Từ điển trích dẫn
2. Bằng phẳng rộng rãi. ◇ Quản Tử 管子: "Địa hiểm uế bất bình dị, tắc san bất đắc kiến" 地險穢不平易, 則山不得見 (Hình thế giải 形勢解).
3. Tính tình ôn hòa ninh tĩnh, khiêm tốn hòa ái. ◇ Trang Tử 莊子: "Thánh nhân hưu hưu yên, tắc bình dị hĩ; bình dị tắc điềm đạm hĩ" 聖人休休焉, 則平易矣; 平易則恬淡矣 (Khắc ý 刻意).
4. Bình hòa giản dị. ◇ Lão tàn du kí 老殘遊記: "Học vấn cực kì uyên bác, tính tình hựu cực kì bình dị" 學問極其淵博, 性情又極其平易 (Đệ thập bát hồi).
5. Dễ hiểu. ◇ Phương Hiếu Nhụ 方孝孺: "Kì ngôn bình dị minh thiết, diệc vị hữu sở vị kì quái" 其言平易明切, 亦未有所謂奇怪 (Đáp Vương Trọng Tấn 答王仲縉).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Thở hổn hển, suyễn tức.
3. (Động) Nghỉ ngơi, hưu tức.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Thở hổn hển, suyễn tức.
3. (Động) Nghỉ ngơi, hưu tức.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Dùng tay hoặc chân đánh nhịp (khi ca xướng). ◇ Kiều Cát 喬吉: "Phụng cầu hoàng cầm mạn đạn, Oanh cầu hữu khúc hưu đán" 鳳求凰琴慢彈, 鶯求友曲休呾 (Kiều bài nhi 喬牌兒, Phụng cầu hoàng cầm mạn đạn sáo 鳳求凰琴慢彈套).
3. (Thán) Tiếng gọi nhau.
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Dùng tay hoặc chân đánh nhịp (khi ca xướng). ◇ Kiều Cát 喬吉: "Phụng cầu hoàng cầm mạn đạn, Oanh cầu hữu khúc hưu đán" 鳳求凰琴慢彈, 鶯求友曲休呾 (Kiều bài nhi 喬牌兒, Phụng cầu hoàng cầm mạn đạn sáo 鳳求凰琴慢彈套).
3. (Thán) Tiếng gọi nhau.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Li tán.
3. (Động) Nhảy. ◇ Hồng Thăng 洪昇: "Mã đề nhi bát lạt lạt toàn phong san" 馬蹄兒潑剌剌旋風赸 (Trường sanh điện 長生殿, Hợp vi 合圍).
4. (Động) Chế giễu, đùa cợt, chê cười. ◇ Kha Đan Khâu 柯丹丘: "Thắc vô trạng, bả hoa ngôn xảo ngữ — san hồ hoang" 忒無狀, 把花言巧語 — 赸胡謊 (Kinh thoa kí 荊釵記, Tham tướng 參相).
5. (Tính) Bẽn lẽn, mắc cở. ◇ Thị thanh 市聲: "Tử kim mãn diện tu tàm, chỉ đắc đáp san trước" 子金滿面羞慚, 只得搭赸著 (Đệ tam hồi).
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. bắt chuyện (để làm quen), nói đãi bôi (để cầu thân), nói lảng (để tránh ngượng)
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Li tán.
3. (Động) Nhảy. ◇ Hồng Thăng 洪昇: "Mã đề nhi bát lạt lạt toàn phong san" 馬蹄兒潑剌剌旋風赸 (Trường sanh điện 長生殿, Hợp vi 合圍).
4. (Động) Chế giễu, đùa cợt, chê cười. ◇ Kha Đan Khâu 柯丹丘: "Thắc vô trạng, bả hoa ngôn xảo ngữ — san hồ hoang" 忒無狀, 把花言巧語 — 赸胡謊 (Kinh thoa kí 荊釵記, Tham tướng 參相).
5. (Tính) Bẽn lẽn, mắc cở. ◇ Thị thanh 市聲: "Tử kim mãn diện tu tàm, chỉ đắc đáp san trước" 子金滿面羞慚, 只得搭赸著 (Đệ tam hồi).
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Một loại cao ("lạc" 酪).
