phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. nổi giận
3. rõ rệt, hiển hách
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Sáng rõ, chói lọi. ◇ Tuân Tử 荀子: "Cố nhật nguyệt bất cao, tắc quang huy bất hách" 故日月不高, 則光暉不赫 (Thiên luận 天論) Cho nên mặt trời mặt trăng không cao, thì ánh sáng không rực rỡ.
3. (Tính) Lẫy lừng, uy thế lớn lao. ◎ Như: "thanh thế hách hách" 聲勢赫赫 thanh thế lớn lao.
4. (Phó) Giận dữ. ◎ Như: "hách nhiên đại nộ" 赫然大怒 đùng đùng nổi giận.
5. (Động) Chiếu sáng. ◇ Nguyễn Tịch 阮籍: "Uy vũ hách hoang di" 威武赫荒夷 (Thải tân giả ca 采薪者歌) Oai võ rọi sáng man di.
6. (Động) Dọa nạt. § Thông "hách" 嚇.
7. (Danh) Họ "Hách".
Từ điển Thiều Chửu
② Nổi giận, như hách nhiên đại nộ 赫然大怒 đùng đùng nổi giận.
③ Thịnh.
④ Rõ rệt, hiển hách, như uy quyền hấp hách 威權翕赫 oai quyền hách dịch.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Nổi giận, căm phẫn;
③ (văn) Sáng chói, sáng ngời, đỏ ửng;
④ (lí) Héc: 千赫 Kilôhéc; 兆赫 Mêgahéc;
⑤ [Hè] (Họ) Hách.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 7
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Phơi, phơi khô.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 1
Từ điển trích dẫn
2. Phấn phát. ◇ Cung Tự Trân 龔自珍: "Thánh thiên tử hách nhiên hữu ý thiên tải nhất thì chi trị" 聖天子赫然有意千載一時之治 (Minh lương luận tứ 明良論四).
3. Chói lọi, rực rỡ. § Thường chỉ màu đỏ. ◇ Hồng Mại 洪邁: "(Tiết Quý) Tuyên dĩ kiếm phất kì xứ, huyết quang hách nhiên" (薛季)宣以劍拂其處, 血光赫然 (Di kiên giáp chí 夷堅甲志, Cửu thánh kì quỷ 九聖奇鬼).
4. Làm cho người ta kinh sợ. ◇ Công Dương truyện 公羊傳: "Triệu Thuẫn tựu nhi thị chi, tắc hách nhiên tử nhân dã" 趙盾就而視之, 則赫然死人也 (Tuyên Công lục niên 宣公六年).
5. Lừng lẫy, vang dội (tiếng tăm). ◇ Phương Hiếu Nhụ 方孝孺: "Ư thị Lí Đạo chi danh, hách nhiên văn vu triều đình nhi bá vu tứ phương" 於是履道之名, 赫然聞于朝廷而播于四方 (Tặng Hà Nam Vương Thiêm Sự tự 贈河南王僉事序).
6. Hưng thịnh, hiển hách. ◇ Lưu Kì 劉祁: "Đắc hạnh ư Chương Tông, trạc vi chấp chánh, nhất thì quyền thế hách nhiên" 得幸於章宗, 擢為執政, 一時權勢赫然 (Quy tiềm chí 歸潛志, Quyển thập).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Đốt, cháy. ◇ Thư Kinh 書經: "Hỏa viêm Côn cương, ngọc thạch câu phần" 火炎崑岡, 玉石俱焚 (Dận chinh 胤征) Lửa cháy ở sườn núi Côn, ngọc thạch đều bị thiêu đốt.
3. (Tính) Nóng, nực. ◎ Như: "viêm nhiệt" 炎熱 nóng nực, "viêm hạ" 炎夏 mùa nực.
4. (Danh) Chỉ tình trạng do mắc bệnh mà phát nóng, sưng, đau. ◎ Như: "phát viêm" 發炎 bệnh phát nóng, "phế viêm" 肺炎 bệnh sưng phổi.
5. (Danh) "Viêm phương" 炎方 phương nam.
