phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Gặp gỡ, qua lại, hội họp, chiêu đãi. ◎ Như: "tiếp hợp" 接洽 hội họp thương lượng. ◇ Sử Kí 史記: "Nhập tắc dữ vương đồ nghị quốc sự, dĩ xuất hiệu lệnh; xuất tắc tiếp ngộ tân khách, ứng đối chư hầu" 入則與王圖議國事, 以出號令; 出則接遇賓客, 應對諸侯 (Khuất Nguyên Giả Sanh truyện 屈原賈生傳) Vào triều thì cùng vua bàn tính việc nước, ban hành các hiệu lệnh; ra thì tiếp đãi tân khách, ứng đối với chư hầu.
3. (Động) Nối theo, liên tục. ◎ Như: "tiếp thủ" 接手 nối tay làm, "tiếp biện" 接辦 nối sau liệu biện, "tiếp chủng nhi chí" 接踵而至 nối gót mà đến.
4. (Động) Đón, đón rước. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Lưu Yên thân tự nghênh tiếp, thưởng lao quân sĩ" 劉焉親自迎接, 賞勞軍士 (Đệ nhất hồi 第一回) Lưu Yên thân ra đón tiếp, khao thưởng quân sĩ.
5. (Động) Đương lấy, đỡ lấy. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Toại tự hạ mã tiếp thổ điền khanh" 遂自下馬接土填坑 (Đệ thập thất hồi) Rồi tự xuống ngựa đỡ lấy đất để lấp hố.
6. (Động) Thu nhận. ◎ Như: "tiếp thư" 接書 nhận thư.
7. (Động) Ở gần. ◎ Như: "tiếp cận" 接近 gần gũi.
8. (Tính) Nhanh nhẹn. § Thông "tiệp" 捷. ◇ Tuân Tử 荀子: "Tiên sự lự sự vị chi tiếp" 先事慮事謂之接 (Đại lược 大略) Lo liệu sự việc trước khi sự việc xảy ra, thế gọi là nhanh nhẹn.
9. (Danh) Họ "Tiếp".
Từ điển Thiều Chửu
② Hội họp, như tiếp hợp 接洽 hội họp chuyện trò, trực tiếp 直接 thẳng tiếp với người nghĩa là mình đến tận mặt tận nơi mà giao tiếp, gián tiếp 間接 xen tiếp, nghĩa là lại cách một từng nữa mới tiếp được ý kiến nhau.
③ Nối tiếp, như tiếp thủ 接手 nối tay làm, tiếp biện 接辦 nối sau liệu biện. Công việc nhiều quá, không thể làm kiêm được cả gọi là ứng tiếp bất hạ 應接不下 ứng tiếp chẳng rồi.
④ Liền noi, như tiếp chủng nhi chí 接踵而至 nối gót mà đến.
⑤ Tiếp đãi, như nghênh tiếp 迎接.
⑥ Thấy.
⑦ Gần.
⑧ Nhận được.
⑨ Trói tay.
⑩ Chóng vội.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Nối, nối tiếp, nối liền, ghép, chắp: 接紗頭 Nối sợi; 接手 Nối tay nhau; 接踵而至 Nối gót mà đến; 把兩塊木板接起來 Ghép hai tấm ván;
③ Đỡ lấy, nhận, hứng: 接住這本書 Đỡ lấy quyển sách này; 接球 Nhận bóng; 接雨水 Hứng nước mưa;
④ Nhận, tiếp nhận: 接到信 Nhận được thư;
⑤ Đón, đón tiếp: 到車站接人 Đến nhà ga đón khách;
⑥ Tiếp (theo), tiếp tục: 他接著說 Anh ấy nói tiếp;
⑦ Thay: 誰接你的班? Ai thay ca cho anh?;
⑧ (văn) Nhanh nhẹn (dùng như 捷): 先事慮事謂之接 Nghĩ ngợi sự việc trước khi sự việc xảy ra gọi là nhanh nhạy (Tuân tử: Đại lược);
⑨ [Jie] (Họ) Tiếp.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 55
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Nhốt, giam giữ. ◎ Như: "điểu bị quan tại lung trung" 鳥被關在籠中 chim bị nhốt trong lồng, "tha bị quan tại lao lí" 他被關在牢裡 nó bị giam trong tù.
3. (Động) Ngừng, tắt. ◎ Như: "quan cơ" 關機 tắt máy, "quan đăng" 關燈 tắt đèn.
4. (Động) Liên quan, liên hệ, dính líu. ◎ Như: "quan thư" 關書 đính ước, "quan tâm" 關心 bận lòng đến, đoái hoài. ◇ Nguyễn Du 阮攸: "Quan tâm nhất dạ khổ vô thụy" 關心一夜苦無睡 (Thăng Long 昇龍) Bận lòng nghĩ ngợi thâu đêm khổ tâm không ngủ được.
5. (Động) Lĩnh, phát (lương, tiền). ◎ Như: "quan hướng" 關餉 lĩnh lương, phát lương. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Giả Trân nhân vấn Vưu thị: Gia môn xuân tế đích ân thưởng khả lĩnh liễu bất tằng? Vưu thị đạo: Kim nhi ngã đả phát Dung nhi quan khứ liễu" 賈珍因問尤氏: 咱們春祭的恩賞可領了不曾? 尤氏道: 今兒我打發蓉兒關去了 (Đệ ngũ thập tam hồi) Giả Trân hỏi Vưu thị: Tiền thưởng tế xuân của chúng ta đã lĩnh chưa? Vưu thị đáp: Hôm nay tôi đã sai thằng Dung đi lĩnh rồi.
6. (Danh) Dõi cửa, then cửa. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Nhất dạ, bế hộ độc chước, hốt văn đạn chỉ xao song, bạt quan xuất thị, tắc hồ nữ dã" 一夜, 閉戶獨酌, 忽聞彈指敲窗, 拔關出視, 則狐女也 (Hà hoa tam nương tử 荷花三娘子) Một đêm, đóng cửa uống rượu một mình, chợt nghe có tiếng ngón tay gõ cửa sổ, mở then cửa ra xem, thì chính là nàng hồ li.
7. (Danh) Cửa ải, cửa biên giới. ◎ Như: "biên quan" 邊關 cửa ải ngoài biên, chỗ nước này giáp với nước khác. ◎ Như: "quan san" 關山 cửa ải và núi, ý nói đường đi xa xôi khó khăn. ◇ Vương Bột 王勃: "Quan san nan việt, thùy bi thất lộ chi nhân" 關山難越, 誰悲失路之人 (Đằng Vương Các tự 滕王閣序) Quan san khó vượt, nào ai xót thương người lạc lối.
8. (Danh) Cửa ô, các nơi ách yếu để tra xét hành khách và hàng hóa. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Quan cơ nhi bất chinh" 關譏而不征 (Đằng Văn Công hạ 滕文公下) Cửa ô chỉ để tra xét hành khách mà không đánh thuế.
9. (Danh) Bộ phận, giai đoạn trọng yếu. ◎ Như: "nan quan" 難關 giai đoạn khó khăn, "quá thử nhất quan, tất vô đại ngại" 過此一關, 必無大礙 vượt qua chặng quan trọng này, tất không còn trở ngại lớn nào nữa, "niên quan tại nhĩ" 年關在邇 cuối năm.
10. (Danh) Bộ vị trên thân người. ◎ Như: Nhà làm thuốc chia ba bộ mạch, cứ nơi cổ tay, lấy cái xương chồi đằng sau làm cữ, giữa gọi là "mạch quan" 脈關.
11. (Danh) Tên đất.
12. (Danh) Họ "Quan".
13. (Trạng thanh) "Quan quan" 關關 tiếng kêu của con chim thư cưu.
14. Một âm là "loan". (Động) Giương. ◎ Như: "Việt nhân loan cung nhi xạ chi" 越人關弓而射之 người Việt giương cung mà bắn đấy.
Từ điển Thiều Chửu
② Cái dõi cửa, dùng một cái trục gỗ cài ngang cửa lại gọi là quan. Cho nên then chốt trên cửa gọi là quan kiện 關鍵. Nói rộng ra thì các máy móc trong các đồ đều gọi là cơ quan 機關. Phàm các cái cốt yếu của sự vật gì hay chỗ tổng cục phân phát đi đều gọi là quan kiện hay là cơ quan. Như ta nói cơ quan truyền bá, cơ quan phát hành, v.v.
③ Cửa ải. Như biên quan 邊關 cửa ải ngoài biên, chỗ nước này giáp với nước khác.
④ Cửa ô. Đặt ở các nơi ách yếu để tra xét hành khách và hàng hóa gọi là quan. Ngày xưa đặt cửa ô chỉ để tra xét hành khách, đời sau mới đánh thuế. Như sách Mạnh Tử 孟子 nói quan cơ nhi bất chinh 關譏而不征 cửa ô chỉ để tra xét hành khách mà không đánh thuế.
⑤ Giới hạn. Như thánh vực hiền quan 聖域賢關 cõi thánh bực hiền. Nay gọi cuối năm là niên quan tại nhĩ 年關在邇 cũng bởi nghĩa đó (cái hạn năm nó đã gần hết cũ sang mới).
