quận
jùn ㄐㄩㄣˋ

quận

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

quận (đơn vị hành chính)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Quận, khu vực hành chính. ◎ Như: "quận huyện" quận và huyện, hai đơn vị hành chánh trong nước, cũng để chỉ chung lãnh thổ đất nước. § Ghi chú: Ở Trung Quốc, thời nhà Chu, "huyện" lớn hơn "quận" . Tới thời Tần Thủy Hoàng, bãi bỏ chế độ phong kiến, "quận" lớn, "huyện" nhỏ. Nhà Hán sau đó giữ theo như vậy. Dưới đời nhà Tùy, nhà Đường bỏ "quận", đặt ra "châu" . Sau nhà Tống đổi "quận" thành "phủ" .
2. (Danh) Họ "Quận".

Từ điển Thiều Chửu

① Quận. Một tên riêng để gọi khu đất đã chia giới hạn. Như nước ta ngày xưa chia làm 12 quận.

Từ điển Trần Văn Chánh

Quận: Quận và huyện; Nước ta thời xưa chia làm 12 quận; Quận Giao Chỉ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một khu vực hành chánh rộng lớn thời cổ — Tên một đơn vị hành chánh thời trước, ở dưới tỉnh, tương đương với phủ, huyện — Tên một dơn vị hành chánh của Việt Nam Cộng Hòa, tương đương với phủ huyện thời xưa.

Từ ghép 11

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một bộ sách của Phạm Đình Hổ thời Nguyễn sơ nói về các phép tắc trong việc giao thiệp giữa các quốc gia.
tương, tưởng
jiāng ㄐㄧㄤ, jiǎng ㄐㄧㄤˇ

tương

phồn thể

Từ điển phổ thông

(một loài nấm)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tên cây, tức "giao bạch" .
2. Một âm là "tưởng". (Danh) Nước "Tưởng", thời Xuân Thu. Nay thuộc Hà Nam.
3. (Danh) Họ "Tưởng".

Từ điển Thiều Chửu

① Một loài nấm.
② Một âm là tưởng. Nước Tưởng. Họ Tưởng.

Từ điển Trần Văn Chánh

Một loài nấm.

tưởng

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. họ Tưởng
2. nước Tưởng

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tên cây, tức "giao bạch" .
2. Một âm là "tưởng". (Danh) Nước "Tưởng", thời Xuân Thu. Nay thuộc Hà Nam.
3. (Danh) Họ "Tưởng".

Từ điển Thiều Chửu

① Một loài nấm.
② Một âm là tưởng. Nước Tưởng. Họ Tưởng.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Nước Tưởng (thời xưa);
② (Họ) Tưởng.

Từ điển trích dẫn

1. Chiến xa đánh lui quân địch tấn công thành. Chỉ chống lại quân địch và giành được thấng lợi. Tam quốc diễn nghĩa : "Mạc phủ phụng Hán uy linh, chiết xung vũ trụ" , (Đệ nhị thập nhị hồi) Mạc phủ nay phụng oai linh nhà Hán, dẹp yên bờ cõi.
2. Sau thường chỉ giao thiệp, đàm phán.
3. Tên một chức quan võ thời xưa.

Từ điển trích dẫn

1. Chế độ lễ nghi. ◇ Hán Thư : "Hán hưng chi sơ, nghi chế vị cập định" , (Giao tự chí hạ ) Lúc đầu thời Hán hưng, chế độ về lễ nghi chưa được quy định.
2. Nghi thái, dáng vẻ. ◇ Tô Thức : "Minh nhật chí Kì Đình, quá nhất miếu trung, hữu A La Hán tượng, tả long hữu hổ, nghi chế thậm cổ" , , , , (Ứng mộng La Hán kí ) Ngày mai đi tới Kì Đình, qua một cái miếu, trong có tượng A La Hán, bên trái có rồng bên phải có hổ, dáng dấp rất cổ.
3. Tên chức quan thuộc bộ Lễ dưới thời nhà Minh, nhà Thanh.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Phép tắc trong nước.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chức quan ngoại giao, thay mặt triều đình nói chuyện với nước ngoài. Thời xưa là chức vụ đặc biệt do một vị quan kiêm nhiệm, sẽ chấm dứt khi xong việc.