6. Một âm là "đàm". (Phó) Nóng dữ dội. ◇ Thi Kinh 詩經: "Hạn kí thái thậm, Tắc bất khả trở, Hách hách đàm đàm, Vân ngã vô sở" 旱既太甚, 則不可沮, 赫赫炎炎, 云我無所 (Đại nhã 大雅, Vân Hán 雲漢) Nắng hạn đã quá lắm rồi, Mà không ngăn được, Khô khan nóng nực, Nói: Ta không còn chỗ trú.
7. Lại một âm nữa là "diễm". § Cùng nghĩa với chữ "diễm" 燄.
Từ điển Thiều Chửu
② Nóng, mùa hè gọi là mùa viêm nhiệt 炎熱.
③ Phương nam gọi là viêm phương 炎方.
④ Một âm là đàm. Rực rỡ.
⑤ Lại một âm nữa là diễm. Cùng nghĩa với chữ diễm 燄.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. nóng
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Đốt, cháy. ◇ Thư Kinh 書經: "Hỏa viêm Côn cương, ngọc thạch câu phần" 火炎崑岡, 玉石俱焚 (Dận chinh 胤征) Lửa cháy ở sườn núi Côn, ngọc thạch đều bị thiêu đốt.
3. (Tính) Nóng, nực. ◎ Như: "viêm nhiệt" 炎熱 nóng nực, "viêm hạ" 炎夏 mùa nực.
4. (Danh) Chỉ tình trạng do mắc bệnh mà phát nóng, sưng, đau. ◎ Như: "phát viêm" 發炎 bệnh phát nóng, "phế viêm" 肺炎 bệnh sưng phổi.
5. (Danh) "Viêm phương" 炎方 phương nam.
6. Một âm là "đàm". (Phó) Nóng dữ dội. ◇ Thi Kinh 詩經: "Hạn kí thái thậm, Tắc bất khả trở, Hách hách đàm đàm, Vân ngã vô sở" 旱既太甚, 則不可沮, 赫赫炎炎, 云我無所 (Đại nhã 大雅, Vân Hán 雲漢) Nắng hạn đã quá lắm rồi, Mà không ngăn được, Khô khan nóng nực, Nói: Ta không còn chỗ trú.
7. Lại một âm nữa là "diễm". § Cùng nghĩa với chữ "diễm" 燄.
Từ điển Thiều Chửu
② Nóng, mùa hè gọi là mùa viêm nhiệt 炎熱.
③ Phương nam gọi là viêm phương 炎方.
④ Một âm là đàm. Rực rỡ.
⑤ Lại một âm nữa là diễm. Cùng nghĩa với chữ diễm 燄.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Viêm, sưng, đau: 肺炎 Sưng phổi; 腸炎 Viêm ruột; 闌尾炎 Đau ruột thừa;
③ (văn) Đốt cháy;
④ 【炎方】viêm phương [yánfang] (văn) Phương nam.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 18
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Đốt, cháy. ◇ Thư Kinh 書經: "Hỏa viêm Côn cương, ngọc thạch câu phần" 火炎崑岡, 玉石俱焚 (Dận chinh 胤征) Lửa cháy ở sườn núi Côn, ngọc thạch đều bị thiêu đốt.
3. (Tính) Nóng, nực. ◎ Như: "viêm nhiệt" 炎熱 nóng nực, "viêm hạ" 炎夏 mùa nực.
4. (Danh) Chỉ tình trạng do mắc bệnh mà phát nóng, sưng, đau. ◎ Như: "phát viêm" 發炎 bệnh phát nóng, "phế viêm" 肺炎 bệnh sưng phổi.
5. (Danh) "Viêm phương" 炎方 phương nam.
6. Một âm là "đàm". (Phó) Nóng dữ dội. ◇ Thi Kinh 詩經: "Hạn kí thái thậm, Tắc bất khả trở, Hách hách đàm đàm, Vân ngã vô sở" 旱既太甚, 則不可沮, 赫赫炎炎, 云我無所 (Đại nhã 大雅, Vân Hán 雲漢) Nắng hạn đã quá lắm rồi, Mà không ngăn được, Khô khan nóng nực, Nói: Ta không còn chỗ trú.
7. Lại một âm nữa là "diễm". § Cùng nghĩa với chữ "diễm" 燄.
Từ điển Thiều Chửu
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Sợ hãi. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Giả mẫu hách đích khẩu nội niệm phật, hựu mang mệnh nhân khứ hỏa thần cân tiền thiêu hương" 賈母唬的口內唸佛, 又忙命人去火神跟前燒香 (Đệ tam thập cửu hồi) Giả mẫu sợ quá, miệng vừa niệm Phật, vừa vội vàng sai người đi thắp hương khấn thần hỏa.