⑥ Quan hệ. Hai bên cùng có liên thuộc với nhau gọi là quan. Nay gọi sự để lòng thắc mắc nhớ luôn là quan tâm 關心 hay quan hoài 關懷 cũng bởi nghĩa đó. Nguyễn Du 阮攸: Quan tâm nhất dạ khổ vô thụy 關心一夜苦無睡 (Thăng Long 升龍) nghĩ ngợi thâu đêm khổ tâm không ngủ được.
⑦ Cách bức. Như quan thuyết 關說 lời nói cách bức, do một người khác nhắc lại, chứ không phải lời nói trước mặt.
⑧ Các văn bằng để đi lãnh lương gọi là quan hưởng 關餉. Hai bên cùng đính ước với nhau gọi là quan thư 關書.
⑨ Quan quan 關關 tiếng con chim thư cưu kêu.
⑩ Mạch quan. Nhà làm thuốc chia ba bộ mạch, cứ nơi cổ tay, lấy cái xương chồi đằng sau làm cữ, giữa gọi là mạch quan.
⑪ Tên đất. Một âm là loan. Dương. Như Việt nhân loan cung nhi xạ chi 越人關弓而射之 người Việt dương cung mà bắn đấy.
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. đóng (cửa)
3. quan hệ, liên quan
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Nhốt, giam giữ. ◎ Như: "điểu bị quan tại lung trung" 鳥被關在籠中 chim bị nhốt trong lồng, "tha bị quan tại lao lí" 他被關在牢裡 nó bị giam trong tù.
3. (Động) Ngừng, tắt. ◎ Như: "quan cơ" 關機 tắt máy, "quan đăng" 關燈 tắt đèn.
4. (Động) Liên quan, liên hệ, dính líu. ◎ Như: "quan thư" 關書 đính ước, "quan tâm" 關心 bận lòng đến, đoái hoài. ◇ Nguyễn Du 阮攸: "Quan tâm nhất dạ khổ vô thụy" 關心一夜苦無睡 (Thăng Long 昇龍) Bận lòng nghĩ ngợi thâu đêm khổ tâm không ngủ được.
5. (Động) Lĩnh, phát (lương, tiền). ◎ Như: "quan hướng" 關餉 lĩnh lương, phát lương. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Giả Trân nhân vấn Vưu thị: Gia môn xuân tế đích ân thưởng khả lĩnh liễu bất tằng? Vưu thị đạo: Kim nhi ngã đả phát Dung nhi quan khứ liễu" 賈珍因問尤氏: 咱們春祭的恩賞可領了不曾? 尤氏道: 今兒我打發蓉兒關去了 (Đệ ngũ thập tam hồi) Giả Trân hỏi Vưu thị: Tiền thưởng tế xuân của chúng ta đã lĩnh chưa? Vưu thị đáp: Hôm nay tôi đã sai thằng Dung đi lĩnh rồi.
6. (Danh) Dõi cửa, then cửa. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Nhất dạ, bế hộ độc chước, hốt văn đạn chỉ xao song, bạt quan xuất thị, tắc hồ nữ dã" 一夜, 閉戶獨酌, 忽聞彈指敲窗, 拔關出視, 則狐女也 (Hà hoa tam nương tử 荷花三娘子) Một đêm, đóng cửa uống rượu một mình, chợt nghe có tiếng ngón tay gõ cửa sổ, mở then cửa ra xem, thì chính là nàng hồ li.
7. (Danh) Cửa ải, cửa biên giới. ◎ Như: "biên quan" 邊關 cửa ải ngoài biên, chỗ nước này giáp với nước khác. ◎ Như: "quan san" 關山 cửa ải và núi, ý nói đường đi xa xôi khó khăn. ◇ Vương Bột 王勃: "Quan san nan việt, thùy bi thất lộ chi nhân" 關山難越, 誰悲失路之人 (Đằng Vương Các tự 滕王閣序) Quan san khó vượt, nào ai xót thương người lạc lối.
8. (Danh) Cửa ô, các nơi ách yếu để tra xét hành khách và hàng hóa. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Quan cơ nhi bất chinh" 關譏而不征 (Đằng Văn Công hạ 滕文公下) Cửa ô chỉ để tra xét hành khách mà không đánh thuế.
9. (Danh) Bộ phận, giai đoạn trọng yếu. ◎ Như: "nan quan" 難關 giai đoạn khó khăn, "quá thử nhất quan, tất vô đại ngại" 過此一關, 必無大礙 vượt qua chặng quan trọng này, tất không còn trở ngại lớn nào nữa, "niên quan tại nhĩ" 年關在邇 cuối năm.
10. (Danh) Bộ vị trên thân người. ◎ Như: Nhà làm thuốc chia ba bộ mạch, cứ nơi cổ tay, lấy cái xương chồi đằng sau làm cữ, giữa gọi là "mạch quan" 脈關.
11. (Danh) Tên đất.
12. (Danh) Họ "Quan".
13. (Trạng thanh) "Quan quan" 關關 tiếng kêu của con chim thư cưu.
14. Một âm là "loan". (Động) Giương. ◎ Như: "Việt nhân loan cung nhi xạ chi" 越人關弓而射之 người Việt giương cung mà bắn đấy.
Từ điển Thiều Chửu
② Cái dõi cửa, dùng một cái trục gỗ cài ngang cửa lại gọi là quan. Cho nên then chốt trên cửa gọi là quan kiện 關鍵. Nói rộng ra thì các máy móc trong các đồ đều gọi là cơ quan 機關. Phàm các cái cốt yếu của sự vật gì hay chỗ tổng cục phân phát đi đều gọi là quan kiện hay là cơ quan. Như ta nói cơ quan truyền bá, cơ quan phát hành, v.v.
③ Cửa ải. Như biên quan 邊關 cửa ải ngoài biên, chỗ nước này giáp với nước khác.
④ Cửa ô. Đặt ở các nơi ách yếu để tra xét hành khách và hàng hóa gọi là quan. Ngày xưa đặt cửa ô chỉ để tra xét hành khách, đời sau mới đánh thuế. Như sách Mạnh Tử 孟子 nói quan cơ nhi bất chinh 關譏而不征 cửa ô chỉ để tra xét hành khách mà không đánh thuế.
⑤ Giới hạn. Như thánh vực hiền quan 聖域賢關 cõi thánh bực hiền. Nay gọi cuối năm là niên quan tại nhĩ 年關在邇 cũng bởi nghĩa đó (cái hạn năm nó đã gần hết cũ sang mới).
⑥ Quan hệ. Hai bên cùng có liên thuộc với nhau gọi là quan. Nay gọi sự để lòng thắc mắc nhớ luôn là quan tâm 關心 hay quan hoài 關懷 cũng bởi nghĩa đó. Nguyễn Du 阮攸: Quan tâm nhất dạ khổ vô thụy 關心一夜苦無睡 (Thăng Long 升龍) nghĩ ngợi thâu đêm khổ tâm không ngủ được.
⑦ Cách bức. Như quan thuyết 關說 lời nói cách bức, do một người khác nhắc lại, chứ không phải lời nói trước mặt.
⑧ Các văn bằng để đi lãnh lương gọi là quan hưởng 關餉. Hai bên cùng đính ước với nhau gọi là quan thư 關書.
⑨ Quan quan 關關 tiếng con chim thư cưu kêu.
⑩ Mạch quan. Nhà làm thuốc chia ba bộ mạch, cứ nơi cổ tay, lấy cái xương chồi đằng sau làm cữ, giữa gọi là mạch quan.
⑪ Tên đất. Một âm là loan. Dương. Như Việt nhân loan cung nhi xạ chi 越人關弓而射之 người Việt dương cung mà bắn đấy.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Giam, bỏ tù: 把這個流氓分子關起來 Giam tên lưu manh này lại;
③ Cửa ải, cửa biên giới, quan: 過關 Vượt qua cửa ải;
④ Cửa ô (ngày xưa), hải quan, hàng rào hải quan (thời nay): 關機而不征 Cửa ô chỉ tra xét hành khách mà không đánh thuế (Mạnh tử);
⑤ Dính dáng, liên quan, quan hệ: 責任由我負,不關你們的事 Tôi chịu trách nhiệm, không liên quan đến các anh. 【關于】quan vu [quanyú] Về: 關于工業化問題 Về vấn đề công nghiệp hóa;
⑥ Dàn xếp, làm môi giới;
⑦ Lãnh (lương, tiền...): 關餉 Lãnh lương;
⑧ (văn) Dõi cửa;
⑨ (văn) Điểm then chốt, bước quyết định;
⑩ (y) Mạch quan;
⑪ 【關關】 quan quan [guanguan] (thanh) Quan quan (tiếng chim kêu): 關關睢鳩,在河之州 Quan quan cái con thư cưu, con sống con mái cùng nhau bãi ngoài (Thi Kinh);
⑫ [Guan] Tên đất: 關中 Quan Trung;
⑬ [Guan] (Họ) Quan.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 40
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Cảnh, cõi. ◎ Như: "tiên giới" 仙界 cõi tiên, "hạ giới" 下界 cõi đời, "ngoại giới" 外界 cõi ngoài. ◇ Pháp Hoa Kinh 法華經: "Kiến ư tam thiên đại thiên thế giới, nội ngoại sở hữu san lâm hà hải, hạ chí A-tì địa ngục, thượng chí Hữu Đính, diệc kiến kì trung nhất thiết chúng sanh, cập nghiệp nhân duyên, quả báo sanh xứ, tất kiến tất tri" 見於三千大千世界, 內外所有山林河海, 下至阿鼻地獄, 上至有頂, 亦見其中一切眾生, 及業因緣, 果報生處, 悉見悉知 (Pháp sư công đức 法師功德) Thấy cõi đời tam thiên đại thiên, trong ngoài có núi rừng sông biển, dưới đến địa ngục A-tì, trên đến trời Hữu Đính, cũng thấy tất cả chúng sinh trong đó, nhân duyên của nghiệp, chỗ sinh ra của quả báo, thảy đều thấy biết.
