Từ điển trích dẫn

1. Giai cấp hoặc địa vị cao. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Nhất dạng giá ốc lí đích nhân, nan đạo thùy hựu bỉ thùy cao quý ta?" , ? (Đệ tam thất hồi) Cũng đều là người trong nhà cả, chả lẽ lại ai quý hơn ai?
2. Yêu quý, trân quý. ◇ Lí Ngư : "Nhiên hạc chi thiện lệ thiện vũ, dữ lộc chi nan nhiễu dị tuần, giai phẩm chi cực cao quý giả" , 鹿, (Nhàn tình ngẫu kí , Di dưỡng , Súc dưỡng cầm ngư ).
3. Tôn trọng, coi trọng. ◇ Ngư hoạn : "Nhân giai dĩ thị tăng chi. Duy thiếu phủ Khổng Dung cao quý kì tài" , , , . (Điển lược ). § "Nễ Hành" ỷ tài mình, thường tỏ ra ngạo mạn, nên ai cũng ghét, trừ Khổng Dung.
4. Cao thượng tôn quý (thường nói về phẩm đức). ◇ Tào Ngu : "Ngã giác đắc tha cánh cao quý liễu" (Lôi vũ , Đệ nhất mạc).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đáng yêu mến kính trọng.

Từ điển trích dẫn

1. (Trạng thanh) Leng keng, loảng xoảng... § Tiếng vàng, đá, sắt... va chạm. ◇ Mai Nghiêu Thần : "Thương thương tạp bội li phương chử, Châu mạo hồng ngoa chấn kim lũ" , (Họa Vĩnh Thúc "Chá chi ca" ).
2. (Trạng thanh) Đặc chỉ âm điệu thơ văn trong trẻo cao vút. ◇ Đỗ Giới : "Đồ thưởng kì thi uyên uyên nhĩ, thương thương nhĩ, phi Tào Tử sở dĩ mệnh dữ giả dĩ" , , (Luyện đình thi sao , Tự ).
3. (Trạng thanh) Tiếng chim chóc, sâu bọ kêu. ◇ Tả truyện : "Phụng hoàng vu phi, hòa minh thương thương" , (Trang Công nhị thập nhị niên ).
4. Tốt, đẹp. ◇ Tân Văn Phòng : "Thương thương mĩ dự, bất diệc nghi tai!" , (Đường tài tử truyện , Ti không thự ).
5. Thịnh, nhiều.
6. Cao. ◇ Hậu Hán Thư : "Mệnh Vương Lương chưởng sách tứ hề, du Cao Các chi thương thương" , (Trương Hành truyện ).

Từ điển trích dẫn

1. Hiến thân. ◇ Lã Thị Xuân Thu : "Bá Di, Thúc Tề thử nhị sĩ giả, giai xuất thân khí sanh dĩ lập kì ý" , (Thành liêm ).
2. Thân phận, gia cảnh, lai lịch. ◎ Như: "công nhân xuất thân" .
3. Ra làm quan. ◇ Vương Trọng Văn : "Lão phu nãi Vương Tiêu Nhiên thị dã. Tự xuất thân dĩ lai, cân tùy lang chủ, lũy kiến kì công" . , , (Cứu hiếu tử , Đệ nhất chiệp).
4. Ra làm việc nào đó. ◇ Từ Vị : "Tòng yêm đa đa tang quá, hoạn nang tiêu tác, nhật cùng nhất nhật, trực lộng đáo ngã nhất cá thân nữ nhi xuất thân vi xướng, truy hoan mại tiếu" , , , , (Túy hương mộng , Đệ nhị xích).
5. Sinh ra. ◇ Kim Bình Mai : "Nguyên lai na tự lí hữu cá đạo trưởng lão, nguyên thị Tây Ấn Độ quốc xuất thân, nhân mộ Trung Quốc thanh hoa, phát tâm yêu đáo thượng phương hành cước" , 西, , (Đệ ngũ thất hồi).
6. Cải giá.
7. Ngày xưa gọi nha hoàn đi lấy chồng là "xuất thân" .
8. Lên đường, đi tới trước. ◇ Tỉnh thế hằng ngôn : "Dĩ thử giá tha, đồ cá nhật tiền an dật, nhật hậu xuất thân" , , (Mại du lang độc chiếm hoa khôi ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bắt đầu từ địa vị xã hội nào.