3. Một âm là "ải". (Tính) Khí tụ lại. ◇ Trang Tử 莊子: "Tự bổn quan chi, sanh giả, âm ải vật dã" 自本觀之, 生者, 喑醷物也 (Trí bắc du 知北遊) Từ gốc xem ra, thì sống là khí tụ lại.
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Một loại cao ("lạc" 酪).
3. Một âm là "ải". (Tính) Khí tụ lại. ◇ Trang Tử 莊子: "Tự bổn quan chi, sanh giả, âm ải vật dã" 自本觀之, 生者, 喑醷物也 (Trí bắc du 知北遊) Từ gốc xem ra, thì sống là khí tụ lại.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. tới, theo
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Tới, theo. ◎ Như: "tựu chức" 就職 đến nhận chức. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Khoa cử bất đệ, khí văn tựu vũ" 科舉不第, 棄文就武 (Đệ thập nhất hồi) Đi thi không đỗ, bỏ văn theo võ.
3. (Động) Lại gần, tụ về. ◇ Mạnh Hạo Nhiên 孟浩然: "Đãi đáo trùng dương nhật, Hoàn lai tựu cúc hoa" 待到重陽日, 還來就菊花 (Quá cố nhân trang 過故人莊) Đợi tới ngày trùng dương, Lại về gần bên hoa cúc.
4. (Phó) Tức khắc, ngay. ◎ Như: "hiện tại tựu tẩu" 現在就走 đi ngay bây giờ.
5. (Phó) Chính, đúng. ◎ Như: "cận hiệu biên tựu thị cổ tỉnh" 近校邊就是古井 gần bên trường học chính là cái giếng cổ.
6. (Phó) Đã, mà đã, mà lại. ◎ Như: "ngã hoàn một hữu khởi sàng, tha tựu thướng học khứ liễu" 我還沒有起床, 他就上學去了 tôi chưa dậy, nó đã đi học rồi.
7. (Liên) Dù, dù rằng. ◎ Như: "nhĩ tựu bất thuyết, ngã dã tri đạo" 你就不說, 我也知道 dù anh không nói, tôi đã biết rồi.
8. (Liên) Biểu thị sự tiếp theo: thì, là, rồi. ◎ Như: "nhất đáo gia, tựu khứ hưu tức liễu" 一到家, 就去休息了 vừa về đến nhà, là đi nghỉ ngay.
9. (Giới) Tùy, theo. ◎ Như: "tựu sự luận sự" 就事論事 tùy việc mà xét.
Từ điển Thiều Chửu
② Tới, theo. Như khứ tựu 去就 bỏ tới.
③ Lời suy chắc, như tựu lịnh 就令 tới khiến.
④ Hay, như tựu dụng mệnh yên 就用命焉 hay dùng theo mệnh vậy.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Đi, đến, vào: 就餐 Đến ăn cơm; 就席 (Ngồi) vào chỗ (trong bữa tiệc); 就死地 Đi đến chỗ chết;
③ Xong, nên, thành tựu, hoàn thành: 諸事已就 Mọi việc đã xong (hoàn thành); 功成業就 Công thành nghiệp tựu; 瞬息可就 Trong giây lát có thể hoàn thành (làm xong) (Mộng khê bút đàm); 嬴慾就公子之名 Doanh tôi muốn thành tựu tiếng tăm của công tử (Sử kí);
④ Làm, gánh vác: 找個人就伴 Kiếm người làm bạn; 不論職位高低,欣然樂就 Dù chức vị cao hay thấp, vẫn vui vẻ làm việc như thường;
⑤ Tiện, thuận tiện, tiện thể, thuận theo: 就手兒Tiện tay; 就便 Tiện thể, nhân tiện; 就世 Thuận theo đời;
⑥ Tùy, theo: 就事論事 Tùy việc mà xét; 就目前的情況來看 Xét theo tình hình trước mắt;
⑦ (Ăn kèm) với: 吃飯就什麼菜呢? Ăn cơm với gì?; 花生仁就酒 Nhắm rượu với lạc;
⑧ (pht) Ngay: 現在就走 Đi ngay bây giờ; 我這就來 Tôi đến ngay bây giờ; 你略等片刻,飯馬上就得 Anh chờ một lát, cơm sẽ làm xong ngay; 建築工程今年就可以結束 Công trình xây dựng có thể xong ngay trong năm nay;
