Từ điển trích dẫn
2. Ý nói tính tình điềm tĩnh. ◇ Tương Phòng 蔣防: "Phong tuyền thâu nhĩ mục, Tùng trúc trợ huyền hư" 風泉輸耳目, 松竹助玄虛 (Đề Đỗ Tân Khách tân phong lí u cư 題杜賓客新豐里幽居).
3. Thủ đoạn, hoa chiêu làm mê hoặc người khác. ◇ Nhị thập niên mục đổ chi quái hiện trạng 二十年目睹之怪現狀: "Giá nhất cá tiểu tiểu huyền hư, thuyết xuyên liễu nhất văn bất trị đích, bị tha ngạnh ngoa liễu ngũ thiên ngân tử, như hà bất áo hối" 這一個小小玄虛, 說穿了一文不值的, 被他硬訛了五千銀子, 如何不懊悔 (Đệ tứ bát hồi).
4. Hình dung thần bí khôn dò. ◇ Lí Ngư 李漁: "Hảo huyền hư đích thoại" 好玄虛的話 (Thận trung lâu 蜃中樓, Vọng dương 望洋).
5. Thiên không, khung xanh. ◇ Triệu Diệp 趙曄: "Ngưỡng phi điểu hề ô diên, Lăng huyền hư hề phiên phiên" 仰飛鳥兮烏鳶, 凌玄虛兮翩翩 (Ngô Việt Xuân Thu 吳越春秋, Câu Tiễn nhập thần ngoại truyện 勾踐入臣外傳).
6. Chợ. ◇ Hồ Kế Tông 胡繼宗: "Tục xưng thị viết huyền hư, tục hô thị viết hư" 俗稱市曰玄虛, 俗呼市曰虛 (Thư ngôn cố sự 書言故事, Thị tứ 市肆).
Từ điển trích dẫn
Từ điển trích dẫn
2. Quy thuộc, theo về. ◇ Lí Ngư 李漁: "Nhĩ như kim bất tằng hữu cá hạ lạc, giáo ngã như hà độc tự tiên hành" 你如今不曾有個下落, 教我如何獨自先行 (Liên hương bạn 憐香伴, Tứ nhân 賜姻).
3. Đi tới (chỗ nào đó), hướng về. ◇ Vô danh thị 無名氏: "Trượng phu thị Lạc Dương Vương Hoán, đáo Tây Diên biên lai đầu quân, thử hậu bất tri hạ lạc" 丈夫是洛陽王煥, 到西延邊來投軍, 此後不知下落 (Bách hoa đình 百花亭, Đệ tứ chiết).
4. Kết cục, kết quả. ◇ Trần Tàn Vân 陳殘雲: "Đỗ Thẩm kế tục khốc tố thuyết: Ngã đích Đại Trụ a, hảo đoan đoan đích, bị nhĩ lão tử hòa Xuyên San Cẩu bảng khứ đương binh, sanh tử vô hạ lạc" 杜嬸繼續哭訴說: 我的大柱呵, 好端端的, 被你老子和穿山狗綁去當兵, 生死無下落 (San cốc phong yên 山谷風煙, Đệ thập tam chương).
5. Xử trí, đối phó. ◇ Thôi Thì Bội 崔時佩: "Ngã khán na tiểu thư dữ Trương Sanh lưỡng hạ lí hợp tình, ba bất đắc đáo vãn, khán tha chẩm ma hạ lạc" 我看那小姐與張生兩下裏合情, 巴不得到晚, 看他怎麼下落 (Nam tây sương kí 南西廂記, Thừa dạ du viên 乘夜踰垣).
6. Làm hại, thương tổn. ◇ Vô danh thị 無名氏: "Nhĩ ca ca bất nhân bất nghĩa, nhất định yếu hạ lạc tha tính mệnh, chẩm ma dưỡng đắc đáo ngũ tuế thập tuế" 你哥哥不仁不義, 一定要下落他性命, 怎麼養得到五歲十歲 (Bạch thố kí 白兔記, Tống tử 送子).
7. Cười nhạo, trào lộng. ◇ Kim Bình Mai 金瓶梅: "Tạc nhật nhân đối nhĩ thuyết đích thoại nhi, nhĩ tựu cáo tố dữ nhân, kim nhật giáo nhân hạ lạc liễu ngã nhẫm nhất đốn" 昨日人對你說的話兒, 你就告訴與人, 今日教人下落了我恁一頓 (Đệ nhị tam hồi).
Từ điển trích dẫn
2. Tiến cử người tài giỏi. ◇ Sử Kí 史記: "Ngụy Kì, Vũ An câu hảo nho thuật, thôi cốc Triệu Uyển vi ngự sử đại phu" 魏其, 武安俱好儒術, 推轂趙綰為御史大夫 (Ngụy Kì Vũ An Hầu truyện 魏其武安侯傳) Ngụy Kỳ và Vũ An đều thích học thuyết của nho gia, tiến cử Triệu Uyển làm ngự sử đại phu.
3. Giúp đỡ. ◇ Sử Kí 史記: "Thôi cốc Cao Đế tựu thiên hạ, công chí đại" 推轂高帝就天下, 功至大 (Kinh Yên thế gia 荊燕世家) Trợ giúp Cao Đế lấy được thiên hạ, công rất lớn.