Từ điển trích dẫn

1. Máy dệt, khung cửi. ◇ Lí Bạch : "Bách lí kê khuyển tĩnh, Thiên lư ki trữ minh" , (Tặng Phạm Kim Khanh ).
2. Chỉ tiếng khung cửi chạy phát ra. ◇ Ngụy Khánh Chi : "Cách lâm phảng phất văn cơ trữ, Tri hữu nhân gia trụ thúy vi" 彿, (Thi nhân ngọc tiết , Thi pháp , Triệu Chương Tuyền đề phẩm tam liên ).
3. Đánh dệt, làm việc dệt vải đánh sợi. ◇ La Diệp : "Quảng Châu Diêu Tam Lang, gia dĩ cơ trữ vi nghiệp" , (Túy ông đàm lục , Nhân huynh tỉ đắc thành phu phụ ).
4. Cơ quan, bộ phận máy móc. ◇ Nam sử : "Chỉ Nam xa, hữu ngoại hình nhi vô cơ trữ, mỗi hành, sử nhân ư nội chuyển chi" , , , 使 (Văn học truyện , Tổ Xung Chi ) Xe (tên là) Chỉ Nam, có hình bề ngoài nhưng không có bộ phận máy móc, mỗi khi đi, phải sai người vận chuyển từ bên trong.
5. Đầu mối, quan kiện của sự tình. ◇ Lưu Hiến Đình : "Kim thiên hạ chi cơ trữ tại vương, vương nhược xuất binh dĩ lâm trung nguyên, thiên hạ hưởng ứng, thử thiên cổ nhất thì dã" , , , (Quảng Dương tạp kí , Quyển tứ).
6. Kết cấu, bố cục, cấu tứ (trong việc sáng tác thơ văn). ◇ Ngụy thư : "Văn chương tu tự xuất cơ trữ, thành nhất gia phong cốt, hà năng cộng nhân đồng sanh hoạt dã" , , (Tổ Oánh truyện ).
7. Lòng dạ, hung ức. ◇ Lương Khải Siêu : "Cái tự trung thế dĩ lai, học giả ỷ bạng tiền nhân, mạc năng xuất tự cơ trữ" , , (Cận thế văn minh sơ tổ nhị đại gia chi học thuyết ).

Từ điển trích dẫn

1. Bóng, ảnh. ◇ Du Việt : "Dạ nguyệt hạ chiếu, quang cảnh linh loạn" , (Trà hương thất tam sao , Du viên giả san ) Đêm trăng chiếu xuống, bóng sáng linh loạn.
2. Ý nói vật hư ảo không thật.
3. Chói lọi, rực rỡ. ◇ Tấn Thư : "Tả thủ bả nhất vật, đại như bán kê tử, quang cảnh phi thường" , , (Lưu Nguyên Hải tái kí ) Tay trái cầm một vật, lớn bằng nửa con gà, sáng chói lạ thường.
4. Tỉ dụ ân trạch.
5. Phong thái nghi dong. § Kính từ chỉ dong mạo người khác. ◇ Tống Thư : "Vọng công thất niên, nãi kim kiến quang cảnh ư tư" , (Phù thụy chí thượng ) Mong ngóng ông (chỉ "Lã Thượng" ) đã bảy năm, nay mới thấy nghi dong ở đây.
6. Mặt trời mặt trăng.
7. Tỉ dụ thời gian, năm tháng. ◇ Lí Bạch : "Quang cảnh bất đãi nhân, Tu du phát thành ti" , (Tương phùng hành ) Thời gian chẳng đợi người, Khoảnh khắc tóc trắng như tơ.
8. Tình hình, cảnh huống, bộ dạng. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Bảo Thiềm hồi lai, tương Tiết Khoa đích quang cảnh nhất nhất đích thuyết liễu" , (Đệ cửu thập nhất hồi) Bảo Thiềm trở về, đem bộ dạng của Tiết Khoa từng li từng tí kể hết lại.
9. Cảnh sắc, phong cảnh. ◇ Hàn Dũ : "Thị thì san thủy thu, Quang cảnh hà tiên tân" , (Thù Bùi thập lục ) Lúc đó là non nước mùa thu, Cảnh sắc tươi đẹp biết bao.
10. Thú vị, ý vị.
11. Em bé gái.
12. Hi vọng, có mòi. ◇ Tỉnh thế hằng ngôn : "Đại Khanh kiến thuyết thỉnh đáo lí diện cật trà, liệu hữu kỉ phân quang cảnh" , (Hách Đại Khanh di hận Uyên Ương thao ) Đại Khanh nghe nói mời vào trong uống trà, liệu xem có chút hi vọng gì không.
13. Vẻ, dạng, mô dạng.
14. Trên dưới, vào khoảng, chừng. ◇ Nhi nữ anh hùng truyện : "Giá nhân tính Hoa danh Trung, niên kỉ ngũ thập tuế quang cảnh" , (Đệ nhất hồi) Người này họ Hoa tên Trung, tuổi chừng năm chục.
15. Đại khái, xem chừng (phỏng đoán). ◎ Như: "kim thiên thái muộn nhiệt, quang cảnh thị yếu hạ vũ" , hôm nay oi bức quá, xem chừng có thể trời mưa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ chung những gì bày ra trước mắt.

