tuế
suì ㄙㄨㄟˋ

tuế

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. năm
2. tuổi

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Sao "Tuế", tức là "Mộc tinh" , mười hai năm quanh hết một vòng mặt trời, cũng gọi là sao "Thái Tuế" .
2. (Danh) Năm. ◇ Liễu Tông Nguyên : "Tự ngô thị tam thế cư thị hương, tích ư kim lục thập tuế hĩ" , (Bộ xà giả thuyết ) Họ tôi đã ba đời ở làng này, tính tới nay được sáu chục năm.
3. (Danh) Chỉ mỗi năm, hằng năm. ◇ Tuân Tử : "Nhật tế, nguyệt tự, thì hưởng, tuế cống" , , , (Chánh luận ).
4. (Danh) Năm tháng, thời gian, quang âm. ◇ Luận Ngữ : "Nhật nguyệt thệ hĩ, tuế bất ngã dữ" , (Dương Hóa ) Ngày tháng trôi qua, năm tháng chẳng chờ ta.
5. (Danh) Đầu một năm, năm mới. ◎ Như: "cản hồi gia khứ độ tuế" .
6. (Danh) Tuổi. ◇ Tây du 西: "Ngã nhất sanh mệnh khổ, tự ấu mông phụ mẫu dưỡng dục chí bát cửu tuế, tài tri nhân sự" , , (Đệ nhất hồi) Tôi suốt đời khổ sở, từ bé được cha mẹ nuôi nấng tới tám chín tuổi, mới hơi hay biết việc đời.
7. (Danh) Thu hoạch nhà nông trong một năm. ◇ Tả truyện : "Mẫn mẫn yên như nông phu chi vọng tuế" (Chiêu Công tam thập nhị niên ).
8. (Danh) Tên một lễ tế.

Từ điển Thiều Chửu

① Năm.
② Sao Tuế, tức là sao Mộc tinh, mười hai năm quay quanh hết một vòng mặt trời, cũng gọi là sao Thái Tuế .
③ Tuổi.
④ Mùa màng.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tuổi: Đứa trẻ lên ba;
② Năm: Năm ngoái; Cuối năm;
③ Số thu hoạch hoa màu, mùa màng: Mất mùa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Năm. Xem Tuế nguyệt — Tuổi.

Từ ghép 21

tiện
jiàn ㄐㄧㄢˋ

tiện

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. rẻ mạt
2. nghèo hèn

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Hèn, mọn. ◇ Hậu Hán Thư : "Bần tiện chi tri bất khả vong" (Tống Hoằng truyện ) Bạn biết nhau thuở nghèo hèn không thể bỏ quên. ◇ Tây du 西: "Dưỡng mã giả, nãi hậu sanh tiểu bối, hạ tiện chi dịch, khởi thị đãi ngã đích?" , , , ? (Đệ tứ hồi) Nuôi ngựa là việc của bọn trẻ con, hèn hạ, sao lại đối xử với ta như thế?
2. (Tính) Rẻ. ◎ Như: "tiện giá" giá rẻ.
3. (Tính) Lời nói nhún mình. ◎ Như: "tiện danh" cái tên hèn mọn của tôi, "tiện nội" người vợ hèn mọn của tôi.
4. (Danh) Họ "Tiện".
5. (Động) Khinh rẻ. ◇ Sử :: "Hiền hiền tiện bất tiếu" (Thái Sử Công tự tự ) Tôn người hiền, khinh kẻ xấu.

Từ điển Thiều Chửu

① Hèn.
② Khinh rẻ.
③ Lời nói nhún mình, như tiện danh cái tên hèn mọn của tôi.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Rẻ: Bán rẻ; Giá rẻ;
② Hèn, hèn hạ, thấp hèn, hèn mọn: Nghèo hèn; ! Cam tâm làm nô lệ, thật là hèn hạ!;
③ Khinh bỉ, khinh rẻ, xem thường: Ai cũng khinh bỉ;
④ (cũ) Hèn mọn của tôi (lời tự khiêm): Tiện nữ; Tài nghề hèn mọn (của tôi).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thấp hèn — Coi là thấp hèn — Tiếng khiêm xưng, khi nói về mình.

