phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Phụng hiến, phụng sự. ◇ Sử Kí 史記: "Lão mẫu tại, Chánh thân vị cảm dĩ hứa nhân dã" 老母在, 政身未敢以許人也 (Thích khách liệt truyện 刺客列傳) Mẹ già còn, (Nhiếp) Chánh tôi chưa dám phụng hiến cho người. ◇ Lục Du 陸游: "Hứa quốc tuy kiên mấn dĩ ban" 許國雖堅鬢已斑 (Quan Trường An thành đồ 觀長安城圖) Phụng sự quốc gia, dù còn vững lòng, mái tóc đã loang lổ (muối tiêu).
3. (Động) Hứa hôn, hứa gả. ◎ Như: "hứa phối" 許配 hứa hôn, "hứa giá" 許嫁 hứa gả. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Kì nữ thượng ấu, vị hứa tự nhân" 其女尚幼, 未許字人 (Đệ thất thập tam hồi) Con gái của ông còn nhỏ, chưa gả cho ai.
4. (Động) Khen, khen ngợi. ◎ Như: "xưng hứa" 稱許 khen ngợi, "tán hứa" 讚許 tán thán.
5. (Động) Tin, tương tín. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Minh túc dĩ sát thu hào chi mạt, nhi bất kiến dư tân, tắc vương hứa chi hồ?" 明足以察秋毫之末, 而不見輿薪, 則王許之乎? (Lương Huệ Vương thượng 梁惠王上) Mắt sáng nhìn rõ đàng cuối một sợi lông mùa thu, nhưng chẳng thấy cỗ xe chở củi. Vua có tin lời ấy hay không?
6. (Động) Trông chờ, kì vọng. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Phu tử đương lộ ư Tề, Quản Trọng Yến Tử chi công khả phục hứa hồ?" 夫子當路於齊, 管仲晏子之功可復許乎? (Công Tôn Sửu thượng 公孫丑上) Thầy được quyền cao chức trọng ở nước Tề, thầy có mong phục hưng công nghiệp của Quản Trọng và Yến Tử chăng?
7. (Động) Hẹn, hứa hẹn. ◎ Như: "kì hứa" 期許 hẹn kì, "tha hứa quá cấp ngã nhất bổn thư" 他許過給我一本書 anh ấy hứa cho tôi một cuốn sách.
8. (Danh) Nước "Hứa".
9. (Danh) Họ "Hứa".
10. Một âm là "hử". (Danh) Nơi, chốn. ◇ Đào Uyên Minh 陶淵明: "Tiên sanh bất tri hà hử nhân dã, diệc bất tường kì tính tự" 先生不知何許人也, 亦不詳其姓字 (Ngũ liễu tiên sanh truyện 五柳先生傳) Tiên sinh không biết là người xứ nào, cũng không rõ tên họ gì.
11. (Phó) Có thể là, hoặc là. ◎ Như: "hoặc hử" 或許 hoặc giả, "dã hử" 也許 có lẽ, có thể là. ◇ Lão Xá 老舍: "Tha dã hử thị hôn quá khứ liễu ba?" 他也許是昏過去了吧? (Tứ thế đồng đường 四世同堂, Nhị bát 二八) Có lẽ hắn chỉ ngất đi mà thôi?
12. (Phó) Khoảng chừng, độ chừng. ◇ Liễu Tông Nguyên 柳宗元: "Đàm trung ngư khả bách hử đầu" 潭中魚可百許頭 (Chí tiểu khâu tây tiểu thạch đàm kí 至小邱西小石潭記) Trong đầm có chừng trăm con cá.
13. (Phó) Rất, lắm. ◎ Như: "hử đa" 許多 rất nhiều, "hử cửu" 許久 rất lâu.
14. (Phó) Biểu thị nghi vấn. § Tương đương: "hà" 何, "thập ma" 什麼. ◇ Đỗ Thẩm Ngôn 杜審言: "Tri quân thư kí bổn phiên phiên, Vị hử tòng dong phó sóc biên?" 知君書記本翩翩, 為許從容赴朔邊 (Tặng Tô Oản thư kí 贈蘇綰書記).