Từ điển trích dẫn

1. Mịt mờ, khó biết đích xác. ◇ Vương Ngao : "Thế hữu hoảng hốt bất khả tri giả tam: quỷ thần dã, thần tiên dã, thiện ác chi báo ứng dã" : , , (Chấn trạch trường ngữ , Tiên thích ).
2. Hoang mang, tâm thần không yên ổn. ◇ Đông Quan Hán kí : "Lệnh vi cuồng tật, hoảng hốt bất tự tri sở ngôn" , (Chất Uẩn truyện ).
3. Thình lình, bỗng chợt, thúc hốt. ◇ Tỉnh thế hằng ngôn : "Đế hốt ngộ kì dĩ tử, sất chi (...) hoảng hốt bất kiến, đế ngột nhiên bất tự tri, kinh quý di thì" , (...), , (Tùy Dương đế dật du Triệu Khiển ).
4. Hình dung nhanh chóng, tật tốc. ◇ Lí Bạch : "Kê minh xoát Yến bô mạt Việt, Thần hành điện mại niếp hoảng hốt" , (Thiên mã ca ).
5. Phảng phất, gần như. ◇ Diệp Thích : "Kì thụ lâm nham thạch, u mậu thâm trở, hoảng hốt cách trần thế" , , (Tống cố trung tán đại phu... ).
6. Khinh hốt.

thu thập

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

thu thập, nhặt nhạnh và sắp xếp lại

Từ điển trích dẫn

1. Gom lại, thu tập. ◇ Kỉ Quân : "Trương Thị cô phụ đồng ngải mạch, phủ thu thập thành tụ, hữu đại toàn phong tòng tây lai, xuy chi tứ tán" , , 西, (Duyệt vi thảo đường bút kí , Loan dương tiêu hạ lục ngũ ).
2. Dọn dẹp, thu dọn, chỉnh đốn. ◎ Như: "thu thập ốc tử" dọn dẹp nhà cửa. ◇ Tào Ngu : "Tứ Phụng, thu thập thu thập linh toái đích đông tây, ngã môn tiên tẩu ba" , 西, (Lôi vũ , Đệ nhị mạc).
3. Chiêu nạp, thu nhận. ◇ Lưu Nguyên Khanh : "Hậu thế kí thu thập cường hãn vô lại giả, dưỡng chi dĩ vi binh" , (Hiền dịch biên , Quan chánh ).
4. Rút lại, thu về. ◇ Nhị khắc phách án kinh kì : "(Lãn Long) khủng phạ chung cửu hữu nhân toán tha, thử hậu thu thập khởi thủ đoạn, tái bất thí dụng" (), , (Quyển tam cửu).
5. Chôn cất. ◇ Tư trị thông giám : "Tống Hậu gia thuộc tịnh dĩ vô cô ủy hài hoành thi, bất đắc liễm táng, nghi sắc thu thập, dĩ an du hồn" , , , (Hán Linh Đế Quang Hòa nguyên niên ).
6. Lấy được, nắm lấy. ◎ Như: "thu thập nhân tâm" .
7. Nấu nướng. ◇ Nho lâm ngoại sử : "Đãn phàm tân tức phụ tiến môn, tam thiên tựu yếu đáo trù hạ khứ thu thập nhất dạng thái, phát cá lợi thị" , , (Đệ nhị thất hồi).
8. Gặt hái, thu hoạch. ◇ Hàn Dũ : "Sương thiên thục thị lật, Thu thập bất khả trì" , (Tống Trương đạo sĩ ).
9. Bắt giữ. ◇ Nhị khắc phách án kinh kì : "Quá bất đa thì, binh đạo hành cá bài đáo phủ lai, thuyết thị phụng chỉ phạm nhân, bả Văn Tham Tướng thu thập tại phủ ngục trung khứ liễu" , , , (Quyển thập thất).
10. Trừng phạt, trừng trị. ◇ Tăng Thụy : "Hựu bất thị lão thân đa sự bả ngã khẩn thu thập" (Lưu hài kí , Đệ nhất chiệp).
11. Tiêu trừ, giải tỏa. ◇ Tây sương kí 西: "Tất bãi liễu khiên quải, thu thập liễu ưu sầu" , (Đệ tam bổn , Đệ tam chiết) Chẳng còn vương vấn, hết cả lo buồn. § Nhượng Tống dịch thơ: Chẳng còn bận nghĩ, nhọc lòng như xưa!
12. Thưởng thức, hân thưởng. ◇ Chúc Duẫn Minh : "Bất như thu thập nhàn phong nguyệt, tái hưu nhạ Chu Tước Kiều biên dã thảo hoa" , (Kim lạc tác , Kỉ biệt , Khúc ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gom góp lượm lặt.