Từ ghép 16

khước
què ㄑㄩㄝˋ

khước

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. lùi bước
2. từ chối
3. mất đi
4. lại còn

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Từ chối, không nhận. ◎ Như: "thôi khước" thoái thác.
2. (Động) Lùi về, thối lui. ◎ Như: "khước địch" đánh được giặc lùi.
3. (Trợ) Rồi, mất, được. ◎ Như: "vong khước" quên mất.
4. (Phó) Vẫn, nhưng. ◇ Tây du 西: "Na lí phô thiết đắc tề tề chỉnh chỉnh, khước hoàn vị hữu tiên lai" , (Đệ ngũ hồi) (Cỗ tiệc) bày biện chỉnh tề, nhưng chưa có vị tiên nào tới.
5. (Phó) Biểu thị phản vấn: Sao, sao lại? ◇ Thủy hử truyện : "Giá phụ nhân thị thùy? Khước tại giá lí khiết tửu?" , (Đệ lục hồi) Còn người đàn bà này là ai? Sao lại tới đây uống rượu?
6. (Phó) Đang. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Thái Sử Từ khước đãi hướng tiền, Vân Trường tảo xuất" , (Đệ thập nhất hồi) Thái Sử Từ đang định xông ra, (Quan) Vân Trường đã nhảy ra trước.
7. (Phó) Lại. ◎ Như: các tiểu thuyết, cứ đầu một hồi lại nhắc lại rằng "khước thuyết" nghĩa là nối bài trên mà nói. ◇ Lí Thương Ẩn : "Hà đương cộng tiễn tây song chúc, Khước thoại Ba San dạ vũ thì" 西, (Dạ vũ bắc ) Bao giờ cùng cắt nến bên cửa sổ phía tây, Lại được nói chuyện lúc mưa đêm trên núi Ba Sơn.
8. § Tục viết là "khước" .

Từ điển Thiều Chửu

① Từ giã. Người ta cho gì mình từ không nhận gọi là khước.
② Lùi về. Như khước địch đánh được giặc lùi.
③ Mất, tiếng nói giúp lời. Như vong khước quên mất.
④ Lại. Như các tiểu thuyết, cứ đầu một hồi lại nhắc lại rằng khước thuyết nghĩa là nối bài trên mà nói. Tục viết là khước .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lùi lại — Ngừng. Thôi — Từ chối, không chịu nhận — Lại nữa. Lại còn — Bèn. Rồi thì.

Từ ghép 6

sương, tương
xiāng ㄒㄧㄤ

sương

phồn thể

Từ điển phổ thông

mái nhà

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Chái nhà, hai gian nhỏ ở hai bên nhà chính. ◇ Bạch Cư Dị : "Kim khuyết tây sương khấu ngọc quynh" 西 (Trường hận ca ) Gõ cánh ngọc nơi cửa vàng hiên tây. Tản Đà dịch thơ: Mái tây gõ cửa vàng then ngọc. ◇ Tây sương 西: "Nguyệt ám tây sương, phượng khứ Tần lâu, vân liễm Vu San" 西, , (Đệ tam bổn , Đệ nhị chiết) Mịt mờ trăng tối mái tây, Mây tan đỉnh Giáp, phượng bay lầu Tần (Nhượng Tống dịch).
2. (Danh) Vùng gần sát thành phố. ◎ Như: "thành sương" ven đô, "quan sương" phố ở ngoài cửa thành.
3. (Danh) Bên cạnh, phương diện (thường dùng trong tiểu thuyết, hí khúc cổ). ◎ Như: "lưỡng sương" hai bên. ◇ Tây du 西: "Nhất bích sương khiếu đồ tử tể bác tê ngưu chi bì, tiêu thục huân can, chế tạo khải giáp" , , (Đệ cửu thập nhị hồi) Một bên gọi đồ tể lột da tê ngưu, thuộc hun phơi khô, chế làm áo giáp.
4. (Danh) Khán đài giành riêng trong rạp hát, hí viện. ◎ Như: "bao sương" đặt chỗ khán đài riêng (tiếng Pháp: loge).
5. (Danh) Toa, hòm. § Thông "sương" . ◎ Như: "xa sương" toa xe.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái trái nhà, hai gian nhỏ ở hai đầu nhà gọi là sương.
② Phường sương một tên riêng để chia rành từng khu đất, ở trong thành gọi là phường sương, ở trong làng gọi là hương đồ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Nhà ngang, phòng cạnh, chái nhà, mái (ở hai bên nhà chính): Một nhà chính hai nhà ngang; 西 Mái tây;
② Chỗ được ngăn ra như căn phòng: Toa xe; Hạng lô (trong rạp hát);
③ Vùng tiếp giáp với thành phố: Vùng lân cận ngoài cửa ô;
④ Bên cạnh: Hai bên.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chái nhà nhỏ, có mái không tường, ở giáp liền nhà chính — Hành lang bên ngoài nhà, trên có mái che — Tục gọi nơi đông đúc sầm uất là Thành sương ( cũng như thành thị ).