Từ điển trích dẫn

1. Gấp rút, cấp bách. ◇ Tư Mã Quang : "Tự kim cung điện môn thành môn, tịnh tu y thì khai bế, phi hữu cấp thiết đại sự, vật phục dạ khai" 殿, , , (Luận dạ khai cung môn trạng ).
2. Thời gian ngắn. ◇ Sơ khắc phách án kinh kì : "Thùy tri đáo nhậm sự mang, thông thông quá liễu kỉ thì, cấp thiết lí một cá tâm phúc chi nhân, khả dĩ tương thác" , , , (Quyển nhị thập ngũ) Ai ngờ đáo nhậm vội vàng, thấm thoát đã quá kì hạn, trong thời gian ngắn không có người tâm phúc có thể giao phó.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gấp rút. Cần thiết.
hiếu
xiào ㄒㄧㄠˋ

hiếu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

lòng biết ơn cha mẹ

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Cúng bái, tế tự. ◇ Luận Ngữ : "Tử viết: Vũ, ngô vô gián nhiên hĩ. Phỉ ẩm thực nhi trí hiếu hồ quỷ thần, ác y phục nhi trí mĩ hồ phất miện, ti cung thất nhi tận lực hồ câu hức" : , . , , (Thái Bá ) Khổng Tử nói: Ta chẳng chê vua Vũ vào đâu được cả. Ông ăn uống đạm bạc mà cúng tế quỷ thần thì rất trọng hậu; ăn mặc xấu xí mà khi cúng tế thì lễ phục rất đẹp; cung thất nhỏ hẹp mà tận lực sửa sang ngòi lạch (vua Vũ có công trị thủy).
2. (Động) Hết lòng phụng dưỡng cha mẹ. ◇ Luận Ngữ : "Đệ tử nhập tắc hiếu, xuất tắc đễ" , (Học nhi ) Con em ở trong nhà thì hiếu thảo (hết lòng phụng dưỡng cha mẹ), ra ngoài thì kính nhường (bậc huynh trưởng).
3. (Động) Chỉ cư tang.
4. (Động) Bắt chước, mô phỏng, theo. ◇ Thi Kinh : "Mĩ hữu bất hiếu, Tự cầu y hỗ" , (Lỗ tụng , Phán thủy ) (Người trong nước) không ai mà không bắt chước theo, Để tự cầu được phúc lành.
5. (Tính) Hiếu thảo. ◎ Như: "hiếu tử" con thảo, người con có hiếu.
6. (Danh) Đạo lí phụng thờ cha mẹ. ◇ Hiếu Kinh : "Phù hiếu, đức chi bổn dã" , (Khai tông minh nghĩa chương ) Đạo phụng thờ cha mẹ, đó là gốc của đức.
7. (Danh) Tiếng tôn xưng bậc già cả thiện đức.
8. (Danh) Lễ nghi cư tang. ◎ Như: "thủ hiếu" giữ lễ nghi trong thời hạn cư tang cha mẹ hoặc người rất thân (ngưng giao tế, không vui chơi để tỏ lòng thương xót).
9. (Danh) Chỉ người cư tang.
10. (Danh) Tang phục. ◎ Như: "xuyên hiếu" 穿 mặc đồ tang, "thoát hiếu" trút đồ tang (đoạn tang). ◇ Hồng Lâu Mộng : "Kháp hựu mang trước thoát hiếu, gia trung vô nhân, hựu khiếu liễu Giả Vân lai chiếu ứng đại phu" , , (Đệ nhất nhất ngũ hồi) Lại vừa gặp lúc đoạn tang bận rộn, trong nhà không có người, đành phải gọi Giả Vân đến để tiếp thầy thuốc.
11. (Danh) Họ "Hiếu".

Từ điển Thiều Chửu

① Thảo, con thờ cha mẹ hết lòng gọi là hiếu.
② Tục gọi đồ tang phục là hiếu. Như xuyên hiếu 穿 mặc đồ tang, thoát hiếu trút đồ tang (đoạn tang), v.v.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Hiếu thảo: Tận hiếu;
② Để tang, để trở: Chịu tang, để tang;
③ Đồ tang, tang phục: 穿 Mặc tang phục; Trút đồ tang, đoạn tang, xả tang.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hết lòng với cha mẹ — Nối được chí ông cha — Tang cha mẹ — Tên người, tức Nguyễn Khắc Hiếu, sinh 1889, mất 1939, hiệu là Tản Đà, người xã Khê thượng huyện Bất bạt tỉnh Sơn Tây, dòng dõi khoa bảng, có dự kì thi Hương năm 1912 nhưng không đậu, sau quay ra viết văn, làm thơ và làm báo. Ông từng làm chủ bút tờ Hữu thanh tạp chí 1921. Tác phẩm quốc ngữ có Khối tình con, Tản Đà vận văn, Giấc mộng con, Giấc mộng lớn, Thần tiên, Thề non nước, Trần ai tri kỉ, Lên sáu, Lên tám, Đài gương, Quốc sử huấn mông. Văn dịch từ chữ Hán có Đại học, Đàn bà Tầu, Liêu trai chí dị….