3. (Danh) Ngành, phạm vi (phân chia theo đặc tính về chức nghiệp, hoạt động, v.v.). ◎ Như: "chánh giới" 政界 giới chính trị, "thương giới" 商界 ngành buôn, "khoa học giới" 科學界 phạm vi khoa học.
4. (Danh) Loài, loại (trong thiên nhiên). ◎ Như: "động vật giới" 動物界 loài động vật, "thực vật giới" 植物界 loài cây cỏ.
5. (Danh) Cảnh ngộ. § Ghi chú: Nhà Phật chia những phần còn phải chịu trong vòng luân hồi làm ba cõi: (1) "dục giới" 欲界 cõi dục, (2) "sắc giới" 色界 cõi sắc, (3) "vô sắc giới" 無色界 cõi không có sắc.
6. (Động) Tiếp giáp. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Tam quốc chi dữ Tần nhưỡng giới nhi hoạn cấp" 三國之與秦壤界而患急 (Tần sách nhất 秦策一) Ba nước giáp giới với đất Tần nên rất lo sợ.
7. (Động) Ngăn cách. ◇ Tôn Xước 孫綽: "Bộc bố phi lưu dĩ giới đạo" 瀑布飛流以界道 (Du Thiên Thai san phú 遊天台山賦) Dòng thác tuôn chảy làm đường ngăn cách.
8. (Động) Li gián. ◇ Hán Thư 漢書: "Phạm Thư giới Kính Dương" 范雎界涇陽 (Dương Hùng truyện hạ 揚雄傳下) Phạm Thư li gián Kính Dương
Từ điển Thiều Chửu
② Cảnh cõi, đối với một địa vị khác mà nói, như chánh giới 政界 cõi chính trị, thương giới 商界 trong cõi buôn, v.v.
③ Thế giới 世界 cõi đời, nhà Phật nói người cùng ở trong khoảng trời đất chỉ có cái đời mình là khác, còn thì không phân rẽ đấy đây gì cả, gọi là thế giới. Vì thế nên chủ nghĩa bình đẳng bác ái cũng gọi là thế giới chủ nghĩa 世界主義.
④ Cảnh ngộ, nhà Phật chia những phần còn phải chịu trong vòng luân hồi làm ba cõi: (1) Cõi dục, (2) Cõi sắc, (3) Cõi không có sắc. Mỗi cõi cảnh ngộ một khác.
⑤ Giới hạn.
⑥ Ngăn cách.
⑦ Làm li gián.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Địa hạt, tầm: 河靜省管界 Địa hạt tỉnh Hà Tĩnh; 眼界 Tầm mắt;
③ Giới, ngành: 婦女界 Giới phụ nữ; 醫務界 Ngành y tế; 教育界 Ngành giáo dục;
④ Giới: 植物界 Giới thực vật; 動物界 Giới động vật;
⑤ Cõi, giới: 世界 Cõi đời thế giới;
⑥ (tôn) Cõi, cảnh ngộ, cảnh giới: 色界 Cõi sắc; 無眼界,乃至無意識界 Không có nhãn giới, cũng không có ý thức giới (Bát nhã Ba la mật đa Tâm kinh).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 46
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Buông tuồng, không biết giữ gìn. ◎ Như: "phóng tứ" 放肆 phóng túng, "phóng đãng" 放蕩 buông tuồng.
3. (Động) Vứt, bỏ. ◇ Tam quốc chí 三國志: "Nãi đầu qua phóng giáp" 乃投戈放甲 (Khương Duy truyện 姜維傳) Bèn ném mác bỏ áo giáp.
4. (Động) Đuổi, đày. ◎ Như: "phóng lưu" 放流 đuổi đi xa, đem đày ở nơi xa. ◇ Khuất Nguyên 屈原: "Khuất Nguyên phóng trục tại giang Tương chi gian, ưu sầu thán ngâm, nghi dong biến dịch" 屈原放逐在江湘之閒, 憂愁歎吟, 儀容變易 (Sở từ 楚辭, Ngư phủ 漁父) Khuất Nguyên bị đày ở khoảng sông Tương, đau buồn than thở, hình mạo biến đổi.
5. (Động) Phát ra. ◎ Như: "phóng quang" 放光 tỏa ánh sáng ra, "phóng tiễn" 放箭 bắn mũi tên ra xa. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Kiên thủ tiến, liên phóng lưỡng tiến, giai bị Hoa Hùng đóa quá" 堅取箭, 連放兩箭, 皆被華雄躲過 (Đệ ngũ hồi) Kiên cầm cung, bắn liền hai mũi tên, Hoa Hùng đều tránh được cả.
6. (Động) Mở ra, nới ra. ◎ Như: "bách hoa tề phóng" 百花齊放 trăm hoa đua nở, "khai phóng" 開放 mở rộng.
7. (Động) Đốt. ◎ Như: "phóng pháo" 放炮 đốt pháo.
8. (Động) Tan, nghỉ. ◎ Như: "phóng học" 放學 tan học, "phóng công" 放工 tan việc, nghỉ làm.
9. (Động) Phân phát. ◎ Như: "phóng chẩn" 放賑 phát chẩn, "phóng trái" 放債 phát tiền cho vay lãi.
10. (Động) Nhậm chức, thường chỉ quan ở kinh bổ ra ngoài. ◎ Như: "phóng khuyết" 放缺 bổ ra chỗ khuyết.
11. (Động) Đặt, để. ◎ Như: "an phóng" 安放 xếp đặt cho yên.
12. (Động) Làm cho to ra. ◎ Như: "phóng đại" 放大 làm cho to ra (hình ảnh, âm thanh, năng lực).
13. Một âm là "phỏng". (Động) Bắt chước. § Cùng nghĩa với "phỏng" 倣.
14. (Động) Nương theo, dựa theo. ◇ Luận Ngữ 論語: "Phỏng ư lợi nhi hành, đa oán" 放於利而行, 多怨 (Lí nhân 里仁) Dựa theo lợi mà làm thì gây nhiều oán.
15. (Động) Đến. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Phỏng ư Lang Tà" 放於琅邪 (Lương Huệ Vương hạ 梁惠王下) Đến quận Lang Tà.
Từ điển Thiều Chửu
② Phóng túng, buông lỏng, không biết giữ gìn gọi là phóng tứ 放肆 hay phóng đãng 放蕩.
③ Ðuổi, như phóng lưu 放流đuổi xa, đem đày ở nơi xa.
④ Phát ra, như phóng quang 放光 tỏa ánh sáng ra, phóng tiễn 放箭 bắn mũi tên ra xa, v.v.
⑤ Buông ra, nới ra, như hoa phóng 花放 hoa nở, phóng tình 放晴 trời tạnh, phóng thủ 放手 buông tay, khai phóng 開放 nới rộng ra.
⑥ Phát, như phóng chẩn 放賑 phát chẩn, phóng trái 放債 phát tiền cho vay lãi.
⑦ Quan ở kinh bổ ra ngoài gọi là phóng, như phóng khuyết 放缺 bổ ra chỗ khuyết.
⑧ Ðặt, như an phóng 安放 xếp đặt cho yên.
⑨ Phóng đại ra, làm cho to ra.
⑩ Một âm là phỏng. Bắt chước, cùng nghĩa với chữ phỏng 倣.