⑨ (pht) Đã: 我還沒有起床,他就上學去了 Tôi chưa dậy nó đã đi học rồi; 這件事我昨天就聽說了 Việc đó hôm qua tôi đã nghe nói;
⑩ (pht) Là: 他一說就錯 Anh ấy hễ mở miệng là nói sai;
⑪ (pht) Thì: 他一到家就來找我 Anh ấy vừa về đến nhà thì đến tìm tôi ngay; 這樣我就沒法子 Thế thì tôi chịu; 你怎麼說,我們就怎麼辦 Anh nói sao thì chúng tôi làm vậy;
⑫ (pht) Chỉ, riêng: 他們就這個女兒 Anh chị (ông bà) ấy chỉ có đứa con gái này thôi; 全車間就我知道這件事 Cả phân xưởng chỉ mình tôi biết chuyện này; 就這條街也有兩所民校 Riêng phố này cũng đã có hai lớp bình dân;
⑬ (pht) Chính: 那就是他的家 Đó chính là nhà anh ấy; 他的家就在這個村子裡 Nhà anh ấy chính ở ngay làng này; 這位就是他的哥哥 Người này chính là anh của cậu ta đấy;
⑭ (lt) Dù, dù rằng: 你就送來,我也不要 Dù anh đưa đến tôi cũng không nhận; 就能破之,尚不可有也 Dù đánh phá được vẫn không chiếm hữu nó được (Tam quốc chí). Như 就是 nghĩa ④;
⑮ (văn) Đến nhận. 【就任】 tựu nhiệm [jiùrèn] (văn) (Đến) nhận chức;【就職】tựu chức [jiùzhí] (Đến) nhận chức, tựu chức;
⑯ (văn) Chết: 先人就世,不穀即位 Tiên nhân lìa đời, ta sẽ kế thừa ngôi vị (Quốc ngữ);
⑰ (văn) Ở lại: 亦頗識去就之分 Cũng khá biết cái lẽ đi và ở (Tư Mã Thiên: Báo Nhiệm Thiếu Khanh thư);
⑱ (văn) Có thể (dùng như 能, bộ 肉): 就用命焉 Có thể tuân theo mệnh vậy (Tả truyện);
⑲ (văn) Bắt chước theo: 去其不如舜者,就其如舜者 Bỏ đi những chỗ không giống vua Thuấn, (và) bắt chước theo những chỗ giống vua Thuấn (Hàn Dũ: Nguyên hủy);
⑳ (văn) Thụ, nhận chịu (hình phạt): 臣請就湯鑊 Thần xin chịu hình phạt nấu dầu (Sử kí);
㉑ 【就是】 tựu thị [jiùshì] a. Vậy, được (trợ từ cuối câu tỏ ý khẳng định): 你替他辦就是了 Anh làm thay hắn vậy; 我一定辦到,你放心就是了 Tôi nhất định làm xong, anh cứ yên chí (vậy); 我盡我的力量去辦就是了 Được rồi, tôi cố gắng làm; b. Chính, ngay cả (tỏ ý nhấn mạnh): 就是現在 Ngay bây giờ; 就是這個 Chính là cái này; 事實就是這樣 Sự thực chính là như thế; 就是你也不成 (Ngay) cả anh cũng không được; c. Vâng, phải... (tỏ sự đồng ý): 就是,就是,你的話很對 Vâng, vâng (phải, phải), anh nói rất đúng; d. (lt) Dù, dù rằng: 就是死我也要干到底 Dù chết tôi cũng làm đến cùng; 就是難也得辦 Dù khó cũng phải làm; 就是在日常生活中,也需要有一定的科學知識 Dù trong đời sống hàng ngày cũng cần phải có kiến thức khoa học nhất định;
㉒ 【就算】tựu toán [jiùsuàn] (khn) Dù, dù cho: 就算有困難,也不會太大 Dù có khó khăn cũng không phải là lớn lắm; 就算你有天大的本領,也不應該自負 Dù cho anh tài giỏi đến mấy, cũng không nên tự phụ;
㉓【就要】tựu yếu [jiùyào] Sắp, sắp sửa: 中秋節就要到了 Tết Trung thu sắp đến rồi; 大家注意,火車就要進站了 Mọi người chú ý, tàu hỏa sắp vào ga rồi.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 12
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. đã quen, kỹ càng
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Trưởng thành, mọc lớn lên (nói về trồng trọt). ◇ Mạnh Tử 孟子: "Ngũ cốc giả, chủng chi mĩ giả dã. Cẩu vi bất thục" 五穀者, 種之美者也. 苟為不熟 (Cáo tử thượng 告子上) Trồng trọt ngũ cốc cho tốt. Làm cẩu thả không mọc lớn được.