15. (Trợ) ◎ Như: "kỉ hử" 幾許 bao nhiêu thế, "như hử" 如許 như thế, chừng thế. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Vô tài khả khứ bổ thương thiên, Uổng nhập hồng trần nhược hử niên" 無材可去補蒼天, 枉入紅塵若許年 (Đệ nhất hồi) Không tài để được vá trời xanh, Uổng công vào cõi bụi hồng bấy nhiêu năm.
16. (Trợ) Dùng cuối câu, biểu thị cảm thán. ◇ Hàn Dũ 韓愈: "Tam bôi thủ túy bất phục luận, Nhất sanh trường hận nại hà hử" 三杯取醉不復論, 一生長恨奈何許 (Cảm xuân 感春) Ba chén say sưa khỏi bàn nữa, Một đời hận dài biết làm sao!
17. Một âm nữa là "hổ". § Xem "hổ hổ" 許許.
Từ điển Thiều Chửu
② Hẹn được. Như hứa thân tắc tiết 許身稷契 tự hẹn mình làm được như các bậc danh thần như ông Tắc ông Tiết.
③ Nước Hứa.
④ Một âm là hử. Dùng làm tiếng trợ ngữ. Như kỉ hủ 幾許 bao nhiêu thế, như hử 如許 như thế, chừng thế, v.v.
⑤ Nơi, chốn.
⑥ Một âm nữa là hổ. Hổ hổ 許許 rầm rầm, tiếng mọi người cùng gắng sức.
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. hứa hẹn
3. rất, lắm
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Phụng hiến, phụng sự. ◇ Sử Kí 史記: "Lão mẫu tại, Chánh thân vị cảm dĩ hứa nhân dã" 老母在, 政身未敢以許人也 (Thích khách liệt truyện 刺客列傳) Mẹ già còn, (Nhiếp) Chánh tôi chưa dám phụng hiến cho người. ◇ Lục Du 陸游: "Hứa quốc tuy kiên mấn dĩ ban" 許國雖堅鬢已斑 (Quan Trường An thành đồ 觀長安城圖) Phụng sự quốc gia, dù còn vững lòng, mái tóc đã loang lổ (muối tiêu).
3. (Động) Hứa hôn, hứa gả. ◎ Như: "hứa phối" 許配 hứa hôn, "hứa giá" 許嫁 hứa gả. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Kì nữ thượng ấu, vị hứa tự nhân" 其女尚幼, 未許字人 (Đệ thất thập tam hồi) Con gái của ông còn nhỏ, chưa gả cho ai.
4. (Động) Khen, khen ngợi. ◎ Như: "xưng hứa" 稱許 khen ngợi, "tán hứa" 讚許 tán thán.
5. (Động) Tin, tương tín. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Minh túc dĩ sát thu hào chi mạt, nhi bất kiến dư tân, tắc vương hứa chi hồ?" 明足以察秋毫之末, 而不見輿薪, 則王許之乎? (Lương Huệ Vương thượng 梁惠王上) Mắt sáng nhìn rõ đàng cuối một sợi lông mùa thu, nhưng chẳng thấy cỗ xe chở củi. Vua có tin lời ấy hay không?
6. (Động) Trông chờ, kì vọng. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Phu tử đương lộ ư Tề, Quản Trọng Yến Tử chi công khả phục hứa hồ?" 夫子當路於齊, 管仲晏子之功可復許乎? (Công Tôn Sửu thượng 公孫丑上) Thầy được quyền cao chức trọng ở nước Tề, thầy có mong phục hưng công nghiệp của Quản Trọng và Yến Tử chăng?
7. (Động) Hẹn, hứa hẹn. ◎ Như: "kì hứa" 期許 hẹn kì, "tha hứa quá cấp ngã nhất bổn thư" 他許過給我一本書 anh ấy hứa cho tôi một cuốn sách.
8. (Danh) Nước "Hứa".
9. (Danh) Họ "Hứa".
10. Một âm là "hử". (Danh) Nơi, chốn. ◇ Đào Uyên Minh 陶淵明: "Tiên sanh bất tri hà hử nhân dã, diệc bất tường kì tính tự" 先生不知何許人也, 亦不詳其姓字 (Ngũ liễu tiên sanh truyện 五柳先生傳) Tiên sinh không biết là người xứ nào, cũng không rõ tên họ gì.