② Nương theo, như phỏng ư lợi nhi hành 放於利而行 nương theo cái lợi mà làm.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Tan: 放學 Tan học; 放工 Tan buổi làm, tan tầm;
③ Bỏ mặc: 放任自流 Bỏ mặc buông trôi;
④ Chăn: 放牛 Chăn trâu; 放鴨 Chăn vịt;
⑤ Đày, đuổi đi: 放流 Đi đày;
⑥ Bắn, phóng ra, tỏa ra: 放槍 Bắn súng; 荷花放出陣陣清香 Thoang thoảng hương sen; 放光芒 Tỏa ánh sáng;
⑦ Đốt: 放火 Đốt (nhà); 放爆竹 Đốt pháo;
⑧ Phát ra, cho vay lấy lãi: 放債 Cho vay; 放賬 Phát chẩn;
⑨ Làm to rộng ra, phóng ra, nới ra: 再把衣領放寬一釐米 Nới cổ áo rộng thêm một phân nữa;
⑩ Nở, mở: 百花齊放 Trăm hoa đua nở; 心花怒放 Mở cờ trong bụng;
⑪ Gác lại: 這件事情不要緊,先放一放 Việc này không vội lắm, hãy gác lại đã;
⑫ Đốn, chặt: 上山放樹 Lên núi đốn cây;
⑬ Đặt, để, tung ra: 把書放在桌子上 Để cuốn sách lên bàn; 放之四海而皆準 Tung ra bốn biển đều đúng; 安放 Đặt yên;
⑭ Cho thêm vào: 菜裡多放點醬 油 Cho thêm tí xì dầu vào món ăn;
⑮ Kiềm chế hành động: 腳步放輕些 Hãy bước khẽ một tí;
⑯ (văn) Đi xa, bổ ra, điều đi tỉnh ngoài (nói về quan lại ở kinh): 旣而胡即放寧夏知府 Rồi Hồ lập tức được điều ra làm tri phủ Ninh Hạ (Lương Khải Siêu: Đàm Tự Đồng);
⑰ (văn) Đốt: 放火 Đốt lửa;
⑱ (văn) Phóng túng, buông thả. Xem 放 [fang], [făng].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 64
phồn & giản thể
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Buông tuồng, không biết giữ gìn. ◎ Như: "phóng tứ" 放肆 phóng túng, "phóng đãng" 放蕩 buông tuồng.
3. (Động) Vứt, bỏ. ◇ Tam quốc chí 三國志: "Nãi đầu qua phóng giáp" 乃投戈放甲 (Khương Duy truyện 姜維傳) Bèn ném mác bỏ áo giáp.
4. (Động) Đuổi, đày. ◎ Như: "phóng lưu" 放流 đuổi đi xa, đem đày ở nơi xa. ◇ Khuất Nguyên 屈原: "Khuất Nguyên phóng trục tại giang Tương chi gian, ưu sầu thán ngâm, nghi dong biến dịch" 屈原放逐在江湘之閒, 憂愁歎吟, 儀容變易 (Sở từ 楚辭, Ngư phủ 漁父) Khuất Nguyên bị đày ở khoảng sông Tương, đau buồn than thở, hình mạo biến đổi.
5. (Động) Phát ra. ◎ Như: "phóng quang" 放光 tỏa ánh sáng ra, "phóng tiễn" 放箭 bắn mũi tên ra xa. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Kiên thủ tiến, liên phóng lưỡng tiến, giai bị Hoa Hùng đóa quá" 堅取箭, 連放兩箭, 皆被華雄躲過 (Đệ ngũ hồi) Kiên cầm cung, bắn liền hai mũi tên, Hoa Hùng đều tránh được cả.
6. (Động) Mở ra, nới ra. ◎ Như: "bách hoa tề phóng" 百花齊放 trăm hoa đua nở, "khai phóng" 開放 mở rộng.
7. (Động) Đốt. ◎ Như: "phóng pháo" 放炮 đốt pháo.
8. (Động) Tan, nghỉ. ◎ Như: "phóng học" 放學 tan học, "phóng công" 放工 tan việc, nghỉ làm.
9. (Động) Phân phát. ◎ Như: "phóng chẩn" 放賑 phát chẩn, "phóng trái" 放債 phát tiền cho vay lãi.
10. (Động) Nhậm chức, thường chỉ quan ở kinh bổ ra ngoài. ◎ Như: "phóng khuyết" 放缺 bổ ra chỗ khuyết.
11. (Động) Đặt, để. ◎ Như: "an phóng" 安放 xếp đặt cho yên.
12. (Động) Làm cho to ra. ◎ Như: "phóng đại" 放大 làm cho to ra (hình ảnh, âm thanh, năng lực).
13. Một âm là "phỏng". (Động) Bắt chước. § Cùng nghĩa với "phỏng" 倣.
14. (Động) Nương theo, dựa theo. ◇ Luận Ngữ 論語: "Phỏng ư lợi nhi hành, đa oán" 放於利而行, 多怨 (Lí nhân 里仁) Dựa theo lợi mà làm thì gây nhiều oán.
15. (Động) Đến. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Phỏng ư Lang Tà" 放於琅邪 (Lương Huệ Vương hạ 梁惠王下) Đến quận Lang Tà.
Từ điển Thiều Chửu
② Phóng túng, buông lỏng, không biết giữ gìn gọi là phóng tứ 放肆 hay phóng đãng 放蕩.
③ Ðuổi, như phóng lưu 放流đuổi xa, đem đày ở nơi xa.
④ Phát ra, như phóng quang 放光 tỏa ánh sáng ra, phóng tiễn 放箭 bắn mũi tên ra xa, v.v.
⑤ Buông ra, nới ra, như hoa phóng 花放 hoa nở, phóng tình 放晴 trời tạnh, phóng thủ 放手 buông tay, khai phóng 開放 nới rộng ra.
⑥ Phát, như phóng chẩn 放賑 phát chẩn, phóng trái 放債 phát tiền cho vay lãi.
⑦ Quan ở kinh bổ ra ngoài gọi là phóng, như phóng khuyết 放缺 bổ ra chỗ khuyết.
⑧ Ðặt, như an phóng 安放 xếp đặt cho yên.
⑨ Phóng đại ra, làm cho to ra.
⑩ Một âm là phỏng. Bắt chước, cùng nghĩa với chữ phỏng 倣.
② Nương theo, như phỏng ư lợi nhi hành 放於利而行 nương theo cái lợi mà làm.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Bắt chước, phỏng theo (dùng như 倣, 仿 bộ 亻): 不如放物 Chẳng bằng phỏng theo sự vật khác (Sử kí);
③ Nương theo, dựa theo, nương dựa: 放於利而行 Nương theo điều lợi mà làm; 民無所放 Dân không có gì để nương dựa (Quốc ngữ).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Đẽo, cắt, vạch. ◎ Như: "khế chu cầu kiếm" 契舟求劍 khắc thuyền tìm gươm.
3. (Động) Ước định, kết minh.
4. (Động) Hợp, thích hợp. ◎ Như: "tương khế" 相契 hợp ý nhau. ◇ Tân Đường Thư 新唐書: "Kì dụng binh đa trù toán, liệu địch ứng biến, giai khế sự cơ" 其用兵多籌算, 料敵應變, 皆契事機 (Lí Tích truyện 李勣傳).
5. (Động) Cảm thông.
6. (Động) Đến, đạt tới.
7. (Động) Hiểu, lĩnh ngộ. ◇ Trương Thương Anh 張商英: "Khế chân đạt bổn, nhập thánh siêu phàm" 契真達本, 入聖超凡 (Hộ pháp luận 護法論).
8. (Động) Cắt đứt.
9. (Danh) Đồ đốt mai rùa để bói.
10. (Danh) Phiếm chỉ dụng cụ để đẽo, gọt.
11. (Danh) Văn tự khắc trên mai rùa hoặc xương thú. § Còn gọi là "giáp cốt văn" 甲骨文, "quy giáp văn tự" 龜甲文字, "khế văn" 契文, v.v.
12. (Danh) Binh phù. § Ngày xưa võ tướng ra mệnh lệnh dùng phù hiệu làm tin gọi là "binh phù" 兵符. ◇ Đường Thái Tông 唐太宗: "Chấp khế định tam biên, Trì hành lâm vạn tính" 執契定三邊, 持衡臨萬姓 (Chấp khế định tam biên 執契定三邊).
13. (Danh) Hợp đồng, văn kiện (dùng làm bằng). § Ngày xưa, một tờ giấy viết, xé đôi ra, mỗi người giữ một mảnh gọi là "khế", tức như giấy hợp đồng bây giờ. ◎ Như: "địa khế" 地契 hợp đồng về đất đai, "phòng khế" 房契 hợp đồng về phòng ốc.
14. (Danh) Bạn bè tương đầu ý hợp. ◇ Vũ Nguyên Hành 武元衡: "Tùng quân tự cổ đa niên khế" 松筠自古多年契 (Chí Lịch Dương 至櫟陽) Tùng trúc từ xưa là bạn chí thú nhiều năm với nhau.
15. (Danh) Lượng từ: bộ, thiên (kinh, sách).
16. Một âm là "tiết". (Danh) Ông "Tiết" 契 là bầy tôi vua "Thuấn" 舜 và là tổ nhà "Thương" 商.
17. Lại một âm là "khiết". (Động) Nắm, giữ, lấy.
18. (Động) § Xem "khiết khoát" 契闊.
19. Lại một âm nữa là "khất". (Danh) § Xem "Khất Đan" 契丹.
Từ điển Thiều Chửu
② Hợp, một cái giấy viết làm hai mảnh, xé đôi ra, mỗi người giữ một mảnh gọi là khế, tức như giấy hợp đồng bây giờ.