3. (Tính) Được mùa. ◎ Như: "thục niên" 熟年 năm được mùa.
4. (Tính) Thành thạo. ◎ Như: "thục thủ" 熟手 quen tay, "kĩ nghệ thuần thục" 技藝純熟 tài nghề thành thạo.
5. (Tính) Đã quen, đã thuộc. ◎ Như: "thục nhân" 熟人 người quen, "thục khách" 熟客 khách quen, "tựu thục lộ" 就熟路 tới con đường quen, "thục tự" 熟字 chữ đã học rồi. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Hòa thượng, thả hưu yếu động thủ. Nhĩ đích thanh âm hảo tư thục. Nhĩ thả thông cá tính danh" 和尚, 且休要動手。你的聲音好廝熟. 你且通個姓名 (Đệ ngũ hồi) Hòa thượng, hãy ngừng tay. Tiếng nói nghe quen quá. Xin cho biết tên họ.
6. (Tính) Luyện, rèn, thuộc, bào chế. ◎ Như: "thục thiết" 熟鐵 sắt rèn, "thục dược" 熟藥 thuốc bào chế, "thục bì tử" 熟皮子 da thuộc.
7. (Phó) Kĩ càng, tinh tường. ◎ Như: "thục tư" 熟思 nghĩ kĩ, "thục thị" 熟視 coi tinh tường. ◇ Sử Kí 史記: "Uớc thúc bất minh, thân lệnh bất thục, tướng chi tội dã" 約束不明,申令不熟, 將之罪也 (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện 孫子吳起列傳) Kỉ luật không rõ ràng, mệnh lệnh truyền phát không thuần thục, đó là tội của tướng.
8. (Phó) Say. ◎ Như: "thục thụy" 熟睡 ngủ say.
Từ điển Thiều Chửu
② Ðược mùa.
③ Kĩ càng, tinh tường, như thuần phục 純熟, thục tư 熟思 nghĩ kĩ, thục thị 熟視 coi tinh tường, v.v.
④ Ðã quen, đã thuộc như tựu thục lộ 就熟路 tới con đường quen.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Kĩ càng: 熟思 Nghĩ kĩ;
③ Quen, thuộc, hiểu rõ: 熟悉 Hiểu rõ; 就熟路 Tới con đường quen;
④ Thạo: 熟手 Thạo tay. Xem 熟 [shóu].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 12
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. tự nhiên, tất nhiên
3. từ, do (liên từ)
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Họ "Tự".
3. (Đại) Mình, của mình. ◎ Như: "tự cấp tự túc" 自給自足 tạo cho mình những cái cần dùng, lo đủ lấy mình, "tự dĩ vi thị" 自以為是 cho mình là đúng, "các nhân tự tảo môn tiền tuyết, hưu quản tha nhân ngõa thượng sương" 各人自掃門前雪, 休管他人瓦上霜 mỗi người quét tuyết trước cửa nhà mình, đừng lo chuyện sương trên mái ngói nhà người khác.
4. (Phó) Chủ động, chính mình, đích thân. ◎ Như: "tự giác" 自覺 chính mình biết lấy, "tự nguyện" 自願 chính mình mong muốn.
5. (Phó) Vốn là, sẵn có. ◇ Tư Mã Thiên 司馬遷: "Nhiên bộc quan kì vi nhân, tự thủ kì sĩ" 然僕觀其為人, 自守奇士 (Báo Nhậm Thiếu Khanh thư 報任少卿書) Nhưng tôi xét người ấy, thấy vốn là một kẻ sĩ khác thường.