11. (Phó) Có thể là, hoặc là. ◎ Như: "hoặc hử" 或許 hoặc giả, "dã hử" 也許 có lẽ, có thể là. ◇ Lão Xá 老舍: "Tha dã hử thị hôn quá khứ liễu ba?" 他也許是昏過去了吧? (Tứ thế đồng đường 四世同堂, Nhị bát 二八) Có lẽ hắn chỉ ngất đi mà thôi?
12. (Phó) Khoảng chừng, độ chừng. ◇ Liễu Tông Nguyên 柳宗元: "Đàm trung ngư khả bách hử đầu" 潭中魚可百許頭 (Chí tiểu khâu tây tiểu thạch đàm kí 至小邱西小石潭記) Trong đầm có chừng trăm con cá.
13. (Phó) Rất, lắm. ◎ Như: "hử đa" 許多 rất nhiều, "hử cửu" 許久 rất lâu.
14. (Phó) Biểu thị nghi vấn. § Tương đương: "hà" 何, "thập ma" 什麼. ◇ Đỗ Thẩm Ngôn 杜審言: "Tri quân thư kí bổn phiên phiên, Vị hử tòng dong phó sóc biên?" 知君書記本翩翩, 為許從容赴朔邊 (Tặng Tô Oản thư kí 贈蘇綰書記).
15. (Trợ) ◎ Như: "kỉ hử" 幾許 bao nhiêu thế, "như hử" 如許 như thế, chừng thế. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Vô tài khả khứ bổ thương thiên, Uổng nhập hồng trần nhược hử niên" 無材可去補蒼天, 枉入紅塵若許年 (Đệ nhất hồi) Không tài để được vá trời xanh, Uổng công vào cõi bụi hồng bấy nhiêu năm.
16. (Trợ) Dùng cuối câu, biểu thị cảm thán. ◇ Hàn Dũ 韓愈: "Tam bôi thủ túy bất phục luận, Nhất sanh trường hận nại hà hử" 三杯取醉不復論, 一生長恨奈何許 (Cảm xuân 感春) Ba chén say sưa khỏi bàn nữa, Một đời hận dài biết làm sao!
17. Một âm nữa là "hổ". § Xem "hổ hổ" 許許.
Từ điển Thiều Chửu
② Hẹn được. Như hứa thân tắc tiết 許身稷契 tự hẹn mình làm được như các bậc danh thần như ông Tắc ông Tiết.
③ Nước Hứa.
④ Một âm là hử. Dùng làm tiếng trợ ngữ. Như kỉ hủ 幾許 bao nhiêu thế, như hử 如許 như thế, chừng thế, v.v.
⑤ Nơi, chốn.
⑥ Một âm nữa là hổ. Hổ hổ 許許 rầm rầm, tiếng mọi người cùng gắng sức.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Cho phép, chuẩn y, được: 只許成功,不許失敗 Chỉ được thành công, không được thất bại;
③ Khen, khen ngợi: 大家都稱許她的演說 Mọi người đều khen bài nói chuyện của cô ấy; 許爲佳作 Khen là tác phẩm hay;
④ Có thể là, hoặc là: 或許 Hoặc giả, có thể là; 也許 Biết đâu chừng, có lẽ;
⑤ Rất, lắm: 許多 Rất nhiều; 許久 Rất lâu;
⑥ Hứa hôn, hứa gả: 她早已許了人 家 Nàng đã hứa hôn với người ta;
⑦ Nơi, chốn, xứ: 先生不知何許人也 Tiên sinh không biết là người xứ nào (Đào Uyên Minh: Ngũ Liễu tiên sinh truyện);
⑧ Mong đợi, trông mong: 你對她的期許太高了 Cô ấy trông mong ở anh rất nhiều;
⑨ Khoảng, độ chừng: 他年四十許 Anh ấy chừng bốn mươi tuổi;
⑩ Xem 幾許 [jêxư];
⑪ [Xư] (Họ) Hứa;
⑫ [Xư] Nước Hứa (tên nước thời cổ, thuộc phía đông huyện Hứa Xương tỉnh Hà Nam, Trung Quốc ngày nay).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 16
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Phụng hiến, phụng sự. ◇ Sử Kí 史記: "Lão mẫu tại, Chánh thân vị cảm dĩ hứa nhân dã" 老母在, 政身未敢以許人也 (Thích khách liệt truyện 刺客列傳) Mẹ già còn, (Nhiếp) Chánh tôi chưa dám phụng hiến cho người. ◇ Lục Du 陸游: "Hứa quốc tuy kiên mấn dĩ ban" 許國雖堅鬢已斑 (Quan Trường An thành đồ 觀長安城圖) Phụng sự quốc gia, dù còn vững lòng, mái tóc đã loang lổ (muối tiêu).