3. Một âm là "hổ". (Động) Khoa đại, khoác lác để đánh lừa người, hư trương thanh thế.
4. Một âm là "hào". (Động) Kêu to, gào. ◇ Lệ Thích 隸釋: "Phủ khốc thùy tố? Ngang hào yên cáo?" 俯哭誰訴, 卬唬焉告 (Hán lang trung trịnh cố bi 漢郎中鄭固碑) Cúi khóc tố với ai? Ngửa gào cáo vào đâu?
5. Một âm là "hao". (Danh) Tiếng hổ gầm.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Sợ hãi. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Giả mẫu hách đích khẩu nội niệm phật, hựu mang mệnh nhân khứ hỏa thần cân tiền thiêu hương" 賈母唬的口內唸佛, 又忙命人去火神跟前燒香 (Đệ tam thập cửu hồi) Giả mẫu sợ quá, miệng vừa niệm Phật, vừa vội vàng sai người đi thắp hương khấn thần hỏa.
3. Một âm là "hổ". (Động) Khoa đại, khoác lác để đánh lừa người, hư trương thanh thế.
4. Một âm là "hào". (Động) Kêu to, gào. ◇ Lệ Thích 隸釋: "Phủ khốc thùy tố? Ngang hào yên cáo?" 俯哭誰訴, 卬唬焉告 (Hán lang trung trịnh cố bi 漢郎中鄭固碑) Cúi khóc tố với ai? Ngửa gào cáo vào đâu?
5. Một âm là "hao". (Danh) Tiếng hổ gầm.
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Sợ hãi. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Giả mẫu hách đích khẩu nội niệm phật, hựu mang mệnh nhân khứ hỏa thần cân tiền thiêu hương" 賈母唬的口內唸佛, 又忙命人去火神跟前燒香 (Đệ tam thập cửu hồi) Giả mẫu sợ quá, miệng vừa niệm Phật, vừa vội vàng sai người đi thắp hương khấn thần hỏa.
3. Một âm là "hổ". (Động) Khoa đại, khoác lác để đánh lừa người, hư trương thanh thế.
4. Một âm là "hào". (Động) Kêu to, gào. ◇ Lệ Thích 隸釋: "Phủ khốc thùy tố? Ngang hào yên cáo?" 俯哭誰訴, 卬唬焉告 (Hán lang trung trịnh cố bi 漢郎中鄭固碑) Cúi khóc tố với ai? Ngửa gào cáo vào đâu?
5. Một âm là "hao". (Danh) Tiếng hổ gầm.
Từ ghép 1
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Sợ hãi. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Giả mẫu hách đích khẩu nội niệm phật, hựu mang mệnh nhân khứ hỏa thần cân tiền thiêu hương" 賈母唬的口內唸佛, 又忙命人去火神跟前燒香 (Đệ tam thập cửu hồi) Giả mẫu sợ quá, miệng vừa niệm Phật, vừa vội vàng sai người đi thắp hương khấn thần hỏa.
3. Một âm là "hổ". (Động) Khoa đại, khoác lác để đánh lừa người, hư trương thanh thế.
4. Một âm là "hào". (Động) Kêu to, gào. ◇ Lệ Thích 隸釋: "Phủ khốc thùy tố? Ngang hào yên cáo?" 俯哭誰訴, 卬唬焉告 (Hán lang trung trịnh cố bi 漢郎中鄭固碑) Cúi khóc tố với ai? Ngửa gào cáo vào đâu?
5. Một âm là "hao". (Danh) Tiếng hổ gầm.
Từ điển Trần Văn Chánh
phồn & giản thể
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 1
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Ngụy trang, giả làm. ◎ Như: "trá hàng" 詐降 giả vờ đầu hàng. ◇ Sử Kí 史記: "Tướng quân Kỉ Tín nãi thừa vương giá, trá vi Hán vương, cuống Sở" 將軍紀信乃乘王駕, 詐為漢王, 誑楚 (Cao tổ bổn kỉ 高祖本紀) Tướng quân Kỉ Tín ngồi trên xe ngựa của nhà vua giả làm Hán Vương để lừa quân Sở.