6. (Phó) Không miễn cưỡng, đương nhiên. ◎ Như: "bất chiến tự nhiên thành" 不戰自然成 không đánh mà thành công. ◇ Đạo Đức Kinh 道德經: "Ngã vô vi nhi dân tự hóa" 我無為而民自化 (Chương 57) Ta vô vi mà dân tự nhiên cải hóa.
7. (Phó) Cứ, vẫn. ◇ Vương Bột 王勃: "Các trung đế tử kim hà tại? Hạm ngoại Trường Giang không tự lưu" 閣中帝子今何在? 檻外長江空自流 (Đằng Vương các 滕王閣) Trong gác con vua nay ở đâu? Ngoài hiên sông Trường Giang vẫn chảy.
8. (Giới) Từ, do. ◎ Như: "tự cổ dĩ lai" 自古以來 từ xưa tới nay, "tự viễn nhi cận" 自遠而近 từ xa đến gần. ◇ Luận Ngữ 論語: "Hữu bằng tự viễn phương lai, bất diệc lạc hồ?" 有朋自遠方來, 不亦樂乎 (Học nhi 學而) Có bạn từ nơi xa đến, cũng chẳng vui ư?
9. (Liên) Nếu, nếu như, như quả. ◇ Tả truyện 左傳: "Tự phi thánh nhân, ngoại ninh tất hữu nội ưu" 自非聖人, 外寧必有內憂 (Thành Công thập lục niên 成公十六年) Nếu không phải là bậc thánh, yên ổn bên ngoài ắt có mối lo bên trong.
10. (Liên) Mặc dù, tuy. ◇ Sử Kí 史記: "Phù tự thượng thánh hoàng đế tác vi lễ nhạc pháp độ, thân dĩ tiên chi, cận dĩ tiểu trị" 夫自上聖黃帝作為禮樂法度, 身以先之, 僅以小治 (Tần bổn kỉ 秦本紀) Dù bậc thượng thánh là Hoàng Đế đặt ra phép tắc cho lễ nhạc, lấy mình làm gương mẫu, cũng chỉ yên trị chẳng bao lâu.
Từ điển Thiều Chửu
② Mình, chính mình. Như tự tu 自修 tự sửa lấy mình.
③ Tự nhiên, không phải miễn cưỡng.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Từ: 自古到今 Từ xưa đến nay; 自河内到北京 Từ Hà Nội đến Bắc Kinh; 自天子以至於庶民 Từ bậc thiên tử cho đến hạng thường dân (Đại học). 【自從】tự tòng [zìcóng] Từ..., từ khi: 自從去年秋天到現在 Từ mùa thu năm ngoái đến nay; 自從我到這裡來,身體很好 Từ khi tôi đến đây, sức khỏe tốt lắm;
③ Tự nhiên. 【自然】 tự nhiên [zìrán] a. Thiên nhiên, (giới) tự nhiên: 大自然 Giới thiên nhiên, thiên nhiên, tự nhiên; 征服自然 Chinh phục thiên nhiên; 自然條件 Điều kiện thiên nhiên; b. Tự khắc, tự nhiên: 你先別問,到時候自然明白 Đừng hỏi vội, đến lúc thì anh tự khắc rõ; 聽其自然 Để mặc (cho) tự nhiên; c. Tất nhiên, đương nhiên, khắc (ắt) sẽ: 只要認眞學習,自然會進步 Miễn là chịu khó học tập, ắt sẽ tiến bộ; 【自然】tự nhiên [zìran] Không miễn cưỡng, tự nhiên: 態度非常自然 Thái độ rất tự nhiên.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 79
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. quan
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Coi sóc, thị sát. ◇ Thi Kinh 詩經: "Phất vấn phất sĩ, Vật võng quân tử" 弗問弗仕, 勿罔君子 (Tiểu nhã 小雅, Tiết nam san 節南山) Không hỏi đến, không coi sóc, Đừng lừa dối vua.
3. (Động) Làm việc. § Thông "sự" 事. ◇ Thi Kinh 詩經: "Vũ vương khởi bất sĩ, Di quyết tôn mưu, Dĩ yến dực tử" 武王豈不仕, 詒厥孫謀, 以燕翼子 (Đại nhã 大雅, Văn vương hữu thanh 文王有聲) Vũ vương há không có việc lo toan sao, Truyền mưu kế lại cho con cháu, Chăm sóc che chở con cháu (như chim yến ấp con).