3. (Động) Hứa hôn, hứa gả. ◎ Như: "hứa phối" 許配 hứa hôn, "hứa giá" 許嫁 hứa gả. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Kì nữ thượng ấu, vị hứa tự nhân" 其女尚幼, 未許字人 (Đệ thất thập tam hồi) Con gái của ông còn nhỏ, chưa gả cho ai.
4. (Động) Khen, khen ngợi. ◎ Như: "xưng hứa" 稱許 khen ngợi, "tán hứa" 讚許 tán thán.
5. (Động) Tin, tương tín. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Minh túc dĩ sát thu hào chi mạt, nhi bất kiến dư tân, tắc vương hứa chi hồ?" 明足以察秋毫之末, 而不見輿薪, 則王許之乎? (Lương Huệ Vương thượng 梁惠王上) Mắt sáng nhìn rõ đàng cuối một sợi lông mùa thu, nhưng chẳng thấy cỗ xe chở củi. Vua có tin lời ấy hay không?
6. (Động) Trông chờ, kì vọng. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Phu tử đương lộ ư Tề, Quản Trọng Yến Tử chi công khả phục hứa hồ?" 夫子當路於齊, 管仲晏子之功可復許乎? (Công Tôn Sửu thượng 公孫丑上) Thầy được quyền cao chức trọng ở nước Tề, thầy có mong phục hưng công nghiệp của Quản Trọng và Yến Tử chăng?
7. (Động) Hẹn, hứa hẹn. ◎ Như: "kì hứa" 期許 hẹn kì, "tha hứa quá cấp ngã nhất bổn thư" 他許過給我一本書 anh ấy hứa cho tôi một cuốn sách.
8. (Danh) Nước "Hứa".
9. (Danh) Họ "Hứa".
10. Một âm là "hử". (Danh) Nơi, chốn. ◇ Đào Uyên Minh 陶淵明: "Tiên sanh bất tri hà hử nhân dã, diệc bất tường kì tính tự" 先生不知何許人也, 亦不詳其姓字 (Ngũ liễu tiên sanh truyện 五柳先生傳) Tiên sinh không biết là người xứ nào, cũng không rõ tên họ gì.
11. (Phó) Có thể là, hoặc là. ◎ Như: "hoặc hử" 或許 hoặc giả, "dã hử" 也許 có lẽ, có thể là. ◇ Lão Xá 老舍: "Tha dã hử thị hôn quá khứ liễu ba?" 他也許是昏過去了吧? (Tứ thế đồng đường 四世同堂, Nhị bát 二八) Có lẽ hắn chỉ ngất đi mà thôi?
12. (Phó) Khoảng chừng, độ chừng. ◇ Liễu Tông Nguyên 柳宗元: "Đàm trung ngư khả bách hử đầu" 潭中魚可百許頭 (Chí tiểu khâu tây tiểu thạch đàm kí 至小邱西小石潭記) Trong đầm có chừng trăm con cá.
13. (Phó) Rất, lắm. ◎ Như: "hử đa" 許多 rất nhiều, "hử cửu" 許久 rất lâu.
14. (Phó) Biểu thị nghi vấn. § Tương đương: "hà" 何, "thập ma" 什麼. ◇ Đỗ Thẩm Ngôn 杜審言: "Tri quân thư kí bổn phiên phiên, Vị hử tòng dong phó sóc biên?" 知君書記本翩翩, 為許從容赴朔邊 (Tặng Tô Oản thư kí 贈蘇綰書記).
15. (Trợ) ◎ Như: "kỉ hử" 幾許 bao nhiêu thế, "như hử" 如許 như thế, chừng thế. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Vô tài khả khứ bổ thương thiên, Uổng nhập hồng trần nhược hử niên" 無材可去補蒼天, 枉入紅塵若許年 (Đệ nhất hồi) Không tài để được vá trời xanh, Uổng công vào cõi bụi hồng bấy nhiêu năm.