Từ ghép 2

tương

phồn thể

Từ điển phổ thông

mái nhà
đái, đới
dài ㄉㄞˋ

đái

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. đều
2. đai, dây, dải, thắt lưng
3. mang, đeo

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Dải, đai. ◎ Như: "y đái" dải áo, "yêu đái" dây thắt lưng.
2. (Danh) Phiếm chỉ vật thể có hình dạng dài. ◎ Như: "hải đái" đai biển, "quang đái" dải ánh sáng.
3. (Danh) Vùng khí hậu khác nhau trên trái đất. ◎ Như: "ôn đái" dải đất ấm, "hàn đái" dải đất rét.
4. (Danh) Khu đất, khu vực. ◎ Như: "lâm đái" khu vực rừng, "duyên hải nhất đái" 沿 một khu vực dọc bờ biển.
5. (Danh) Bệnh đàn bà khí hư. ◎ Như: "bạch đái" , "xích đái" .
6. (Danh) Họ "Đái".
7. (Động) Đeo, quàng. ◎ Như: "đái đao" đeo dao, "đái kiếm" đeo gươm.
8. (Động) Mang vẻ, hiện ra vẻ. ◎ Như: "diện đái sầu dong" mặt mang vẻ buồn rầu, "diện đái tiếu dong" mặt có vẻ tươi cười.
9. (Động) Mang theo mình. ◎ Như: "huề đái" dắt theo, "tự đái can lương" tự mang theo lương khô.
10. (Động) Nhân tiện mà làm, tiện thể, kèm thêm. ◎ Như: "xuất khứ thì bả môn đái thượng" lúc ra tiện tay đóng cửa, "cấp gia lí đái cá khẩu tín" nhắn tin về nhà, "liên thuyết đái tiếu" vừa nói vừa cười.
11. (Động) Cầm đầu, hướng dẫn, dìu dắt. ◎ Như: "đái lĩnh" dẫn dắt, "đái binh" cầm quân, "đái lộ" dẫn đường. ◇ Tây du 西: "Nhĩ hoàn tiên tẩu, đái ngã môn tiến khứ, tiến khứ" , , (Đệ nhất hồi) Ngươi hãy đi trước, dẫn chúng tôi đi tới, đi tới.
12. (Động) Bao quanh, vòng quanh. ◇ Lục Cơ : "Trường giang chế kì khu vũ, tuấn san đái kì phong vực" , (Biện vong luận hạ ) Sông dài chế ngự khu miền, núi cao bao quanh bờ cõi.