3. (Động) Dùng lời nói để thăm dò người khác, dọa. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Thùy bất tri Lí Thập thái da thị năng sự, bả ngã nhất trá tựu hách mao liễu" 誰不知李十太爺是能事, 把我一詐就嚇毛了 (Đệ cửu thập cửu hồi) Ai chẳng biết ông Lí Thập là người biết việc, ông vừa dọa tôi một tiếng mà tôi đã khiếp run lên đấy.
4. (Tính) Giả dối, hư ngụy. ◎ Như: "gian trá" 奸詐 gian dối, "giảo trá" 狡詐 gian xảo.
5. (Phó) Hốt nhiên, chợt. § Thông "sạ" 乍.
Từ điển Thiều Chửu
② Tục gọi kẻ tạ cớ gì lấy của cải của người là trá (lừa).
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 14
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Họ "Hãn".
3. (Động) Đổ mồ hôi, chảy mồ hôi. ◇ Hán Thư 漢書: "Hung suyễn phu hãn, nhân cực mã quyện" 匈喘膚汗, 人極馬倦 (Vương Bao truyện 王襃傳) Ngực thở hổn hển, da đổ mồ hôi, người và ngựa mệt mỏi.
4. (Động) Tan lở. ◎ Như: "hoán hãn" 渙汗 hiệu lệnh đã ra, không thu về được nữa (như mồ hôi đã ra không thu lại được).
5. Một âm là "hàn". (Danh) Vua rợ Đột Quyết gọi là "Khả Hàn" 可汗.
Từ điển Thiều Chửu
② Tan lở, ví dụ như cái gì đã ra không trở lại được nữa. Hiệu lệnh đã ra, không thu về được nữa gọi là hoán hãn 渙汗.
③ Một âm là hàn. Vua rợ Ðột Quyết gọi là khả hàn 可汗.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ ghép 1
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Họ "Hãn".
3. (Động) Đổ mồ hôi, chảy mồ hôi. ◇ Hán Thư 漢書: "Hung suyễn phu hãn, nhân cực mã quyện" 匈喘膚汗, 人極馬倦 (Vương Bao truyện 王襃傳) Ngực thở hổn hển, da đổ mồ hôi, người và ngựa mệt mỏi.
4. (Động) Tan lở. ◎ Như: "hoán hãn" 渙汗 hiệu lệnh đã ra, không thu về được nữa (như mồ hôi đã ra không thu lại được).
5. Một âm là "hàn". (Danh) Vua rợ Đột Quyết gọi là "Khả Hàn" 可汗.
Từ điển Thiều Chửu
② Tan lở, ví dụ như cái gì đã ra không trở lại được nữa. Hiệu lệnh đã ra, không thu về được nữa gọi là hoán hãn 渙汗.
③ Một âm là hàn. Vua rợ Ðột Quyết gọi là khả hàn 可汗.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 30
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Lấy. ◇ Thi Kinh 詩經: "Trú nhĩ vu mao" 晝爾于茅 (Bân phong 豳風, Thất nguyệt 七月) Sớm ngươi đi lấy cỏ tranh.
3. (Giới) Tại, ở. § Cũng như "ư" 於. ◇ Nghi lễ 儀禮: "Tế lập vu môn ngoại" 婿立于門外 (Sĩ hôn lễ 鄉飲酒禮) Chú rể đứng ở ngoài cửa.
4. (Giới) Với, đối với. ◇ Sử Kí 史記: "Tam công thành hữu công vu dân" 三公成有功于民 (Hạ bổn kỉ 夏本紀) Cả ba người đều có công với dân.
5. (Giới) Tới, đến. ◇ Hoài Nam Tử 淮南子: "Dĩ điềm dưỡng tính, dĩ mạc xử thần, tắc nhập vu thiên môn" 以恬養性, 以漠處神, 則入于天門 (Nguyên đạo 原道) Lấy an nhiên nuôi dưỡng tính, lấy tĩnh lặng giữ ở tinh thần, thì sẽ vào tới cửa thiền.
6. (Giới) Y theo. ◇ Thư Kinh 書經: "Lịch cáo nhĩ bách tính vu trẫm chí" 歷告爾百姓于朕志 (Bàn Canh hạ 盤庚下) Báo cho khắp trăm họ biết y theo ý của trẫm.