16. (Trợ) Dùng cuối câu, biểu thị cảm thán. ◇ Hàn Dũ 韓愈: "Tam bôi thủ túy bất phục luận, Nhất sanh trường hận nại hà hử" 三杯取醉不復論, 一生長恨奈何許 (Cảm xuân 感春) Ba chén say sưa khỏi bàn nữa, Một đời hận dài biết làm sao!
17. Một âm nữa là "hổ". § Xem "hổ hổ" 許許.
Từ điển Thiều Chửu
② Hẹn được. Như hứa thân tắc tiết 許身稷契 tự hẹn mình làm được như các bậc danh thần như ông Tắc ông Tiết.
③ Nước Hứa.
④ Một âm là hử. Dùng làm tiếng trợ ngữ. Như kỉ hủ 幾許 bao nhiêu thế, như hử 如許 như thế, chừng thế, v.v.
⑤ Nơi, chốn.
⑥ Một âm nữa là hổ. Hổ hổ 許許 rầm rầm, tiếng mọi người cùng gắng sức.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Cho phép, chuẩn y, được: 只許成功,不許失敗 Chỉ được thành công, không được thất bại;
③ Khen, khen ngợi: 大家都稱許她的演說 Mọi người đều khen bài nói chuyện của cô ấy; 許爲佳作 Khen là tác phẩm hay;
④ Có thể là, hoặc là: 或許 Hoặc giả, có thể là; 也許 Biết đâu chừng, có lẽ;
⑤ Rất, lắm: 許多 Rất nhiều; 許久 Rất lâu;
⑥ Hứa hôn, hứa gả: 她早已許了人 家 Nàng đã hứa hôn với người ta;
⑦ Nơi, chốn, xứ: 先生不知何許人也 Tiên sinh không biết là người xứ nào (Đào Uyên Minh: Ngũ Liễu tiên sinh truyện);
⑧ Mong đợi, trông mong: 你對她的期許太高了 Cô ấy trông mong ở anh rất nhiều;
⑨ Khoảng, độ chừng: 他年四十許 Anh ấy chừng bốn mươi tuổi;
⑩ Xem 幾許 [jêxư];
⑪ [Xư] (Họ) Hứa;
⑫ [Xư] Nước Hứa (tên nước thời cổ, thuộc phía đông huyện Hứa Xương tỉnh Hà Nam, Trung Quốc ngày nay).
Từ ghép 1
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Xa. ◇ Lễ Kí 禮記: "Vô du ngôn" 毋踰言 (Đầu hồ 投壺) Đừng nói lời xa vời không thực.
Từ điển Thiều Chửu
② Xa.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Hơn nữa: 踰甚 Quá quắt, quá mức;
③ (văn) Xa.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
Từ điển phổ thông
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. quá, hơn
3. già
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Đi qua, trôi qua. ◇ Thư Kinh 書經: "Ngã tâm chi ưu, nhật nguyệt dũ mại" 我心之憂, 日月愈邁 (Thái thệ 泰誓) Lòng ta âu lo, ngày tháng trôi qua.
3. (Động) Quá hơn, vượt qua. ◎ Như: "đăng tam mại ngũ" 登三邁五 hơn cả năm đời Ngũ đế trước, "siêu cổ mại kim" 超古邁今 vượt qua cả xưa lẫn nay.
4. (Động) Đi, bước. ◎ Như: "mại bộ" 邁步 cất bước.
5. (Tính) Già yếu. ◎ Như: "lão mại" 老邁 già cả. ◇ Pháp Hoa Kinh 法華經: "Hữu đại trưởng giả, kì niên suy mại" 有大長者, 其年衰邁 (Thí dụ phẩm đệ tam 譬喻品第三) Có vị đại trưởng giả, tuổi đã già yếu.
6. (Tính) Hào phóng. ◎ Như: "sảng mại" 爽邁 hào sảng, "hùng mại" 雄邁 hào hùng.
7. (Phó) Gắng sức, cần cù, chăm chỉ. § Thông "mại" 勱. ◇ Thư Kinh 書經: "Cao Dao mại chủng đức" 皋陶邁種德 (Đại vũ mô 大禹謨) Ông Cao Dao cần cù trồng đức.
8. (Phó) Hăng hái. ◎ Như: "dũng vãng mại tiến" 勇往邁進 mạnh mẽ hăng hái đi tới trước.