③ Ý chí hợp nhau gọi là tương khế 相契.
④ Ðồ đốt mai rùa để bói.
⑤ Một âm là tiết. Ông Tiết là bầy tôi vua Thuấn và là tổ nhà Thương.
⑥ Lại một âm là khiết. Khiết khoát 契闊 nhọc nhằn. Bạn bè xa cách nhau cũng gọi là khiết khoát.
⑦ Lại một âm nữa là khất. Khất đan 契丹 tên một nước nhỏ ngày xưa, thuộc tỉnh Trực-lệ bây giờ. sau đổi là nước Liêu.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 2
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Đẽo, cắt, vạch. ◎ Như: "khế chu cầu kiếm" 契舟求劍 khắc thuyền tìm gươm.
3. (Động) Ước định, kết minh.
4. (Động) Hợp, thích hợp. ◎ Như: "tương khế" 相契 hợp ý nhau. ◇ Tân Đường Thư 新唐書: "Kì dụng binh đa trù toán, liệu địch ứng biến, giai khế sự cơ" 其用兵多籌算, 料敵應變, 皆契事機 (Lí Tích truyện 李勣傳).
5. (Động) Cảm thông.
6. (Động) Đến, đạt tới.
7. (Động) Hiểu, lĩnh ngộ. ◇ Trương Thương Anh 張商英: "Khế chân đạt bổn, nhập thánh siêu phàm" 契真達本, 入聖超凡 (Hộ pháp luận 護法論).
8. (Động) Cắt đứt.
9. (Danh) Đồ đốt mai rùa để bói.
10. (Danh) Phiếm chỉ dụng cụ để đẽo, gọt.
11. (Danh) Văn tự khắc trên mai rùa hoặc xương thú. § Còn gọi là "giáp cốt văn" 甲骨文, "quy giáp văn tự" 龜甲文字, "khế văn" 契文, v.v.
12. (Danh) Binh phù. § Ngày xưa võ tướng ra mệnh lệnh dùng phù hiệu làm tin gọi là "binh phù" 兵符. ◇ Đường Thái Tông 唐太宗: "Chấp khế định tam biên, Trì hành lâm vạn tính" 執契定三邊, 持衡臨萬姓 (Chấp khế định tam biên 執契定三邊).
13. (Danh) Hợp đồng, văn kiện (dùng làm bằng). § Ngày xưa, một tờ giấy viết, xé đôi ra, mỗi người giữ một mảnh gọi là "khế", tức như giấy hợp đồng bây giờ. ◎ Như: "địa khế" 地契 hợp đồng về đất đai, "phòng khế" 房契 hợp đồng về phòng ốc.
14. (Danh) Bạn bè tương đầu ý hợp. ◇ Vũ Nguyên Hành 武元衡: "Tùng quân tự cổ đa niên khế" 松筠自古多年契 (Chí Lịch Dương 至櫟陽) Tùng trúc từ xưa là bạn chí thú nhiều năm với nhau.
15. (Danh) Lượng từ: bộ, thiên (kinh, sách).
16. Một âm là "tiết". (Danh) Ông "Tiết" 契 là bầy tôi vua "Thuấn" 舜 và là tổ nhà "Thương" 商.
17. Lại một âm là "khiết". (Động) Nắm, giữ, lấy.
18. (Động) § Xem "khiết khoát" 契闊.
19. Lại một âm nữa là "khất". (Danh) § Xem "Khất Đan" 契丹.
Từ điển Thiều Chửu
② Hợp, một cái giấy viết làm hai mảnh, xé đôi ra, mỗi người giữ một mảnh gọi là khế, tức như giấy hợp đồng bây giờ.
③ Ý chí hợp nhau gọi là tương khế 相契.
④ Ðồ đốt mai rùa để bói.
⑤ Một âm là tiết. Ông Tiết là bầy tôi vua Thuấn và là tổ nhà Thương.
⑥ Lại một âm là khiết. Khiết khoát 契闊 nhọc nhằn. Bạn bè xa cách nhau cũng gọi là khiết khoát.
⑦ Lại một âm nữa là khất. Khất đan 契丹 tên một nước nhỏ ngày xưa, thuộc tỉnh Trực-lệ bây giờ. sau đổi là nước Liêu.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Đồ dùng để bói thời xưa;
③ Hợp ý nhau, ăn ý nhau, tương hợp: 默契 Thỏa thuận ngấm ngầm, ăn ý nhau;
④ (văn) Nhận, chọn;
⑤ (văn) Cắt, khắc, chạm.
Từ ghép 1
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Đẽo, cắt, vạch. ◎ Như: "khế chu cầu kiếm" 契舟求劍 khắc thuyền tìm gươm.
3. (Động) Ước định, kết minh.
4. (Động) Hợp, thích hợp. ◎ Như: "tương khế" 相契 hợp ý nhau. ◇ Tân Đường Thư 新唐書: "Kì dụng binh đa trù toán, liệu địch ứng biến, giai khế sự cơ" 其用兵多籌算, 料敵應變, 皆契事機 (Lí Tích truyện 李勣傳).
5. (Động) Cảm thông.
6. (Động) Đến, đạt tới.
7. (Động) Hiểu, lĩnh ngộ. ◇ Trương Thương Anh 張商英: "Khế chân đạt bổn, nhập thánh siêu phàm" 契真達本, 入聖超凡 (Hộ pháp luận 護法論).
8. (Động) Cắt đứt.
9. (Danh) Đồ đốt mai rùa để bói.
10. (Danh) Phiếm chỉ dụng cụ để đẽo, gọt.
11. (Danh) Văn tự khắc trên mai rùa hoặc xương thú. § Còn gọi là "giáp cốt văn" 甲骨文, "quy giáp văn tự" 龜甲文字, "khế văn" 契文, v.v.
12. (Danh) Binh phù. § Ngày xưa võ tướng ra mệnh lệnh dùng phù hiệu làm tin gọi là "binh phù" 兵符. ◇ Đường Thái Tông 唐太宗: "Chấp khế định tam biên, Trì hành lâm vạn tính" 執契定三邊, 持衡臨萬姓 (Chấp khế định tam biên 執契定三邊).
13. (Danh) Hợp đồng, văn kiện (dùng làm bằng). § Ngày xưa, một tờ giấy viết, xé đôi ra, mỗi người giữ một mảnh gọi là "khế", tức như giấy hợp đồng bây giờ. ◎ Như: "địa khế" 地契 hợp đồng về đất đai, "phòng khế" 房契 hợp đồng về phòng ốc.
14. (Danh) Bạn bè tương đầu ý hợp. ◇ Vũ Nguyên Hành 武元衡: "Tùng quân tự cổ đa niên khế" 松筠自古多年契 (Chí Lịch Dương 至櫟陽) Tùng trúc từ xưa là bạn chí thú nhiều năm với nhau.
15. (Danh) Lượng từ: bộ, thiên (kinh, sách).
16. Một âm là "tiết". (Danh) Ông "Tiết" 契 là bầy tôi vua "Thuấn" 舜 và là tổ nhà "Thương" 商.
17. Lại một âm là "khiết". (Động) Nắm, giữ, lấy.
18. (Động) § Xem "khiết khoát" 契闊.
19. Lại một âm nữa là "khất". (Danh) § Xem "Khất Đan" 契丹.
Từ điển Thiều Chửu
② Hợp, một cái giấy viết làm hai mảnh, xé đôi ra, mỗi người giữ một mảnh gọi là khế, tức như giấy hợp đồng bây giờ.
③ Ý chí hợp nhau gọi là tương khế 相契.
④ Ðồ đốt mai rùa để bói.
⑤ Một âm là tiết. Ông Tiết là bầy tôi vua Thuấn và là tổ nhà Thương.
⑥ Lại một âm là khiết. Khiết khoát 契闊 nhọc nhằn. Bạn bè xa cách nhau cũng gọi là khiết khoát.
⑦ Lại một âm nữa là khất. Khất đan 契丹 tên một nước nhỏ ngày xưa, thuộc tỉnh Trực-lệ bây giờ. sau đổi là nước Liêu.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Đồ dùng để bói thời xưa;
③ Hợp ý nhau, ăn ý nhau, tương hợp: 默契 Thỏa thuận ngấm ngầm, ăn ý nhau;
④ (văn) Nhận, chọn;
⑤ (văn) Cắt, khắc, chạm.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 15
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Đẽo, cắt, vạch. ◎ Như: "khế chu cầu kiếm" 契舟求劍 khắc thuyền tìm gươm.
3. (Động) Ước định, kết minh.
4. (Động) Hợp, thích hợp. ◎ Như: "tương khế" 相契 hợp ý nhau. ◇ Tân Đường Thư 新唐書: "Kì dụng binh đa trù toán, liệu địch ứng biến, giai khế sự cơ" 其用兵多籌算, 料敵應變, 皆契事機 (Lí Tích truyện 李勣傳).
5. (Động) Cảm thông.
6. (Động) Đến, đạt tới.