7. (Liên) Và, với. ◇ Thượng Thư 尚書: "Bất khắc kính vu hòa, tắc vô ngã oán" 不克敬于和, 則無我怨 (Đa phương 多方) (Nếu) không kính cẩn và thuận hòa, thì đừng trách ta.
8. (Trợ) Dùng ở giữa câu, để thư hoãn ngữ khí. ◇ Thi Kinh 詩經: "Hoàng điểu vu phi, Tập vu quán mộc, Kì minh dê dê" 黃鳥于飛, 集于灌木 (Chu nam 周南, Cát đàm 葛覃) Hoàng điểu bay đến, Đậu trên bụi cây, Tiếng hót véo von.
9. (Trợ) Dùng ở cuối câu, biểu thị nghi vấn. § Cũng như "hồ" 乎. ◇ Lã Thị Xuân Thu 呂氏春秋: "Nhiên tắc tiên sanh thánh vu?" 然則先生聖于 (Thẩm ứng lãm 審應覽, Thẩm ứng) Thế thì tiên sinh có thánh minh không?
10. (Tính) Lờ mờ. ◎ Như: "kì giác dã vu vu" 其覺也于于 cái biết đó lờ mờ.
11. Một âm là "hu". (Thán) Ôi, chao ơi, v.v. ◇ Thi Kinh 詩經: "Hu ta lân hề" 于嗟麟兮 (Chu nam 周南, Lân chi chỉ 麟之趾) Chao ơi, con lân kia!
12. § Cổ văn dùng như "ư" 於.
13. § Giản thể của "ư" 於.
Từ điển Thiều Chửu
② Ði lấy, như trú nhĩ vu mao 晝爾于茅 sớm đi lấy cỏ tranh.
③ Chưng, dùng làm lời trợ ngữ, như chí vu kì hạ 至于岐下 đến chưng dưới núi Kì.
④ So, như vu Thang hữu quang 于湯有光 so với vua Thang có ý sáng sủa hơn.
⑤ Nhởn nhơ, lờ mờ, như kì giác dã vu vu 其覺也于于 thửa biết vậy lờ mờ.
⑥ Một âm là hu, tiếng tán thán, như hu ta lân hề 于嗟麟兮 chao ơi con lân kia!
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. chưng
3. so với
4. lờ mờ
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Lấy. ◇ Thi Kinh 詩經: "Trú nhĩ vu mao" 晝爾于茅 (Bân phong 豳風, Thất nguyệt 七月) Sớm ngươi đi lấy cỏ tranh.
3. (Giới) Tại, ở. § Cũng như "ư" 於. ◇ Nghi lễ 儀禮: "Tế lập vu môn ngoại" 婿立于門外 (Sĩ hôn lễ 鄉飲酒禮) Chú rể đứng ở ngoài cửa.
4. (Giới) Với, đối với. ◇ Sử Kí 史記: "Tam công thành hữu công vu dân" 三公成有功于民 (Hạ bổn kỉ 夏本紀) Cả ba người đều có công với dân.
5. (Giới) Tới, đến. ◇ Hoài Nam Tử 淮南子: "Dĩ điềm dưỡng tính, dĩ mạc xử thần, tắc nhập vu thiên môn" 以恬養性, 以漠處神, 則入于天門 (Nguyên đạo 原道) Lấy an nhiên nuôi dưỡng tính, lấy tĩnh lặng giữ ở tinh thần, thì sẽ vào tới cửa thiền.
6. (Giới) Y theo. ◇ Thư Kinh 書經: "Lịch cáo nhĩ bách tính vu trẫm chí" 歷告爾百姓于朕志 (Bàn Canh hạ 盤庚下) Báo cho khắp trăm họ biết y theo ý của trẫm.
7. (Liên) Và, với. ◇ Thượng Thư 尚書: "Bất khắc kính vu hòa, tắc vô ngã oán" 不克敬于和, 則無我怨 (Đa phương 多方) (Nếu) không kính cẩn và thuận hòa, thì đừng trách ta.
8. (Trợ) Dùng ở giữa câu, để thư hoãn ngữ khí. ◇ Thi Kinh 詩經: "Hoàng điểu vu phi, Tập vu quán mộc, Kì minh dê dê" 黃鳥于飛, 集于灌木 (Chu nam 周南, Cát đàm 葛覃) Hoàng điểu bay đến, Đậu trên bụi cây, Tiếng hót véo von.
