chủng tộc

phồn thể

Từ điển phổ thông

nòi giống

Từ điển trích dẫn

1. Bộ tộc. ◇ Ngụy Nguyên : "(Đông Hải tam bộ) cập Hắc Long giang đẳng bộ, kì chủng tộc tán xử san lâm" (), (Thánh vũ kí , Quyển nhất).
2. Giống người, nhân chủng. § Trên thế giới theo màu da chia làm năm "chủng": vàng, trắng, đen, ngăm nâu và đỏ. Dưới mỗi chủng lại phân làm nhiều "tộc". Như ở Trung Quốc có các tộc Hán, Mãn, Mông, Hồi, v.v.
3. Quần thể (trong động vật phân loại học).
4. Giết hết, tru tộc. ◇ Hán Thư : "Khủng sự bất tựu, hậu Tần chủng tộc kì gia" , (Cao đế kỉ thượng ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Giống người. Giống nòi.

Từ điển trích dẫn

1. Hang động nhỏ. ◇ Trang Tử : "Kế tứ hải chi tại thiên địa chi gian dã, bất tự lỗi không chi tại đại trạch hồ?" , (Thu thủy ) Kể bốn biển ở trong trời đất, chẳng cũng giống như cái hang nhỏ ở trong cái chằm lớn sao?

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hang do đá chồng chất lên mà thành.

Từ điển trích dẫn

1. Gân và xương. Cũng chỉ thân thể. ◇ Mạnh Tử : "Cố thiên tương giáng đại nhậm ư thị nhân dã, tất tiên khổ kì tâm chí, lao kì cân cốt, ngạ kì thể phu, không phạp kì thân" , , , , (Cáo tử hạ ).
2. Quan kiện, chỗ cốt yếu.
3. Trong thư pháp chỉ cách cục và khí lực chữ viết. ◇ Mễ Phí : "Thế nhân đa tả đại tự thì dụng lực tróc bút, tự dũ vô cân cốt thần khí" , (Hải Nhạc danh ngôn ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gân và xương. Chỉ sức mạnh của một người.

Từ điển trích dẫn

1. Tự "Tử Nha" , họ Khương, người Đông Hải. Tuổi già ở ẩn bên dòng sông Vị, gặp "Chu Văn Vương" ở đây. Sau giúp "Vũ vương" thắng nhà Ân, được phong ở Tề. Hiệu là "Thái Công Vọng" . Hậu thế xưng là "Khương Thái Công" , "Lã Vọng" , "Khương Thượng" .

trượng phu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. đàn ông
2. người chồng

Từ điển trích dẫn

1. Con trai thành niên. § Ngày xưa lấy tám tấc ("thốn" ) là một thước ("xích" ), mười "xích" là một "trượng" ; cho nên con trai thành niên cao khoảng tám "xích" gọi là "trượng phu" .
2. Con trai. § Tức "nam hài tử" . ◇ Quốc ngữ : "Sanh trượng phu nhị hồ tửu, nhất khuyển; sanh nữ tử, nhị hồ tửu, nhất đồn" , ; , , (Việt ngữ thượng ).
3. Vợ gọi chồng là "trượng phu" . ◇ Thủy hử truyện : "Chỉ kiến lão bà vấn đạo: Trượng phu, nhĩ như hà kim nhật giá bàn chủy kiểm?" : , ? (Đệ thập thất hồi).
4. Bậc tài trai có khí tiết. ◇ Tào Thực : "Trượng phu chí tứ hải, Vạn lí do bỉ lân" , (Tặng Bạch Mã Vương Bưu thi ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người đàn ông tài giỏi đáng kính trọng. Bản dịch Chinh phụ ngâm khúc : » Trượng phu còn thơ thẩn miền khơi «.

chi phối

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

chi phối, ảnh hưởng

Từ điển trích dẫn

1. Phân phái, sắp đặt, an bài. ◇ Trương Thiên Dực : "Nhĩ môn tri đạo, ngã đích thì gian bất cú chi phối, chỉ duẫn hứa ngã tại giá lí thảo luận thập phân chung" , , (Hoa Uy tiên sanh ).
2. Cầm đầu, chỉ huy, khống chế, dẫn đạo. ◇ Tần Mục : "Địa hạch trung tâm điểm diên thân thành địa trục, chi phối trứ địa cầu đích tự chuyển" , (Nghệ hải thập bối , Hạch tâm ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Phan chia sắp xếp — Coi sóc, chỉ huy.

Từ điển trích dẫn

1. Quân đội. ◇ Hậu Hán Thư : "Bệ hạ mẫn bách tính chi thương di, ai lê nguyên chi thất nghiệp, đan kiệt phủ khố dĩ phụng quân sư" , (Bàng Tham truyện ).
2. Tên chức quan. § Đảm nhiệm việc hoạch sách, tham mưu, v.v.
3. Quân hàm dưới triều Thái Bình Thiên Quốc.
4. Người giữ việc mưu hoạch, tìm biện pháp... cho người khác. ◇ Chu Nhi Phục : "Nhĩ thị công thương giới chân chánh đích quân sư, ngã bất quá thị nhĩ thủ hạ nhất viên mạt tướng bãi liễu" , (Thượng Hải đích tảo thần , Đệ tứ bộ nhị ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người bàn mưu tính kế trong binh đội, coi như ông thầy của binh đội.

Từ điển trích dẫn

1. Trong Thái Dương hệ gồm có những đại hành tinh như sau: "Thủy tinh" , "Kim tinh" , "Địa cầu" , "Hỏa tinh" , "Mộc tinh" , "Thổ tinh" , "Hải Vương tinh" , "Thiên Vương tinh" .

Từ điển trích dẫn

1. Tên đất, là một hải khẩu ở đông bắc nước Ý, phong cảnh rất đẹp, công thương phồn thịnh. Cũng gọi là "thủy đô" . § Tiếng Ý: Venezia; tiếng Anh: Venice.

Từ điển trích dẫn

1. Chớp mắt, nháy mắt. ◇ Thủy hử truyện : "Vũ Đại hữu cá huynh đệ, tiện thị tiền nhật Cảnh Dương Cương thượng đả hổ đích Vũ Đô Đầu, tha thị cá sát nhân bất trát nhãn đích nam tử" , 便, (Đệ nhị thập lục hồi).
2. Nhắm mắt, chợp mắt. ◇ Hứa Kiệt : "A Nguyên tẩu nhất dạ một hữu trát nhãn, cấp A Nguyên đích yêu bộ, bối tích, đáo xứ tại án ma" , , , (Phóng điền thủy , Nhị).
3. Trong chớp mắt. § Chỉ thời gian rất ngắn. ◇ Cốc Tử Kính : "Thán nhân gian giáp tí tu du, trát nhãn gian bạch thạch dĩ lạn, chuyển đầu thì thương hải trùng khô" , , , Đệ nhất chiết).
4. Chợt hiện chợt mất, chớp lóe bất định. ◇ Diệp Thánh Đào : "Ngẫu hoặc hữu lưỡng tam điểm hùynh hỏa phiêu khởi hựu lạc hạ, giá bất thị quỷ tại khiêu vũ, khoái hoạt đắc trát nhãn ma?" , , ? (Dạ ).

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.