9. (Danh) Lượng từ: dặm Anh (phiên âm chữ "mile"). ◎ Như: "thì tốc lục thập mại" 時速六十邁 vận tốc giờ sáu mươi dặm Anh.
10. (Danh) Họ "Mại".
Từ điển Thiều Chửu
② Quá hơn. Như đăng tam mại ngũ 登三邁五 hơn cả năm đời Ngũ đế trước.
③ Già. Như lão mại 老邁 già cả.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Đi xa;
③ (văn) Quá, vượt hơn: 登三邁五 Hơn cả đời Tam hoàng và Ngũ đế;
④ Già: 老邁 Già cả; 年邁 Già nua tuổi tác;
⑤ Dặm Anh (mile): 一個小時走二十邁 Một giờ đi 20 dặm Anh.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 1
phồn & giản thể
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Hào, cái sông đào quanh thành để giữ thành (thời xưa). ◎ Như: "thành trì" 城池 thành và hào nước ở bên ngoài để che chở. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Ngô dục khởi binh dữ Lưu Bị, Gia Cát Lượng cộng quyết thư hùng, phục đoạt thành trì" 吾欲起兵與劉備, 諸葛亮共決雌雄, 復奪城池 (Đệ ngũ thập nhị hồi) Ta muốn cất quân quyết một trận sống mái với Lưu Bị và Gia Cát Lượng để đoạt lại thành trì.
3. (Danh) Chỗ bằng phẳng và thấp, sàn. ◎ Như: "vũ trì" 舞池 sàn nhảy (khiêu vũ).
4. (Danh) Họ "Trì".
Từ điển Thiều Chửu
② Cái ao.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Hồ: 滇池 Hồ Điền (ở tỉnh Vân Nam, Trung Quốc); 蓄水池 Hồ chứa nước;
③ Rãnh, hào (đào xung quanh thành).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 16
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Vào buổi chiều. ◎ Như: "mộ yên" 暮煙 khói chiều, "mộ sắc" 暮色 trời chiều, hoàng hôn. ◇ Nguyễn Trãi 阮廌: "Nhiễm nhiễm hàn giang khởi mộ yên" 冉冉寒江起暮煙 (Thần Phù hải khẩu 神苻海口) Trên sông lạnh khói chiều từ từ bốc lên.
3. (Tính) Muộn, cuối. ◎ Như: "mộ niên" 暮年 tuổi già, "tuế mộ" 歲暮 cuối năm. ◇ Cao Bá Quát 高伯适: "Mộ niên tâm thượng tráng" 暮年心尚壯 (Bảo Xuyên ông 寶川翁) Tuổi già (nhưng) lòng còn mạnh mẽ.
4. (Tính) Suy đồi, tàn. ◎ Như: "mộ khí" 暮氣 hơi tàn (nói lúc ý khí đã suy kém).
Từ điển Thiều Chửu
② Già, cuối, như mộ niên 暮年 tuổi già, tuế mộ 歲暮 cuối năm, mộ khí 暮氣 hơi tàn, v.v. (nói lúc ý khí đã suy kém).
Từ điển Trần Văn Chánh
② (Thời gian) sắp hết, cuối, già: 暮年 Tuổi cuối đời; 歲暮 Cuối năm; 日暮鄉關何處是,煙波江上使人愁 Trời tối quê hương đâu tá nhỉ? Đầy sông khói sóng gợi niềm tây (Thôi Hiệu: Hoàng hạc lâu).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 9
phồn & giản thể
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. xa vắng
3. sơ suất
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Hào phóng, rộng rãi. ◇ Hậu Hán Thư 後漢書: "Vũ vi nhân thị tửu, khoát đạt cảm ngôn" 武為人嗜酒, 闊達敢 (Mã Vũ truyện 馬武傳) (Mã) Vũ là người thích rượu, hào phóng dám ăn dám nói.
3. (Tính) Viển vông, không thiết thật. ◎ Như: "vu khoát" 迂闊 vu vơ. ◇ Lô Đồng 盧仝: "Thử ngôn tuy thái khoát, thả thị thần tâm tràng" 此言雖太闊, 且是臣心腸 (Đông hành 冬行) Lời này tuy thật viển vông, nhưng chính là ruột gan của tôi.