Từ điển Thiều Chửu

① Giải áo, cái đai.
② Ðeo, như đái đao đeo dao, đái kiếm đeo gươm, v.v.
③ Mang theo, như đái lĩnh , huề đái đều nghĩa mang dắt theo cả.
④ Giải đất, tiếng dùng để chia khí hậu quả đất, như ôn đái giải đất ấm, hàn đái giải đất rét, v.v.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Dây, dải áo, đai, thắt lưng, băng: Dây da, dây curoa; Thắt lưng; Băng ghi âm;
② Săm, lốp, săm lốp: Săm; Lốp; Săm lốp xe đạp;
③ Dải đất, vùng, miền, xứ, đới: Xứ nóng, nhiệt đới; Miền Bắc cực; Vùng chúng tôi đây chủ yếu là sản xuất bông;
④ Bệnh khí hư. 【】đới hạ [dàixià] (y) Bệnh khí hư;
⑤ Đeo, đèo, quàng, thắt, khoác, mang theo, đem theo: Đeo gươm, mang gươm; Đi xe đạp không nên đèo người; Quàng khăn đỏ; Mỗi hành khách có thể mang theo 20 kilôgam hành lí; Tôi không có đem tiền theo;
⑥ Mua hộ, (tiện tay) đóng (cửa) hộ, nhắn tin, gởi lời: Anh ra phố thì mua hộ cho tôi tờ báo; (Tiện tay) xin đóng cửa hộ; Nhắn tin về nhà;
⑦ Có vẻ, có mang theo, có kèm, vừa... vừa...: Mặt (có vẻ) tươi cười; Có mang những điểm đặc sắc của thời đại;
⑧ Kèm thêm, kèm theo: Trong ruộng ngô (bắp) trồng kèm thêm một ít đậu nành; Cốc này có (kèm theo) nắp; Anh ấy vừa nói vừa cười bước vào;
⑨ Dìu dắt, dạy bảo, hướng dẫn, đưa (đường), cầm, kèm, kèm cặp: Thợ cả kèm cặp người học nghề; Anh đưa chúng tôi đi; Cầm quân;
⑩ Nuôi (dạy), trông nom, săn sóc: Nuôi con, trông nom con; Nó được bà cụ này nuôi dạy đến lớn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái đai áo đàn ông thời xưa — Cái dây lưng ngày nay — Đeo. Mang — Giải đất. Dãy núi.

Từ ghép 21

đới

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. đều
2. đai, dây, dải, thắt lưng
3. mang, đeo

Từ điển Trần Văn Chánh

① Dây, dải áo, đai, thắt lưng, băng: Dây da, dây curoa; Thắt lưng; Băng ghi âm;
② Săm, lốp, săm lốp: Săm; Lốp; Săm lốp xe đạp;
③ Dải đất, vùng, miền, xứ, đới: Xứ nóng, nhiệt đới; Miền Bắc cực; Vùng chúng tôi đây chủ yếu là sản xuất bông;
④ Bệnh khí hư. 【】đới hạ [dàixià] (y) Bệnh khí hư;
⑤ Đeo, đèo, quàng, thắt, khoác, mang theo, đem theo: Đeo gươm, mang gươm; Đi xe đạp không nên đèo người; Quàng khăn đỏ; Mỗi hành khách có thể mang theo 20 kilôgam hành lí; Tôi không có đem tiền theo;
⑥ Mua hộ, (tiện tay) đóng (cửa) hộ, nhắn tin, gởi lời: Anh ra phố thì mua hộ cho tôi tờ báo; (Tiện tay) xin đóng cửa hộ; Nhắn tin về nhà;
⑦ Có vẻ, có mang theo, có kèm, vừa... vừa...: Mặt (có vẻ) tươi cười; Có mang những điểm đặc sắc của thời đại;
⑧ Kèm thêm, kèm theo: Trong ruộng ngô (bắp) trồng kèm thêm một ít đậu nành; Cốc này có (kèm theo) nắp; Anh ấy vừa nói vừa cười bước vào;
⑨ Dìu dắt, dạy bảo, hướng dẫn, đưa (đường), cầm, kèm, kèm cặp: Thợ cả kèm cặp người học nghề; Anh đưa chúng tôi đi; Cầm quân;
⑩ Nuôi (dạy), trông nom, săn sóc: Nuôi con, trông nom con; Nó được bà cụ này nuôi dạy đến lớn.

Từ ghép 11

phiền
fán ㄈㄢˊ

phiền

phồn thể

Từ điển phổ thông

buồn rầu, phiền muộn

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Buồn lo, sầu khổ. ◎ Như: "phiền muộn" buồn rầu. ◇ Tây du 西: "Tha kiến ngã gia sự lao khổ, nhật thường phiền não" , (Đệ nhất hồi) Ông ấy thấy tôi cảnh nhà lao khổ, ngày thường buồn phiền.
2. (Tính) Nhàm, chán. ◎ Như: "phiền quyện" chán nản. ◇ Lỗ Tấn : "Trạm trước khán đáo tự kỉ phát phiền" (A Q chánh truyện Q) Đứng nhìn mãi đến phát chán.
3. (Tính) Rườm rà, lôi thôi, rắc rối, nhiều nhõi. § Thông "phồn" . ◎ Như: "phiền tạp" rắc rối, phiền phức. ◇ Hoài Nam Tử : "Pháp tỉnh tắc bất phiền" (Chủ thuật ) Phép tắc giảm bớt thì không rườm rà.
4. (Động) Làm nhọc lòng, nhọc sức. ◇ Chiến quốc sách : "Chánh giáo bất thuận giả bất khả dĩ phiền đại thần" (Tần sách nhất ) Chính giáo chưa thuận thì không thể làm phiền nhọc đại thần được.
5. (Động) Làm rầy, làm bận tới người khác (cách nói tôn trọng hoặc khách sáo). ◎ Như: "phiền nâm chuyển đạt" cảm phiền ông chuyển đạt giùm.