7. (Động) Hiểu, lĩnh ngộ. ◇ Trương Thương Anh 張商英: "Khế chân đạt bổn, nhập thánh siêu phàm" 契真達本, 入聖超凡 (Hộ pháp luận 護法論).
8. (Động) Cắt đứt.
9. (Danh) Đồ đốt mai rùa để bói.
10. (Danh) Phiếm chỉ dụng cụ để đẽo, gọt.
11. (Danh) Văn tự khắc trên mai rùa hoặc xương thú. § Còn gọi là "giáp cốt văn" 甲骨文, "quy giáp văn tự" 龜甲文字, "khế văn" 契文, v.v.
12. (Danh) Binh phù. § Ngày xưa võ tướng ra mệnh lệnh dùng phù hiệu làm tin gọi là "binh phù" 兵符. ◇ Đường Thái Tông 唐太宗: "Chấp khế định tam biên, Trì hành lâm vạn tính" 執契定三邊, 持衡臨萬姓 (Chấp khế định tam biên 執契定三邊).
13. (Danh) Hợp đồng, văn kiện (dùng làm bằng). § Ngày xưa, một tờ giấy viết, xé đôi ra, mỗi người giữ một mảnh gọi là "khế", tức như giấy hợp đồng bây giờ. ◎ Như: "địa khế" 地契 hợp đồng về đất đai, "phòng khế" 房契 hợp đồng về phòng ốc.
14. (Danh) Bạn bè tương đầu ý hợp. ◇ Vũ Nguyên Hành 武元衡: "Tùng quân tự cổ đa niên khế" 松筠自古多年契 (Chí Lịch Dương 至櫟陽) Tùng trúc từ xưa là bạn chí thú nhiều năm với nhau.
15. (Danh) Lượng từ: bộ, thiên (kinh, sách).
16. Một âm là "tiết". (Danh) Ông "Tiết" 契 là bầy tôi vua "Thuấn" 舜 và là tổ nhà "Thương" 商.
17. Lại một âm là "khiết". (Động) Nắm, giữ, lấy.
18. (Động) § Xem "khiết khoát" 契闊.
19. Lại một âm nữa là "khất". (Danh) § Xem "Khất Đan" 契丹.
Từ điển Thiều Chửu
② Hợp, một cái giấy viết làm hai mảnh, xé đôi ra, mỗi người giữ một mảnh gọi là khế, tức như giấy hợp đồng bây giờ.
③ Ý chí hợp nhau gọi là tương khế 相契.
④ Ðồ đốt mai rùa để bói.
⑤ Một âm là tiết. Ông Tiết là bầy tôi vua Thuấn và là tổ nhà Thương.
⑥ Lại một âm là khiết. Khiết khoát 契闊 nhọc nhằn. Bạn bè xa cách nhau cũng gọi là khiết khoát.
⑦ Lại một âm nữa là khất. Khất đan 契丹 tên một nước nhỏ ngày xưa, thuộc tỉnh Trực-lệ bây giờ. sau đổi là nước Liêu.
Từ điển Trần Văn Chánh
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. tiếp giáp
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Tiếp cận, tiếp xúc, kề, đến gần. ◇ Khổng Thản 孔坦: "Phong đích nhất giao, ngọc thạch đồng toái" 鋒鏑一交, 玉石同碎 (Dữ thạch thông thư 與石聰書) Mũi nhọn tên sắt chạm nhau, ngọc đá cùng tan vỡ.
3. (Động) Đưa, trao. ◎ Như: "giao nhậm vụ" 交任務 giao nhiệm vụ, "giao phó" 交付.
4. (Động) Giống đực và giống cái dâm dục. ◎ Như: "giao hợp" 交合, "giao cấu" 交媾.
5. (Động) Nộp, đóng. ◎ Như: "giao quyển" 交卷 nộp bài, "giao thuế" 交稅 đóng thuế.
6. (Danh) Chỗ tiếp nhau, khoảng thời gian giáp nhau. ◎ Như: "xuân hạ chi giao" 春夏之交 khoảng mùa xuân và mùa hè giao tiếp, "giao giới" 交界 giáp giới. ◇ Tả truyện 左傳: "Kì cửu nguyệt, thập nguyệt chi giao hồ?" 其九月, 十月之交乎 (Hi Công ngũ niên 僖公五年) Phải là khoảng giữa tháng chín và tháng mười chăng?
7. (Danh) Bạn bè, hữu nghị. ◎ Như: "tri giao" 知交 bạn tri kỉ. ◇ Sử Kí 史記: "Thần dĩ vi bố y chi giao thượng bất tương khi, huống đại quốc hồ" 臣以為布衣之交尚不相欺, 況大國乎 (Liêm Pha Lạn Tương Như liệt truyện 廉頗藺相如列傳) Thần nghĩ rằng bọn áo vải chơi với nhau còn chẳng lừa đảo nhau, huống hồ là một nước lớn.
8. (Danh) Quan hệ qua lại. ◎ Như: "bang giao" 邦交 giao dịch giữa hai nước, "kiến giao" 建交 đặt quan hệ ngoại giao.
9. (Danh) Sự mua bán. ◎ Như: "kim thiên thành giao đa thiểu số lượng?" 今天成交多少數量 hôm nay mua bán xong xuôi được bao nhiêu số lượng?
10. (Danh) Đấu vật. § Thông "giao" 跤. ◎ Như: "điệt giao" 跌交 đấu vật.
11. (Danh) Họ "Giao".
12. (Phó) Qua lại, hỗ tương. ◎ Như: "giao đàm" 交談 bàn bạc với nhau, "giao chiến" 交戰 đánh nhau, "giao lưu" 交流 trao đổi với nhau.
13. (Phó) Cùng nhau, cùng lúc, lẫn nhau. ◎ Như: "thủy nhũ giao dung" 水乳交融 nước và sữa hòa lẫn nhau, "phong vũ giao gia" 風雨交加 gió mưa cùng tăng thêm, "cơ hàn giao bách" 飢寒交迫 đói lạnh cùng bức bách.
Từ điển Thiều Chửu
② Liền tiếp, như đóng cây chữ thập 十, chỗ ngang dọc liên tiếp nhau gọi là giao điểm 交點.
③ Có mối quan hệ với nhau, như tờ bồi giao ước với nhau gọi là giao hoán 交換, mua bán với nhau gọi là giao dịch 交易.
④ Nộp cho, như nói giao nộp tiền lương gọi là giao nạp 交納.
⑤ cùng, như giao khẩu xưng dự 交口稱譽 mọi người cùng khen.
⑥ Khoảng, như xuân hạ chi giao 春夏之交 khoảng cuối xuân đầu hè.
⑦ Phơi phới, như giao giao hoàng điểu 交交黃鳥 phơi phới chim vàng anh (tả hình trạng con chim bay đi bay lại).
⑧ Dâm dục, giống đực giống cái dâm dục với nhau gọi là giao hợp 交合, là giao cấu 交媾, v.v.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Nộp, đóng: 交卷 Nộp bài; 交稅 Nộp thuế; 交公糧 Đóng thuế nông nghiệp;
③ Sang (chỉ thời gian, thời tiết): 已交子時 Đã sang giờ tí; 明 天就交冬至了 Ngày mai sang đông rồi;
④ Chỗ tiếp nhau, giáp (về thời gian, nơi chốn): 九月, 十月之交 Chỗ giao nhau, giữa tháng chín, tháng mười (Tả truyện); 交界 Giáp giới;
⑤ Tình quen biết, tình bạn, sự đi lại chơi với nhau: 朋友之交莫可忘 Tình bè bạn không thể quên nhau được;
⑥ Kết: 交朋友 Kết bạn;
⑦ Ngoại giao: 邦交 Bang giao; 建交 Đặt quan hệ ngoại giao;
⑧ Trao đổi: 交流經驗 Trao đổi kinh nghiệm; 交庶物而便百姓 Giao lưu các loại hàng hóa để tiện lợi cho dân (Diêm thiết luận);
⑨ Sự giao hợp, sự giao phối (giữa nam nữ, đực và cái về mặt sinh dục): 交媾 Giao cấu; 虎始交 Loài hổ bắt đầu giao phối (từ tháng thứ hai cuối mùa đông) (Hoài Nam tử);
⑩ Qua lại, hỗ tương, lẫn nhau: 聞者亦心計交贊之 Những người nghe nói, trong bụng cũng tính cùng nhau khen ngợi ông ấy (Tôn Thần); Cùng lúc: 交口相譽 Mọi người cùng khen; 風雨雲雷, 交發而并至 Gió mưa mây sấm cùng phát sinh mà đến (Trần Lượng: Giáp Thìn đáp Chu Nguyên Hối thư); Như 跤 [jiao]; [Jiao] Giao Châu.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 84
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. tẩu (tiếng xưng hô)
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Đi bộ. ◎ Như: "tẩu lộ" 走路 đi bộ.