9. (Trợ) Dùng ở cuối câu, biểu thị nghi vấn. § Cũng như "hồ" 乎. ◇ Lã Thị Xuân Thu 呂氏春秋: "Nhiên tắc tiên sanh thánh vu?" 然則先生聖于 (Thẩm ứng lãm 審應覽, Thẩm ứng) Thế thì tiên sinh có thánh minh không?
10. (Tính) Lờ mờ. ◎ Như: "kì giác dã vu vu" 其覺也于于 cái biết đó lờ mờ.
11. Một âm là "hu". (Thán) Ôi, chao ơi, v.v. ◇ Thi Kinh 詩經: "Hu ta lân hề" 于嗟麟兮 (Chu nam 周南, Lân chi chỉ 麟之趾) Chao ơi, con lân kia!
12. § Cổ văn dùng như "ư" 於.
13. § Giản thể của "ư" 於.
Từ điển Thiều Chửu
② Ði lấy, như trú nhĩ vu mao 晝爾于茅 sớm đi lấy cỏ tranh.
③ Chưng, dùng làm lời trợ ngữ, như chí vu kì hạ 至于岐下 đến chưng dưới núi Kì.
④ So, như vu Thang hữu quang 于湯有光 so với vua Thang có ý sáng sủa hơn.
⑤ Nhởn nhơ, lờ mờ, như kì giác dã vu vu 其覺也于于 thửa biết vậy lờ mờ.
⑥ Một âm là hu, tiếng tán thán, như hu ta lân hề 于嗟麟兮 chao ơi con lân kia!
Từ điển Trần Văn Chánh
② Nhờ ở, do ở (chỉ nguyên nhân, dùng như 由 于): 業精于勤荒于嬉 Sự nghiệp học vấn tinh thâm do ở sự cần mẫn, bị bỏ phế do ở chỗ ham vui (Hàn Dũ: Tiến học giải). 【于是】vu thị [yúshì] (lt) Do vậy, thế là. Cg. 于是乎 [yúshìhu];
③ Đối với, với, về: 有益于社會 Có ích đối với xã hội; 三公成有功于民 Cả ba người đều có công với dân (Sử kí); 于禪學有所得 Có sở đắc về thiền học (Tục di quái chí); 故不明于敵之政不能加也 Cho nên không hiểu rõ về tình hình chính trị của kẻ địch thì không thể dụng binh được (Quản tử);
④ Cho, thuộc về: 勿委過于人 Đừng đổ lỗi cho kẻ khác; 景公有愛女,請嫁于晏子 Vua Tề Cảnh công có một ái nữ, mong gả cho Án tử (Án tử Xuân thu);
⑤ (Với ý so sánh) hơn: 重于泰山Nặng hơn núi Thái Sơn; 烈于猛火 Cháy dữ hơn lửa mạnh (Thượng thư); 貌狀頗類于獸 Hình dạng hơi giống với loài thú (Sưu thần kí); 陳骨長大,異于今人 Linh cốt của Trần Hi Di dài và lớn, khác với (khác hơn) người đời nay (Tục di quái chí);
⑥ Bởi, bị, được (Với ý bị động): 強國敗于弱國 Nước mạnh bị nước yếu đánh thua; 初,王姚嬖于莊公 Lúc đầu, nàng Vương Diêu được vua Trang công sủng ái (Tả truyện); 有間,晏子見疑于景公 Một thời gian sau, Án tử bị Cảnh công nghi ngờ (Án tử Xuân thu); 憂心悄悄,慍于群小 Lòng lo nằng nặng, vì bị bọn tiểu nhân oán hận (Thi Kinh);
⑦ Trợ từ làm đầu ngữ cho động từ (thường dùng trong Thi Kinh, đặt giữa câu, không dịch): 黃鳥于飛 Chim hoàng điểu bay (Thi Kinh: Chu Nam, Cát đàm); 君子于伇 Chàng đi hành dịch (Thi Kinh: Vương phong, Quân tử vu dịch). 【于歸】vu quy [yúgui] (văn) (Con gái) về nhà chồng: 之子于 歸 Cô kia về nhà chồng (Thi Kinh);
⑧ Trợ từ dùng ở giữa câu để đảo vị trí của tân ngữ ra phía trước (dùng như 是): 赫赫南仲,玁狁于襄 Nam Trọng hiển hách, đánh phạt Hiểm Doãn (Thi Kinh: Tiểu nhã, Xuất xa);