Từ điển Thiều Chửu

① Phiền (không được giản dị).
② Nhọc, nhờ người ra giúp hộ gọi là phiền.
③ Phiền não, buồn, việc nhiều không chịu nổi gọi là phiền muộn .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Phiền, bứt rứt: Bứt rứt trong lòng;
② Chán, nhàm: Những câu nói ấy nghe đã nhàm tai rồi;
③ Rườm rà, lôi thôi: Phiền phức;
④ Làm phiền: Việc này phải làm phiền anh thôi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Buồn rầu Bản dịch Chinh phụ ngâm khác có câu: » Nước trong chảy lòng phiền chẳng rửa, cỏ xanh thơm dạ nhớ khó quên « — Rối loạn, lộn xộn — Nhiều quá — Mệt nhọc — Ta còn hiểu là nhờ vả, làm rộn người khác.

Từ ghép 21

dao
yáo ㄧㄠˊ

dao

phồn thể

Từ điển phổ thông

ngọc dao

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Ngọc dao, một thứ ngọc đẹp. ◇ Thi Kinh : "Hà dĩ chu chi, Duy ngọc cập dao" , (Đại nhã , Công lưu ) Lấy gì mà đeo, Chỉ lấy ngọc và ngọc dao.
2. (Tính) Làm bằng ngọc, dát ngọc. ◇ Nguyễn Trãi : "Độc bão dao cầm đối nguyệt đàn" (Đề Bá Nha cổ cầm đồ ) Một mình ôm đàn ngọc gảy trước vừng trăng.
3. (Tính) Quý báu, tốt đẹp. ◎ Như: "dao chương" văn từ trân quý (mĩ xưng dùng chỉ thư từ nhận được của người khác). ◇ Từ Hoằng Tổ : "Kì thượng tứ thì giai xuân, dao hoa tiên quả, bất tuyệt ư thụ" , , (Từ hà khách du ) Ở trên đó bốn mùa đều là xuân, hoa quý quả tiên, không bao giờ hết trên cây.
4. (Tính) Sáng sủa, tinh sạch.

Từ điển Thiều Chửu

① Ngọc dao. Một thứ ngọc đẹp, cũng dùng để tỉ dụ các vật quý báu, như khen văn tự người rằng hay rằng tốt thì gọi là dao chương .
② Sáng sủa tinh sạch.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Ngọc dao (một thứ ngọc đẹp): Đàn khảm ngọc;
② Sáng sủa, tinh khiết.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngọc đẹp — Tên một thứ ngọc đẹp. Đoạn trường tân thanh có câu: » Một vùng như thể cây quỳnh cây dao «. — Đẹp đẽ.

Từ ghép 4

lệ
lì ㄌㄧˋ

lệ

phồn thể

Từ điển phổ thông

gạo giã chưa kỹ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Gạo giã dối, gạo thô. ◇ Hàn Dũ : "Phô sàng phất tịch trí canh phạn, Sơ lệ diệc túc bão ngã cơ" , (San thạch ) Dọn giường phủi chiếu bày cơm canh, Gạo thô cũng đủ no cơn đói.
2. (Tính) Thô tháo, không kĩ. ◇ Từ Hoằng Tổ : "Kì thạch chất thô lệ" (Từ hà khách du ) Chất đá ấy thô xấu.

Từ điển Thiều Chửu

① Gạo giã dối (gạo to).