4. (Danh) Họ "Sĩ".
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 6
phồn & giản thể
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Một âm là "phầu". (Trợ) Dùng cuối câu, biểu thị ý lưỡng lự chưa quyết hẳn. ◇ Đào Uyên Minh 陶淵明: "Vị tri tòng kim khứ, Đương phục như thử phầu" 未知從今去, 當復如此不 (Du tà xuyên 遊斜川) Chưa biết từ nay trở đi, Sẽ lại như thế chăng?
3. Một âm là "phủ". (Trợ) Biểu thị phủ định. § Dùng như "phủ" 否.
4. (Trợ) Biểu thị nghi vấn. § Dùng như "phủ" 否. ◎ Như: "tha lai phủ" 他來不 anh ấy có đến hay không?
5. Một âm là "phi". (Tính) Lớn. § Thông "phi" 丕. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Phi hiển tai Văn Vương mô" 不顯哉文王謀 (Đằng Văn Công hạ 滕文公下) Lớn lao và rõ rệt thay, sách lược của vua Văn Vương.
6. Một âm là "phu". (Danh) Cuống hoa. § Dùng như "phu" 柎. ◇ Thi Kinh 詩經: "Thường lệ chi hoa, Ngạc phu vĩ vĩ" 常棣之華, 鄂不韡韡 (Tiểu nhã 小雅, Thường lệ 常棣) Hoa cây đường lệ, Đài và cuống nở ra rờ rỡ.
Từ điển Thiều Chửu
② Một âm là phầu. Là lời nói lưỡng lự chưa quyết hẳn, như đương phục như thử phầu 當復如此不 sẽ lại như thế chăng? Cũng đọc là chữ phủ.
③ Một âm là phi. Lớn, như phi hiển tai văn vương mô 不顯哉文王謀 cả rõ rệt thay mưu vua Văn Vương.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 323
phồn & giản thể
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 1
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. Một âm là "phầu". (Trợ) Dùng cuối câu, biểu thị ý lưỡng lự chưa quyết hẳn. ◇ Đào Uyên Minh 陶淵明: "Vị tri tòng kim khứ, Đương phục như thử phầu" 未知從今去, 當復如此不 (Du tà xuyên 遊斜川) Chưa biết từ nay trở đi, Sẽ lại như thế chăng?
3. Một âm là "phủ". (Trợ) Biểu thị phủ định. § Dùng như "phủ" 否.
4. (Trợ) Biểu thị nghi vấn. § Dùng như "phủ" 否. ◎ Như: "tha lai phủ" 他來不 anh ấy có đến hay không?
5. Một âm là "phi". (Tính) Lớn. § Thông "phi" 丕. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Phi hiển tai Văn Vương mô" 不顯哉文王謀 (Đằng Văn Công hạ 滕文公下) Lớn lao và rõ rệt thay, sách lược của vua Văn Vương.
6. Một âm là "phu". (Danh) Cuống hoa. § Dùng như "phu" 柎. ◇ Thi Kinh 詩經: "Thường lệ chi hoa, Ngạc phu vĩ vĩ" 常棣之華, 鄂不韡韡 (Tiểu nhã 小雅, Thường lệ 常棣) Hoa cây đường lệ, Đài và cuống nở ra rờ rỡ.
Từ điển Thiều Chửu
② Một âm là phầu. Là lời nói lưỡng lự chưa quyết hẳn, như đương phục như thử phầu 當復如此不 sẽ lại như thế chăng? Cũng đọc là chữ phủ.
③ Một âm là phi. Lớn, như phi hiển tai văn vương mô 不顯哉文王謀 cả rõ rệt thay mưu vua Văn Vương.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ ghép 2
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. Một âm là "phầu". (Trợ) Dùng cuối câu, biểu thị ý lưỡng lự chưa quyết hẳn. ◇ Đào Uyên Minh 陶淵明: "Vị tri tòng kim khứ, Đương phục như thử phầu" 未知從今去, 當復如此不 (Du tà xuyên 遊斜川) Chưa biết từ nay trở đi, Sẽ lại như thế chăng?