⑨ Trợ từ ở đầu hoặc giữa câu, để cho câu được hài hòa cân xứng (không dịch): 于疆于理,至于南海 Trị lí cương giới tu chỉnh đất đai, cho đến Nam Hải (Thi Kinh: Đại nhã, Giang Hán);
⑩ Trợ từ giữa câu, dùng để thư hoãn ngữ khí (không dịch): 惟命不于常 Mệnh trời không thể thường có (Tả truyện: Thành công thập lục niên);
⑪ Trợ từ đặt cuối câu hỏi: 然則先生聖于? Thế thì tiên sinh có thánh minh không? (Lã thị Xuân thu: Thẩm ứng lãm, Trọng ngôn);
⑫ Và (liên từ, nối kết từ với nhóm từ, biểu thị mối quan hệ đẳng lập, dùng như 與 hoặc 而): 不克敬于和,則無我怨 (Nếu dân của các ngươi lại) không kính cẩn và thuận hòa, thì đừng trách ta (Thượng thư: Đa phương); 告汝德之說于罰之行 Bảo cho ngươi biết về đạo thực thi đức hóa và về cách dùng hình phạt (Thượng thư: Khang cáo);
⑬ Lấy (động từ): 晝爾于茅,宵爾索綯 Ban ngày đi lấy tranh, ban đêm bện thành dây (Thi Kinh: Bân phong, Thất nguyệt);
⑭ [Yu] (Họ) Vu. Xem 於 [Yu].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 7
giản thể
Từ điển phổ thông
2. vào lúc
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Lấy. ◇ Thi Kinh 詩經: "Trú nhĩ vu mao" 晝爾于茅 (Bân phong 豳風, Thất nguyệt 七月) Sớm ngươi đi lấy cỏ tranh.
3. (Giới) Tại, ở. § Cũng như "ư" 於. ◇ Nghi lễ 儀禮: "Tế lập vu môn ngoại" 婿立于門外 (Sĩ hôn lễ 鄉飲酒禮) Chú rể đứng ở ngoài cửa.
4. (Giới) Với, đối với. ◇ Sử Kí 史記: "Tam công thành hữu công vu dân" 三公成有功于民 (Hạ bổn kỉ 夏本紀) Cả ba người đều có công với dân.
5. (Giới) Tới, đến. ◇ Hoài Nam Tử 淮南子: "Dĩ điềm dưỡng tính, dĩ mạc xử thần, tắc nhập vu thiên môn" 以恬養性, 以漠處神, 則入于天門 (Nguyên đạo 原道) Lấy an nhiên nuôi dưỡng tính, lấy tĩnh lặng giữ ở tinh thần, thì sẽ vào tới cửa thiền.
6. (Giới) Y theo. ◇ Thư Kinh 書經: "Lịch cáo nhĩ bách tính vu trẫm chí" 歷告爾百姓于朕志 (Bàn Canh hạ 盤庚下) Báo cho khắp trăm họ biết y theo ý của trẫm.
7. (Liên) Và, với. ◇ Thượng Thư 尚書: "Bất khắc kính vu hòa, tắc vô ngã oán" 不克敬于和, 則無我怨 (Đa phương 多方) (Nếu) không kính cẩn và thuận hòa, thì đừng trách ta.
8. (Trợ) Dùng ở giữa câu, để thư hoãn ngữ khí. ◇ Thi Kinh 詩經: "Hoàng điểu vu phi, Tập vu quán mộc, Kì minh dê dê" 黃鳥于飛, 集于灌木 (Chu nam 周南, Cát đàm 葛覃) Hoàng điểu bay đến, Đậu trên bụi cây, Tiếng hót véo von.
9. (Trợ) Dùng ở cuối câu, biểu thị nghi vấn. § Cũng như "hồ" 乎. ◇ Lã Thị Xuân Thu 呂氏春秋: "Nhiên tắc tiên sanh thánh vu?" 然則先生聖于 (Thẩm ứng lãm 審應覽, Thẩm ứng) Thế thì tiên sinh có thánh minh không?