4. (Tính) Giàu có, sang trọng. ◎ Như: "khoát lão" 闊佬 lão nhà giàu.
5. (Tính) Thưa, ít, sơ sài, không kĩ lưỡng, thiếu tinh mật. ◎ Như: "sơ khoát" 疏闊 (1) sơ suất, không cẩn thận. (2) không thân thiết.
6. (Danh) Chiều rộng.
7. (Danh) Hành vi xa xỉ.
8. (Động) Khoan hoãn. ◇ Hán Thư 漢書: "Khoát kì tô phú" 闊其租賦 (Vương Mãng truyện 王莽傳傳) Khoan nới thuế má.
9. (Động) Li biệt. ◎ Như: "khoát biệt" 闊別 cách xa. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Chí thân cửu khoát, da môn đô bất nhận đắc liễu" 至親久闊, 爺們都不認得了 (Đệ nhất nhất tứ hồi) Bà con thân thiết cách biệt lâu ngày, chúng tôi đều không nhận ra ai nữa.
Từ điển Thiều Chửu
② Xa vắng. Như khoát biệt 闊別 cách biệt đã lâu.
③ Sơ suất. Như sơ khoát 疏闊 sơ suất không cẩn thận.
④ Cần khổ, làm ăn lao khổ.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Nới rộng: 闊其租賦 Nới rộng tô thuế (Hán thư);
③ (văn) Vu vơ, không hợp thực tế: 迂闊 Vu khoát, vu vơ;
④ Hào Phóng xa xỉ;
⑤ Giàu sang, sang trọng: 闊人 Người giàu; 擺闊 Bày biện cho ra vẻ sang trọng;
⑥ (văn) Xa cách, xa vắng: 闊別稍久 Xa cách khá lâu (Vương Hi Chi: Tạp thiếp tứ);
⑦ (văn) Sơ suất: 疏闊 Sơ suất;
⑧ (văn) Chùn, nhụt (chí...).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 12
phồn thể
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. người đến 30 tuổi
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Hào hùng, lớn lao. ◎ Như: "tráng chí" 壯志 ý chí hùng mạnh, "hào ngôn tráng ngữ" 豪言壯語 lời nói hào hùng. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Cung thất tráng lệ" 宮室壯麗 (Khảo thành hoàng 考城隍) Cung điện cao lớn lộng lẫy.
3. (Danh) Thời kì từ ba mươi đến bốn mươi tuổi. ◇ Lễ Kí 禮記: "Nhân sanh thập niên viết ấu học; nhị thập viết nhược quan; tam thập viết tráng" 人生十年曰幼學; 二十曰弱冠; 三十曰壯 (Khúc lễ thượng 曲禮上) Người ta mười tuổi là ấu niên (học vỡ lòng); hai mươi là thành niên (làm lễ đội nón); ba mươi là tráng niên.
4. (Danh) Mồi thuốc, thầy thuốc dùng mồi ngải đốt chữa bệnh, mỗi lần đốt gọi là một "tráng".
5. (Danh) Tên khác của tháng tám âm lịch.
6. (Danh) Họ "Tráng".
7. (Động) Làm cho lớn lên, khoách đại. ◎ Như: "tráng đại thanh thế" 壯大聲勢 làm cho thanh thế to lớn thêm.
8. (Động) Khen ngợi, khâm phục. ◇ Hàn Dũ 韓愈: "Tráng kì văn từ, ích dục vãng nhất quan nhi độc chi, dĩ vong ngô ưu" 壯其文辭, 益欲往一觀而讀之, 以忘吾憂 (Tân tu Đằng vương các kí 新修滕王閣記) Khâm phục văn từ đó, càng muốn đến xem và đọc, để quên phiền muộn của ta.
Từ điển Thiều Chửu
② Nhanh chóng.
③ Mồi, thầy thuốc dùng mồi ngải đốt chữa bệnh, mỗi lần đốt gọi là một tráng.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Tăng, làm cho mạnh thêm: 以壯聲勢 Để tăng thêm thanh thế;
③ Lúc thanh xuân, thời trai tráng;
④ Lớn;
⑤ (Tên gọi khác của) tháng Tám âm lịch;
⑥ Một mồi thuốc cứu (để đốt chữa bệnh);
⑦ [Zhuàng] (Dân tộc) Choang.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 17
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.