3. (Động) Chạy trốn. ◎ Như: "đào tẩu" 逃走 chạy trốn, "bại tẩu" 敗走 thua chạy trốn. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Khí giáp duệ binh nhi tẩu" 棄甲曳兵而走 (Lương Huệ Vương thượng 梁惠王上) Bỏ áo giáp kéo quân mà chạy trốn.
4. (Động) Di động. ◎ Như: "tẩu bút" 走筆 nguẫy bút, "ngã đích biểu tẩu đắc ngận chuẩn" 我的錶走得很準 đồng hồ của tôi chạy đúng lắm.
5. (Động) Ra đi, lên đường. ◎ Như: "ngã minh thiên tựu yếu tẩu liễu" 我明天就要走了 tôi ngày mai phải lên đường rồi.
6. (Động) Tiết lộ, để hở. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Tam nhân đại kinh: Mạc bất tẩu lậu liễu tiêu tức, giá kiện sự phát liễu?" 三人大驚: 莫不走漏了消息, 這件事發了 (Đệ thập bát hồi) Ba người giật mình: Chẳng phải là đã tiết lộ tin tức, việc đó bị phát giác rồi sao?
7. (Động) Qua lại, thăm viếng, giao vãng. ◎ Như: "tha môn lưỡng gia tẩu đắc ngận cần" 他們兩家走得很勤 hai gia đình họ qua lại với nhau rất thường xuyên.
8. (Động) Mất hình thái trước, sai trật. ◎ Như: "tẩu bản" 走版 bản khác, không phải bản cũ, "tẩu vị" 走味 bay mùi, "tẩu dạng" 走樣 biến dạng.
9. (Động) Đi, đến. ◎ Như: "tẩu vãng" 走往 đi đến, "tẩu phỏng" 走訪 đến hỏi, phỏng vấn.
10. (Tính) Để cho đi bộ được. ◎ Như: "tẩu đạo" 走道 lề đường, vỉa hè.
11. (Tính) Để sai khiến, sai bảo. ◎ Như: "tẩu tốt" 走卒 lính hầu, tay sai.
12. (Tính) Đi đứng trên mặt đất. ◎ Như: "phi cầm tẩu thú" 飛禽走獸 chim bay thú chạy.
13. (Danh) Tôi (khiêm từ). § Cũng như "bộc" 僕. ◇ Trương Hành 張衡: "Tẩu tuy bất mẫn" 走雖不敏 (Tây kinh phú 西京賦) Tôi tuy không lanh lẹ.
14. (Danh) Chỉ chung loài thú. ◇ Tả Tư 左思: "Cùng phi tẩu chi tê túc" 窮飛走之栖宿 (Ngô đô phú 吳都賦) Chim và thú ở đường cùng có chỗ đậu nghỉ.
Từ điển Thiều Chửu
② Trốn. Như sách Mạnh Tử 孟子 nói: Khí giáp duệ binh nhi tẩu 棄甲曳兵而走 bỏ áo giáp kéo đồ binh mà trốn.
③ Tiếng nói khiêm, cũng như nghĩa chữ bộc 僕.
④ Vật thể di động cũng gọi là tẩu. Như tẩu bút 走筆 nguẫy bút.
⑤ Mất hình dạng cũ, sai kiểu, mất lối thường trước cũng gọi là tẩu. Như tẩu bản 走版 bản khác không phải bản cũ.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Chạy: 這隻表走得很准 Chiếc đồng hồ này chạy đúng lắm; 棄甲曳兵而走 Bỏ cả giáp kéo binh mà chạy (Mạnh tử);
③ Lên đường: 你該走了 Đã đến lúc anh phải đi (lên đường) rồi;
④ Thăm viếng, đi lại: 他們兩家走得很近 Hai gia đình họ thường đi lại thăm viếng nhau;
⑤ Mang, chuyển, đi: 走了一批貨 Đi một chuyến hàng;
⑥ Phai, bay (mất hình cũ hay mùi vị cũ): 走味 Bay mùi.【走樣】tẩu dạng [zôuyàng] Mất hình dạng cũ, sai kiểu, sai: 這事讓他給說走樣了 Việc này anh ấy nói sai nguyên ý;
⑦ Sai, lạc, trệch: 把他的意思講走了 Nói sai (trệch) ý của anh ấy;
⑧ Để lọt ra, để lộ, hở: 走漏消息 Để lộ tin tức; 說話走了嘴 Nói hớ, lỡ miệng;
⑨ (văn) Tôi (dùng như 僕, bộ 亻).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 23
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. giữ gìn
3. nói
4. tập
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Nắm giữ (quyền hành, ...). ◎ Như: "thao quyền lợi" 操權利 nắm giữ quyền lợi.
3. (Động) Điều khiển (chèo, chống, chở, gảy, ...). ◎ Như: "thao chu" 操舟 chèo thuyền, "thao cầm" 操琴 đánh đàn.
4. (Động) Làm, làm việc, tòng sự. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Ấp hữu Thành Danh giả, thao đồng tử nghiệp, cửu bất thụ" 邑有成名者, 操童子業, 久不售 (Xúc chức 促織) Trong ấp có người tên Thành Danh, làm đồng sinh, nhưng lâu rồi thi không đỗ.
5. (Động) Huấn luyện, tập luyện. ◎ Như: "thao binh diễn luyện" 操兵演練 tập luyện diễn hành binh lính, "thao diễn" 操演 thao luyện diễn tập.
6. (Động) Nói, sử dụng ngôn ngữ. ◎ Như: "thao ngô âm" 操吳音 nói tiếng xứ Ngô, "thao Anh ngữ" 操英語 nói tiếng Anh.
7. Một âm là "tháo". (Danh) Vận động, hoạt động để luyện tập, giữ gìn sức khỏe, thân thể. ◎ Như: "thể tháo" 體操 thể thao, "tảo tháo" 早操 thể dục buổi sớm.
8. (Danh) Chí, phẩm cách, đức hạnh. ◎ Như: "tiết tháo" 節操 chí tiết.
9. (Danh) Khúc đàn. ◎ Như: "Quy sơn tháo" 龜山操 khúc đàn Quy sơn. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Hựu tương cầm phổ phiên xuất, tá tha Ỷ Lan Tư Hiền lưỡng tháo, hợp thành âm vận" 又將琴譜翻出, 借他猗蘭思賢兩操, 合成音韻 (Đệ bát thập thất hồi) Lại giở sách nhạc ra, mượn hai khúc Ỷ Lan, Tư Hiền hợp thành âm vận.
10. (Danh) Họ "Tháo".
Từ điển Thiều Chửu
② Giữ gìn, như thao trì 操持, thao thủ 操守 đều nghĩa là giữ gìn đức hạnh cả.
③ Nói, như thao ngô âm 操吳音 nói tiếng xứ Ngô.
④ Tập, như thao diễn 操演 tập trận.
⑤ Một âm là tháo. Chí, như tiết tháo 節操 chí tiết. Phàm dùng về danh từ đều gọi là chữ tháo cả.
⑥ Khúc đàn, như quy sơn tháo 龜山操 khu đàn quy sơn.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Điều khiển, thao tác: 操舟 Chèo thuyền;
③ Làm: 操副業 Làm nghề phụ; 操醫生業 Làm nghề thầy thuốc;
④ Nói: 操南音 Nói giọng Nam;
⑤ Tập, luyện tập, thể dục: 早操 Thể dục buổi sáng;
⑥ (văn) Sự gìn giữ (phẩm chất, tiết tháo): 慾觀隱者之操 Muốn xem sự gìn giữ phẩm hạnh của người ở ẩn (Vương Sung: Luận hoành);
⑦ Đức hạnh, tiết tháo: 守操 Giữ gìn tiết tháo trong sạch; 湯之客田甲,雖賈人,有賢操 Khách của Thang là Điền Giáp tuy là người buôn bán nhưng có phẩm hạnh tốt (Sử kí: Trương Thang truyện);
⑧ (văn) Tên khúc đàn: 箕子操 Khúc đàn Cơ tử.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 21
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. khúc đàn
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Nắm giữ (quyền hành, ...). ◎ Như: "thao quyền lợi" 操權利 nắm giữ quyền lợi.
3. (Động) Điều khiển (chèo, chống, chở, gảy, ...). ◎ Như: "thao chu" 操舟 chèo thuyền, "thao cầm" 操琴 đánh đàn.
4. (Động) Làm, làm việc, tòng sự. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Ấp hữu Thành Danh giả, thao đồng tử nghiệp, cửu bất thụ" 邑有成名者, 操童子業, 久不售 (Xúc chức 促織) Trong ấp có người tên Thành Danh, làm đồng sinh, nhưng lâu rồi thi không đỗ.
5. (Động) Huấn luyện, tập luyện. ◎ Như: "thao binh diễn luyện" 操兵演練 tập luyện diễn hành binh lính, "thao diễn" 操演 thao luyện diễn tập.
6. (Động) Nói, sử dụng ngôn ngữ. ◎ Như: "thao ngô âm" 操吳音 nói tiếng xứ Ngô, "thao Anh ngữ" 操英語 nói tiếng Anh.