3. Một âm là "phủ". (Trợ) Biểu thị phủ định. § Dùng như "phủ" 否.
4. (Trợ) Biểu thị nghi vấn. § Dùng như "phủ" 否. ◎ Như: "tha lai phủ" 他來不 anh ấy có đến hay không?
5. Một âm là "phi". (Tính) Lớn. § Thông "phi" 丕. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Phi hiển tai Văn Vương mô" 不顯哉文王謀 (Đằng Văn Công hạ 滕文公下) Lớn lao và rõ rệt thay, sách lược của vua Văn Vương.
6. Một âm là "phu". (Danh) Cuống hoa. § Dùng như "phu" 柎. ◇ Thi Kinh 詩經: "Thường lệ chi hoa, Ngạc phu vĩ vĩ" 常棣之華, 鄂不韡韡 (Tiểu nhã 小雅, Thường lệ 常棣) Hoa cây đường lệ, Đài và cuống nở ra rờ rỡ.
Từ điển Trần Văn Chánh
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. Một âm là "phầu". (Trợ) Dùng cuối câu, biểu thị ý lưỡng lự chưa quyết hẳn. ◇ Đào Uyên Minh 陶淵明: "Vị tri tòng kim khứ, Đương phục như thử phầu" 未知從今去, 當復如此不 (Du tà xuyên 遊斜川) Chưa biết từ nay trở đi, Sẽ lại như thế chăng?
3. Một âm là "phủ". (Trợ) Biểu thị phủ định. § Dùng như "phủ" 否.
4. (Trợ) Biểu thị nghi vấn. § Dùng như "phủ" 否. ◎ Như: "tha lai phủ" 他來不 anh ấy có đến hay không?
5. Một âm là "phi". (Tính) Lớn. § Thông "phi" 丕. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Phi hiển tai Văn Vương mô" 不顯哉文王謀 (Đằng Văn Công hạ 滕文公下) Lớn lao và rõ rệt thay, sách lược của vua Văn Vương.
6. Một âm là "phu". (Danh) Cuống hoa. § Dùng như "phu" 柎. ◇ Thi Kinh 詩經: "Thường lệ chi hoa, Ngạc phu vĩ vĩ" 常棣之華, 鄂不韡韡 (Tiểu nhã 小雅, Thường lệ 常棣) Hoa cây đường lệ, Đài và cuống nở ra rờ rỡ.
Từ điển Thiều Chửu
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. Một âm là "phầu". (Trợ) Dùng cuối câu, biểu thị ý lưỡng lự chưa quyết hẳn. ◇ Đào Uyên Minh 陶淵明: "Vị tri tòng kim khứ, Đương phục như thử phầu" 未知從今去, 當復如此不 (Du tà xuyên 遊斜川) Chưa biết từ nay trở đi, Sẽ lại như thế chăng?
3. Một âm là "phủ". (Trợ) Biểu thị phủ định. § Dùng như "phủ" 否.
4. (Trợ) Biểu thị nghi vấn. § Dùng như "phủ" 否. ◎ Như: "tha lai phủ" 他來不 anh ấy có đến hay không?
5. Một âm là "phi". (Tính) Lớn. § Thông "phi" 丕. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Phi hiển tai Văn Vương mô" 不顯哉文王謀 (Đằng Văn Công hạ 滕文公下) Lớn lao và rõ rệt thay, sách lược của vua Văn Vương.
6. Một âm là "phu". (Danh) Cuống hoa. § Dùng như "phu" 柎. ◇ Thi Kinh 詩經: "Thường lệ chi hoa, Ngạc phu vĩ vĩ" 常棣之華, 鄂不韡韡 (Tiểu nhã 小雅, Thường lệ 常棣) Hoa cây đường lệ, Đài và cuống nở ra rờ rỡ.
Từ điển Thiều Chửu
② Một âm là phầu. Là lời nói lưỡng lự chưa quyết hẳn, như đương phục như thử phầu 當復如此不 sẽ lại như thế chăng? Cũng đọc là chữ phủ.
③ Một âm là phi. Lớn, như phi hiển tai văn vương mô 不顯哉文王謀 cả rõ rệt thay mưu vua Văn Vương.
Từ điển Trần Văn Chánh
② [fôu] (Họ) Phủ.
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.