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Gạo lức.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một lối viết của chữ Lệ .
huề
xī ㄒㄧ, xí ㄒㄧˊ, xié ㄒㄧㄝˊ

huề

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. xách
2. chống
3. dắt

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Mang, đem theo. ◇ Tây du 西: "Ngã đẳng phụng Vương mẫu ý chỉ, đáo thử huề đào thiết yến" , (Đệ ngũ hồi) Chúng tôi vâng lệnh (Tây) Vương mẫu, đến đây mang đào về bày tiệc.
2. (Động) Dắt díu, dìu. ◎ Như: "phù lão huề ấu" dìu già dắt trẻ.
3. (Động) Cầm, nắm. ◇ Tỉnh thế hằng ngôn : "Thứ nhật, phu nhân phân phó tân lai tì tử, tương trung đường đả tảo, Nguyệt Hương lĩnh mệnh, huề trửu nhi khứ" , , , , (Lưỡng huyện lệnh cạnh nghĩa hôn cô nữ ).
4. (Động) Nhấc lên. ◎ Như: "huề vật" nhấc đồ vật. ◇ Vương Duy : "Bạch y huề hồ thương, Quả lai di lão tẩu" , (Ngẫu nhiên tác ).
5. (Động) Lìa ra, rời bỏ, li tán, li gián. ◎ Như: "huề nhị" hai lòng, thay lòng đổi dạ. ◇ Tân Đường Thư : "Thử do bệ hạ căng dục phủ ninh, cố tử bất huề nhị dã" , (Ngụy Trưng truyện ) Đó là do bệ hạ thương lo nuôi nấng vỗ về, nên chết (cũng) không hai lòng.
6. (Động) Liền, liên tiếp.
7. (Động) Xa cách trần thế.
8. § Cũng viết là .

Từ điển Thiều Chửu

① Mang, dắt.
② Dắt díu, như đề huề .
③ Lìa ra, rời bỏ.
④ Liền.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Mang theo, đem theo, dắt, dìu dắt: Mang theo vũ khí đầu hàng; Dìu già dắt trẻ;
② Dắt, cầm (tay): Dắt tay nhau đi dạo chơi;
③ (văn) Nhấc lên, nhắc lên, đưa lên: (Dễ) như lấy như nhấc đồ vật (Thi Kinh: Đại nhã, Bản);
④ (văn) Lìa ra, li gián, tách rời, phân li, rời bỏ: Chẳng bằng ngấm ngầm cho khôi phục Tào và Vệ, để li gián họ với Sở (Tả truyện: Hi công nhị thập bát niên); 【】huề nhị [xié'èr] (văn) Phản bội, li khai: Vì vậy đến chết vẫn không phản bội (Ngụy Trưng: Thập tiệm bất khắc chung sớ); Các nước chư hầu thờ nước Tấn, chưa dám bội phản (Tả truyện: Chiêu công thập tam niên).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cầm lấy. Nắm lấy — Kéo đi, dắt đi — Liền nhau.

Từ ghép 2

sấm
chèn ㄔㄣˋ, chuǎng ㄔㄨㄤˇ

sấm

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. ló đầu ra
2. xông pha

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Dáng ngựa chạy ra khỏi cổng.
2. (Tính) Dáng ló đầu ra.
3. (Động) Xông vào. ◎ Như: "sấm tịch" xông vào mâm ngồi ăn, vào dự tiệc nửa chừng. ◇ Tây du 西: "Ngộ Không tài án hạ vân đầu, kính sấm nhập triều môn lí" . (Đệ tam hồi) (Tôn) Ngộ Không bèn từ trên mây xuống, xông thẳng vào cung điện.
4. (Động) Xông pha, lăn lộn, lịch luyện, chạy vạy kiếm sống. ◎ Như: "sấm giang hồ" vùng vẫy bôn tẩu chốn giang hồ, "sấm đãng" phiêu bạt.
5. (Động) Xảy ra thình lình, bất ngờ. ◎ Như: "sấm họa" họa xảy đến bất ngờ.

Từ điển Thiều Chửu

① Ló đầu ra.
② Tục gọi sự xông vào là sấm. Như sấm tịch xông vào mâm ngồi ăn.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Xông vào, xông tới, vượt: Xông vào nhà; Xông vào chiếu ngồi ăn; Xông vào trong; Vượt khó khăn;
② Xông pha, lăn lộn. 【】 sấm giang hồ [chuăng jianghú] Xông pha đây đó, lăn lộn khắp đó đây, vùng vẫy chốn giang hồ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ló đầu ra — Thình lình — Sấn vào, đi bừa vào.

Từ ghép 3

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.