Từ điển trích dẫn

1. Giỏi tính toán, tài năng kế toán. ◇ Vương Quân Ngọc : "Trần Thứ trường ư tâm kế, vi diêm thiết sứ. Li túc tệ, đại hưng lợi ích" , 使. 宿, (Quốc lão đàm uyển , Quyển nhị ).
2. Suy nghĩ lo lắng. ◇ Tuân Duyệt : "Đế băng ư Vị Ương cung, vô tự. Đại thần nghị sở lập, Vũ Đế tử độc hữu Quảng Lăng Vương Tư, Tư bổn dĩ hành thất đạo, tiên đế sở bất dụng. Quang tâm kế bất an" , . , , , . (Hán kỉ , Chiêu Đế kỉ ).
3. Mưu lược, mưu trí. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Lâm cô nương thị cá hữu tâm kế nhi đích nhân, chí ư Bảo Ngọc, ngai đầu ngai não, bất tị hiềm nghi thị hữu đích" , , , (Đệ cửu thập hồi) Cô Lâm là người biết cân nhắc. Còn thằng Bảo thì ngơ ngơ, ngẩn ngẩn, chẳng biết giữ ý giữ tứ gì cả.
4. Tâm tình. ◇ Bào Chiếu : "Tâm kế tiêu bách, tiến thối võng trí" , 退 (Thỉnh giả khải ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sự tính toán sắp đặt sẵn trong lòng.

Từ điển trích dẫn

1. Con đường làm quan. ◇ Chiêu Liên : "Phàm chấp quyền giả, nghi khai nhân sanh lộ, bất khả bác công trực chi danh, trí tài ức sĩ đồ, sử tiến thủ chi sĩ ủng trệ oán vọng" , , , , 使 (Khiếu đình tạp lục , Tiên cung vương gia huấn ).
2. Quan trường. ◇ Chiêu Liên : "Quảng Canh Ngu thị lang thường vị dư viết: "Sĩ đồ dĩ ngã dữ Vương Kị, Trần Phó Hiến vi tam quái." Thù vi phẫn muộn. Dư tiếu viết: "Ngô kim nhật thành vi Chu Xử hĩ!"" : "." . : "!" (Khiếu đình tạp lục , ). § Ghi chú: "Chu Xử" hồi nhỏ mồ côi, không chịu học hành, chỉ chơi bời phóng túng. Dân trong làng nói có "tam hại" (ba họa hại): hổ trán trắng, thuồng luồng và Chu Xử. Chu Xử bèn bắn chết hổ, chém thuồng luồng. Rồi gắng sức tu tỉnh thi đậu làm quan tới chức ngự sử trung thừa; trứ tác có: "Mặc ngữ" , "Phong thổ kí" .
3. § Cũng viết là "sĩ đồ" hay "sĩ lộ" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con đường làm quan. » Sĩ đồ chỉ để xa gần khác nhau « ( Đại Nam Quốc Sử ).

Từ điển trích dẫn

1. Cất chứa, tích tụ. ◇ Tuân Tử : "Nhân chi tình, thực dục hữu sô hoạn, ý dục hữu văn tú, hành dục hữu dư mã, hựu dục phù dư tài súc tích chi phú dã" , , , 輿, (Vinh nhục ).
2. Chỉ tài vật cất giữ tích tụ. ◇ Nho lâm ngoại sử : "Lão nhân gia tại tôn phủ tam thập đa niên, khả dã hoàn hữu súc tích, gia lí trí ta sản nghiệp?" , , ? (Đệ tam nhất hồi).
3. Cất giấu, uẩn tàng. ◇ Lục Giả : "Đạo thuật súc tích nhi bất thư, mĩ ngọc uẩn quỹ nhi thâm tàng" , (Tân ngữ , Thuật sự ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cất chứa — Chứa đựng nhiều tư tưởng, ý nghĩa.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.