Từ điển trích dẫn
2. Nói không ngừng, lải nhải. ◇ Nhi nữ anh hùng truyện 兒女英雄傳: "(An thái thái) nhất diện khốc trước, nhất diện sổ lạc đạo: Ngã đích hài tử! Nhĩ khả tâm đông tử đại nương tử! Nã trước nhĩ giá dạng nhất cá hảo tâm nhân! Lão thiên chẩm ma dã bất khả liên khả liên nhĩ! Khiếu nhĩ thụ giá dạng nhi đích khổ yêu!" (安太太)一面哭著, 一面數落道: 我的孩子! 你可心疼死大娘子! 拿著你這樣一個好心人! 老天怎麼也不可憐可憐你! 叫你受這樣兒的苦喲 (Đệ nhị thập hồi).
Từ điển trích dẫn
2. Khởi sự, khởi nghĩa. ◇ Sơ khắc phách án kinh kì 初刻拍案驚奇: "Ngã môn nhất đồng khởi thủ đích nhân, tha lưỡng cá hữu tạo hóa, lạc tại giá lí. Ngã như hà năng cú dã đồng lai giá lí thụ dụng" 我們一同起手的人, 他兩個有造化, 落在這裏. 我如何能夠也同來這裏受用 (Quyển tam nhất).
3. Khởi đầu, bắt đầu. ◇ Trịnh Tiếp 鄭燮: "Khởi thủ tiện thác tẩu liễu lộ đầu, hậu lai việt tố việt hoại, tổng một hữu cá hảo kết quả" 起手便錯走了路頭, 後來越做越壞, 總沒有個好結果 (Phạm huyện thự trung kí xá đệ mặc đệ tứ thư 范縣署中寄舍弟墨第四書).
4. Đặc chỉ hạ con cờ thứ nhất (cờ vây).
5. Rập đầu lạy, khể thủ (người xuất gia kính lễ). ◇ Tây du kí 西遊記: "Hầu Vương cận tiền khiếu đạo: Lão thần tiên! Đệ tử khởi thủ liễu" 猴王近前叫道: 老神仙! 弟子起手了 (Đệ nhất hồi).
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Chắc, tin là. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Cật liễu ngã giá dược khán, nhược ư dạ gian thụy đích trứ giác, na thì hựu thiêm liễu nhị phần nã thủ liễu" 吃了我這藥看, 若於夜間睡的着覺, 那時又添了二分拿手了 (Đệ thập hồi) Dùng đơn thuốc của tôi xem, nếu ban đêm uống vào mà ngủ được, thì lúc đó chắc sẽ thêm vài phần nữa.
3. Chỉ đối tượng có thể dùng làm áp lực, chèn ép. ◇ Tỉnh thế nhân duyên truyện 醒世姻緣傳: "Lão da phương tài bất cai phóng tha, giá thị nhất cá cực hảo đích nã thủ" 老爺方才不該放他, 這是一個極好的拿手 (Đệ thập tứ hồi).
Từ điển trích dẫn
2. Cắt đứt quan hệ. ◎ Như: "giá nhất đối hảo bằng hữu phân thủ thị biệt nhân liệu bất đáo đích sự" 這一對好朋友分手是別人料不到的事 sự đoạn tuyệt quan hệ này đối với bạn bè quả là một điều bất ngờ cho người khác.
3. Vĩnh biệt với người đời.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Nhận lấy, tiếp thụ. ◇ Cao Minh 高明: "Ngã thừa ủy thác, đương lĩnh lược, giá cô phần ngã tự khán thủ, quyết bất sảng ước" 我承委託, 當領略, 這孤墳我自看守, 決不爽約 (Tì bà kí 琵琶記, Khất cái tầm phu 乞丐尋夫) Tôi được ủy thác nhận lấy ngôi mộ này trông nom, nhất định không sai hẹn.
3. Để ý đến, ngó ngàng. ◇ Đổng Giải Nguyên 董解元: "Oanh Oanh tẫn khuyến, toàn bất lĩnh lược, mê lưu muộn loạn một xử trứ" 鶯鶯儘勸, 全不領略, 迷留悶亂沒處著 (Tây sương kí chư cung điệu 西廂記諸宮調, Quyển thất).
4. Chấp thuận, bằng lòng. ◇ Hồng Mại 洪邁: "Ni hân nhiên lĩnh lược, ước hậu tam nhật lai" 尼欣然領略, 約後三日來 (Di kiên chi chí cảnh 夷堅支志景, Tây Hồ am ni 西湖庵尼).
5. Nếm. ◇ Tào Dần 曹寅: "Lĩnh lược Nam thiền mính nhất bôi, Thương Lang Đình thượng bộ hu hồi" 領略南禪茗一杯, 滄浪亭上步紆迴 (Họa bích gian mạn đường trung thừa vận 和壁間漫堂中丞韻).
6. Thưởng thức, thưởng ngoạn. ◇ Kính hoa duyên 鏡花緣: "Như thử mĩ địa, lĩnh lược lĩnh lược phong cảnh, quảng quảng kiến thức, dã thị hảo đích" 如此美地, 領略領略風景, 廣廣見識, 也是好的 (Đệ thập nhất hồi).
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.