7. Một âm là "tháo". (Danh) Vận động, hoạt động để luyện tập, giữ gìn sức khỏe, thân thể. ◎ Như: "thể tháo" 體操 thể thao, "tảo tháo" 早操 thể dục buổi sớm.
8. (Danh) Chí, phẩm cách, đức hạnh. ◎ Như: "tiết tháo" 節操 chí tiết.
9. (Danh) Khúc đàn. ◎ Như: "Quy sơn tháo" 龜山操 khúc đàn Quy sơn. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Hựu tương cầm phổ phiên xuất, tá tha Ỷ Lan Tư Hiền lưỡng tháo, hợp thành âm vận" 又將琴譜翻出, 借他猗蘭思賢兩操, 合成音韻 (Đệ bát thập thất hồi) Lại giở sách nhạc ra, mượn hai khúc Ỷ Lan, Tư Hiền hợp thành âm vận.
10. (Danh) Họ "Tháo".
Từ điển Trần Văn Chánh
② Điều khiển, thao tác: 操舟 Chèo thuyền;
③ Làm: 操副業 Làm nghề phụ; 操醫生業 Làm nghề thầy thuốc;
④ Nói: 操南音 Nói giọng Nam;
⑤ Tập, luyện tập, thể dục: 早操 Thể dục buổi sáng;
⑥ (văn) Sự gìn giữ (phẩm chất, tiết tháo): 慾觀隱者之操 Muốn xem sự gìn giữ phẩm hạnh của người ở ẩn (Vương Sung: Luận hoành);
⑦ Đức hạnh, tiết tháo: 守操 Giữ gìn tiết tháo trong sạch; 湯之客田甲,雖賈人,有賢操 Khách của Thang là Điền Giáp tuy là người buôn bán nhưng có phẩm hạnh tốt (Sử kí: Trương Thang truyện);
⑧ (văn) Tên khúc đàn: 箕子操 Khúc đàn Cơ tử.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 3
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Chấm, thấm (vào trong chất bột, lỏng hoặc sền sệt). ◎ Như: "trám tương" 蘸醬 chấm tương. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Trí Thâm đại hỉ, dụng thủ xả na cẩu nhục trám trước toán nê khiết: nhất liên hựu khiết liễu thập lai oản tửu" 智深大喜, 用手扯那狗肉蘸著蒜泥喫: 一連又喫了十來碗酒 (Đệ tứ hồi) (Lỗ) Trí Thâm mừng lắm, lấy tay xé thịt chó chấm tương tỏi ăn, một chặp uống hết mười bát rượu.
3. (Danh) Dịch trạm. § Dùng như "trạm" 站.
4. § Ta quen đọc là "tiếu".
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Chấm, thấm (vào trong chất bột, lỏng hoặc sền sệt). ◎ Như: "trám tương" 蘸醬 chấm tương. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Trí Thâm đại hỉ, dụng thủ xả na cẩu nhục trám trước toán nê khiết: nhất liên hựu khiết liễu thập lai oản tửu" 智深大喜, 用手扯那狗肉蘸著蒜泥喫: 一連又喫了十來碗酒 (Đệ tứ hồi) (Lỗ) Trí Thâm mừng lắm, lấy tay xé thịt chó chấm tương tỏi ăn, một chặp uống hết mười bát rượu.
3. (Danh) Dịch trạm. § Dùng như "trạm" 站.
4. § Ta quen đọc là "tiếu".
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 1
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Lạ, của người ta. ◎ Như: "dị hương" 異鄉 quê người. ◇ Vương Duy 王維: "Độc tại dị hương vi dị khách, Mỗi phùng giai tiết bội tư thân" 獨在異鄉為異客, 每逢佳節倍思親 (Cửu nguyệt cửu nhật ức San Đông huynh đệ 九月九日憶山東兄弟) Một mình ở quê người làm khách lạ, Mỗi lần gặp tiết trời đẹp càng thêm nhớ người thân.
3. (Tính) Đặc biệt. ◎ Như: "dị số" 異數 số được hưởng ân đặc biệt, "dị thái" 異彩 vẻ riêng biệt.
4. (Tính) Quái lạ, lạ lùng. ◎ Như: "kì dị" 奇異 kì quái, "hãi dị" 駭異 kinh sợ.
5. (Động) Chia lìa. ◎ Như: "phân dị" 分異 anh em chia nhau ở riêng, "li dị" 離異 vợ chồng bỏ nhau.
6. (Động) Lấy làm lạ, cho là khác thường. ◇ Đào Uyên Minh 陶淵明: "Hốt phùng đào hoa lâm, giáp ngạn sổ bách bộ, trung vô tạp thụ, phương thảo tiên mĩ, lạc anh tân phân, ngư nhân thậm dị chi" 忽逢桃花林, 夾岸數百步, 中無雜樹, 芳草鮮美, 落英繽紛, 漁人甚異之 (Đào hoa nguyên kí 桃花源記) Bỗng gặp một rừng hoa đào, mọc sát bờ mấy trăm bước, không xen loại cây nào khác, cỏ thơm tươi đẹp, hoa rụng rực rỡ, người đánh cá lấy làm lạ.
7. (Danh) Chuyện lạ, sự kì quái. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Thành thuật kì dị, tể bất tín" 成述其異, 宰不信 (Xúc chức 促織) Thành kể lại những chuyện kì lạ về nó (về con dế), quan huyện không tin.
8. (Danh) Họ "Dị".
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Lạ, của người ta. ◎ Như: "dị hương" 異鄉 quê người. ◇ Vương Duy 王維: "Độc tại dị hương vi dị khách, Mỗi phùng giai tiết bội tư thân" 獨在異鄉為異客, 每逢佳節倍思親 (Cửu nguyệt cửu nhật ức San Đông huynh đệ 九月九日憶山東兄弟) Một mình ở quê người làm khách lạ, Mỗi lần gặp tiết trời đẹp càng thêm nhớ người thân.
3. (Tính) Đặc biệt. ◎ Như: "dị số" 異數 số được hưởng ân đặc biệt, "dị thái" 異彩 vẻ riêng biệt.
4. (Tính) Quái lạ, lạ lùng. ◎ Như: "kì dị" 奇異 kì quái, "hãi dị" 駭異 kinh sợ.
5. (Động) Chia lìa. ◎ Như: "phân dị" 分異 anh em chia nhau ở riêng, "li dị" 離異 vợ chồng bỏ nhau.
6. (Động) Lấy làm lạ, cho là khác thường. ◇ Đào Uyên Minh 陶淵明: "Hốt phùng đào hoa lâm, giáp ngạn sổ bách bộ, trung vô tạp thụ, phương thảo tiên mĩ, lạc anh tân phân, ngư nhân thậm dị chi" 忽逢桃花林, 夾岸數百步, 中無雜樹, 芳草鮮美, 落英繽紛, 漁人甚異之 (Đào hoa nguyên kí 桃花源記) Bỗng gặp một rừng hoa đào, mọc sát bờ mấy trăm bước, không xen loại cây nào khác, cỏ thơm tươi đẹp, hoa rụng rực rỡ, người đánh cá lấy làm lạ.
7. (Danh) Chuyện lạ, sự kì quái. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Thành thuật kì dị, tể bất tín" 成述其異, 宰不信 (Xúc chức 促織) Thành kể lại những chuyện kì lạ về nó (về con dế), quan huyện không tin.
8. (Danh) Họ "Dị".
Từ điển Thiều Chửu
② Khác lạ, như dị số 異數 số được hưởng ân đặc biệt, dị thái 異彩 vẻ lạ, v.v.
③ Quái lạ, như kì dị 奇異, hãi dị 駭異, v.v.
④ Chia lìa, như phân dị anh em chia nhau ở riêng, li dị 離異 vợ chồng bỏ nhau, v.v.
⑤ Khác, như dị nhật 異日 ngày khác, dị hương 異鄉 làng khác, v.v.
⑥ Ðường riêng, như lấy khoa cử kén người, ai đỗ mà ra làm quan gọi là chánh đồ 正途, không đỗ đạt gì mà ra gọi là dị đồ 異途.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Cái khác, việc khác, người khác (dùng như đại từ biểu thị sự phiếm chỉ): 吾以子爲異之問 Ta tưởng ngươi hỏi về những người khác (Luận ngữ);
③ (văn) Dị, chia lìa, tách, bỏ: 離異 Li dị, vợ chồng bỏ nhau;
④ Lạ, khác lạ, dị thường, kì cục: 深以爲異 Rất lấy làm lạ; 異人 Người lạ thường;
⑤ (văn) Cho là lạ, lấy làm lạ: 漁人甚異之 Ông chài rất lấy làm lạ về cảnh tượng này (Đào Uyên Minh: Đào hoa nguyên kí);
⑥ (văn) Chuyện lạ, việc lạ, tính cách lạ, bản lãnh đặc biệt: 成述其異 Thành kể lại những chuyện lạ về nó (về con dế) (Liêu trai chí dị: Xúc chức); 志異 Ghi chép về những việc lạ; 無它異也 Không có chuyện đặc biệt (lạ) nào khác (Hậu Hán thư).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 58
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.