyệt, Giáp tí nhập sơ hàn" 歲時當正月, 甲子入初寒 (Đồng quần công thập nguyệt triều yến Lí thái thú trạch 同群公十月朝宴李太守宅) Năm đương lúc tháng giêng, Tiết trời vừa chớm lạnh.
5. Chỉ vận mệnh (tính theo thiên can địa chi). ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Thích thôn trung lai nhất tinh giả, tự hiệu Nam San Ông, ngôn nhân hưu cữu, liễu nhược mục đổ, danh đại táo. Lí triệu chí gia, cầu thôi giáp tí" 適村中來一星者, 自號南山翁, 言人休咎, 了若目睹, 名大譟. 李 召至家, 求推甲子 (Cửu san vương 九山王) Tình cờ có một người thầy số tới thôn, tự xưng là Nam Sơn Ông, nói chuyện họa phúc của người đều đúng như chính mắt nhìn thấy, rất nổi tiếng. Lí gọi tới nhà nhờ bói vận mạng.
6. Lịch (ghi ngày tháng, cát hung, nghi kị). ◇ Tây du kí 西遊記: "Nả hầu tại san trung, (...) dạ túc thạch nhai chi hạ, triêu du phong động chi trung. Chân thị: San trung vô giáp tí, Hàn tận bất tri niên" 那猴在山中(...)夜宿石崖之下, 朝遊峰洞之中. 真是: 山中無甲子, 寒盡不知年 (Đệ nhất hồi) Con khỉ ấy ở trong núi, (...) đêm ngủ dưới mái đá, sang rong chơi trong hang núi. Thật là: Trong núi không có lịch, Lạnh hết chẳng hay năm.
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.