10. (Tính) Lờ mờ. ◎ Như: "kì giác dã vu vu" 其覺也于于 cái biết đó lờ mờ.
11. Một âm là "hu". (Thán) Ôi, chao ơi, v.v. ◇ Thi Kinh 詩經: "Hu ta lân hề" 于嗟麟兮 (Chu nam 周南, Lân chi chỉ 麟之趾) Chao ơi, con lân kia!
12. § Cổ văn dùng như "ư" 於.
13. § Giản thể của "ư" 於.
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Vật báu lưu truyền trong nước thời xưa. § Vua "Vũ" 禹 nhà "Hạ" 夏 thu vàng trong chín châu lại, đúc làm chín cái đỉnh. Về đời "Tam Đại" 三代 (Hạ 夏, "Thương" 商, "Chu" 周) coi là vật báu của nước. Cho nên ai lấy được thiên hạ gọi là "định đỉnh" 定鼎.
3. (Danh) Lệ ngày xưa ai có công thì khắc công đức vào cái đỉnh. Vì thế chữ triện ngày xưa có lối chữ viết như cái chuông cái đỉnh gọi là "chung đỉnh văn" 鐘鼎文.
4. (Danh) Cái lư đốt trầm.
5. (Danh) Ví dụ với tam công, tể tướng, trọng thần. ◎ Như: "đài đỉnh" 臺鼎, "đỉnh phụ" 鼎輔.
6. (Danh) Hình cụ thời xưa dùng để nấu giết tội nhân. ◇ Văn Thiên Tường 文天祥: "Đỉnh hoạch cam như di" 鼎鑊甘如飴 (Chánh khí ca 正氣歌) (Bị hành hình nấu) vạc dầu (mà coi thường thấy) ngọt như đường.
7. (Danh) Tiếng địa phương (Phúc Kiến) chỉ cái nồi. ◎ Như: "đỉnh gian" 鼎間 phòng bếp, "đỉnh cái" 鼎蓋 vung nồi.
8. (Phó) Theo thế chân vạc (ba mặt đối ngang nhau). ◇ Tam quốc chí 三國志: "Tam gia đỉnh lập" 三家鼎立 (Lục Khải truyện 陸凱傳) Ba nhà đứng thành thế chân vạc.
9. (Phó) Đang, đúng lúc. ◇ Hán Thư 漢書: "Thiên tử xuân thu đỉnh thịnh" 天子春秋鼎盛 (Giả Nghị truyện 賈誼傳) Thiên tử xuân thu đang thịnh.
10. (Tính) Cao, lớn. ◎ Như: "đại danh đỉnh đỉnh" 大名鼎鼎 tiếng cả lừng lẫy.
Từ điển Thiều Chửu
② Cái đồ đựng đồ ăn. Như đỉnh chung 鼎鍾 nói về nhà quý hiển. Lệ ngày xưa ai có công thì khắc công đức vào cái đỉnh. Vì thế chữ triện ngày xưa có lối chữ viết như cái chuông cái đỉnh gọi là chung đỉnh văn 鐘鼎文.
③ Cái vạc.
④ Cái lư đốt trầm.
⑤ Ðang. Như xuân thu đỉnh thịnh 春秋鼎盛 đang lúc mạnh khỏe trai trẻ.
⑥ Ðỉnh đỉnh 鼎鼎 lừng lẫy. Như đại danh đỉnh đỉnh 大名鼎鼎 tiếng cả lừng lẫy.
⑦ Ba mặt đứng đều nhau gọi là đỉnh. Như đỉnh trị 鼎峙 ba mặt đứng đối ngang nhau.
⑧ Ngày xưa nói vị chức tam công như ba chân đỉnh, nên đời sau gọi chức tể tướng là đỉnh.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Mạnh mẽ, thịnh vượng, hiển hách, lừng lẫy: 其居則高門鼎貴 Ở thì ở chỗ nhà cao sang thịnh (Tả Tư: Ngô đô phú);
③ Gồm ba mặt, ba bên, cùng đứng đối lập ở ba phía (thành thế chân vạc): 鼎峙 Ba mặt đứng đối ngang nhau; 三家鼎立 Ba nhà đứng thành thế chân vạc (Tam quốc chí);
④ (văn) Đang: 天子春秋鼎盛 Thiên tử xuân thu đang thịnh (Hán thư). Cv.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 13
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.