Từ ghép 19

soán, thoán
cuān ㄘㄨㄢ

soán

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. ném, liệng, vứt
2. làm dối, làm ẩu
3. phát cáu, nổi giận
4. dẫn dụ vào bẫy

Từ điển Trần Văn Chánh

① (đph) Ném, liệng, vứt;
② Làm dối, vội vã đối phó, quơ cào quơ cấu: Không chuẩn bị trước để đến lúc sắp xảy ra mới vội vã đối phó;
③ Phát cáu, nổi giận, tức giận: Nó phát cáu rồi đấy;
④ 【】 thoán xuyết [cuanduo] (khn) Xui, xúi, xúi giục: Chính anh xúi giục nó làm đấy.

thoán

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. ném, liệng, vứt
2. làm dối, làm ẩu
3. phát cáu, nổi giận
4. dẫn dụ vào bẫy

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Ném, vứt. ◇ Thủy hử truyện : "Vũ hành giả bả na lưỡng cá thi thủ, đô thoán tại hỏa lí thiêu liễu" , (Đệ tam thập nhị hồi) Võ hành giả đem hai cái xác chết, quẳng vào lửa đốt cháy đi.
2. (Động) Làm vội, làm quấy quá. ◎ Như: "sự tiền bất chuẩn bị hảo, lâm thì hiện thoán" , không chuẩn bị trước, đến lúc mới làm vội làm vàng.
3. (Động) Xui, xúi giục, khuyến khích. ◎ Như: "thoán xuyết" xúi giục.
4. (Động) Nổi giận, phát cáu. ◎ Như: "tha thoán nhi liễu" nó cáu rồi.
5. (Động) Chạy trốn, đào thoán.
6. (Động) Giao lên trên. Đặc chỉ nộp quyển (nói về khảo thí thời khoa cử).
7. (Động) Tụ tập,
8. (Động) Pha trộn, trộn lẫn, hỗn hợp. ◇ Cố Viêm Vũ : "Kì giảo giả đa dụng nhạn ngân, hữu thoán đồng ... quán duyên" , ... (Thiên hạ quận quốc lợi bệnh thư , Giang Nam bát ).
9. (Động) Mọc ra, nhú ra.
10. (Động) (Hơi khí nồng mạnh) xông vào mũi. ◇ Thang Hiển Tổ : "Thiêu hạ ta đại vĩ tử dương hảo bất thoán nhân đích tị" (Tử thoa kí , Hà Tây khoản hịch 西).
11. (Động) Chần. § Đem thức ăn nhúng vào nước sôi thật nhanh rồi vớt ra ngay. ◎ Như: "thoán tiểu kê" .
12. (Danh) Gậy dài dùng trong trò chơi đánh cầu (thời Tống, Kim, Nguyên).

Từ điển Thiều Chửu

① Ném.
② Dẫn dụ người làm bậy gọi là thoán xuyết .

Từ điển Trần Văn Chánh

① (đph) Ném, liệng, vứt;
② Làm dối, vội vã đối phó, quơ cào quơ cấu: Không chuẩn bị trước để đến lúc sắp xảy ra mới vội vã đối phó;
③ Phát cáu, nổi giận, tức giận: Nó phát cáu rồi đấy;
④ 【】 thoán xuyết [cuanduo] (khn) Xui, xúi, xúi giục: Chính anh xúi giục nó làm đấy.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ném xuống. Gieo xuống.
phong
fēng ㄈㄥ

phong

giản thể

Từ điển phổ thông

ngọn giáo, mũi dao

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Mũi nhọn, ngọn: Mũi gươm; Mũi dao; Ngọn bút; Đối chọi nhau;
② Hàng đi đầu (thường nói về quân đội): Tiền phong; Tiên phong;
③ Một loại nông cụ thời xưa.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ ghép 5

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.