Từ điển trích dẫn
Từ điển trích dẫn
2. Sâu xa. ◇ Diệp Thích 葉適: "Tụng độc chi thương nhiên, đàm tư chi du nhiên" 誦讀之鏘然, 覃思之悠然 (Triều phụng lang trí sĩ du công mộ chí minh 朝奉郎致仕俞公墓志銘) Ngâm đọc vang vang, ngẫm nghĩ sâu xa.
3. Hình dung hứng vị triền miên. ◇ Viên Mai 袁枚: "Kì sự, kì thi, câu túc thiên cổ. Thiên chung kết cú, dư vận du nhiên" 其事, 其詩, 俱足千古. 篇終結句, 餘韻悠然 (Tùy viên thi thoại 隨園詩話).
4. Xa xôi, dằng dặc, bao la. ◇ Cựu Đường Thư 舊唐書: "Lương Châu dĩ khứ, sa thích du nhiên" 涼州已去, 沙磧悠然 (Quách Kiền Quán truyện 郭虔瓘傳) Lương Châu qua khỏi, sa mạc bao la.
5. Vẻ buồn đau. ◇ Mai Nghiêu Thần 梅堯臣: "Du nhiên thương ngã tâm, Lịch loạn phi khả nghĩ" 悠然傷我心, 歷亂非可擬 (Sóc phong kí Vĩnh Thúc 朔風寄永叔).
6. Chậm, hoãn, từ từ. ◇ Trung Quốc cận đại sử tư liệu tùng san 中國近代史資料叢刊: "Nữ quan nhược hữu tiểu quá, tạm thả khoan thứ, tức sử giáo đạo, diệc yếu du nhiên, sử tha vô kinh hoảng chi tâm" 女官若有小過, 暫且寬恕, 即使教導, 亦要悠然, 使他無驚慌之心 (Thái bình thiên quốc 太平天國, Thiên vương hạ phàm chiếu thư nhị 天王下凡詔書二).
Từ điển trích dẫn
2. Nhắc nhở, cảnh tỉnh. ◇ Diệp Thánh Đào 葉聖陶: "Hiện tại kinh tiên sanh đích đề ti, ngã môn tài hoảng nhiên giác ngộ, tri đạo giá kiện sự thị bất cai tùy ý ngoạn đích" 現在經先生的提撕, 我們才恍然覺悟, 知道這件事是不該隨意玩的 (Tuyến hạ 線下, Hiệu trưởng 校長).
3. Chấn tác, làm cho hăng hái. ◇ Hàn Dũ 韓愈: "Sở chức sự vô đa, Bất tự đề ti" 所職事無多, 又不自提撕 (Nam nội triều hạ quy trình đồng quan 南內朝賀歸呈同官).
4. Phù trì lẫn nhau. ◇ Lí Xương Kì 李昌祺: "Thệ phách nguyện đề ti, quỳnh li lại tương dẫn" 逝魄願提撕, 煢嫠賴將引 (Tiễn đăng dư thoại 剪燈餘話, Quyển tứ 卷四, Phù dong bình kí 芙蓉屏記).
Từ điển trích dẫn
2. Lưu lạc, phiêu bạc. ◇ Từ Nguyên 徐元: "Phụ mẫu song vong thê vị thú, nhất sanh hảo tửu nhậm phiêu nhiên. Lưu lạc tại Tấn Dương gian, tha đà bất giác hựu tam niên" 父母雙亡妻未娶, 一生好酒任飄然. 留落在晉陽間, 蹉跎不覺又三年 (Bát nghĩa kí 八義記, Chu kiên cô tửu 周堅沽酒).
3. Cao xa, siêu thoát. ◇ Tô Thức 蘇軾: "Kì hậu ích tráng, thủy năng độc kì văn từ, tưởng kiến kì vi nhân, ý kì phiêu nhiên thoát khứ thế tục chi lạc nhi tự lạc kì lạc dã" 其後益壯, 始能讀其文詞, 想見其為人, 意其飄然脫去世俗之樂而自樂其樂也 (Thượng mai trực giảng thư 上梅直講書).
4. Nhàn thích, không bị ràng buộc. ◇ Tào Chi Khiêm 曹之謙: "Tuyết Đường bế hộ độc thư sử, Hứng lai phiêu nhiên lộng vân thủy" 雪堂閉戶讀書史, 興來飄然弄雲水 (Đông Pha Xích Bích đồ 東坡赤壁圖).
5. Rơi rụng, phiêu tàn. ◇ Chiết quế lệnh 折桂令: "Hoa dĩ phiêu nhiên, xuân tương mộ hĩ" 花已飄然, 春將暮矣 (Biệt hậu 別後, Khúc 曲).
Từ điển trích dẫn
2. Cách điệu biểu hiện tư tưởng cảm tình. ◇ Diệp Thánh Đào 葉聖陶: "Hoài Chỉ thuyết thoại hựu đê hựu mạn, chánh hợp tố thuyết ai oán đích tình điệu, sử Trần Quân thính liễu, dã cảm đáo bất hoan" 懷芷說話又低又慢, 正合訴說哀怨的情調, 使陳君聽了, 也感到不歡 (Quy túc 歸宿).
3. Tính chất các thứ cảm tình khác nhau sẵn có trong sự vật. ◇ Mao Thuẫn 茅盾: "Nhân sanh như triêu lộ! Giá chi khúc tựu biểu hiện liễu giá chủng tình điệu" 人生如朝露! 這支曲就表現了這種情調 (Tí dạ 子夜, Thất).
Từ điển trích dẫn
2. Hình dung nước mắt, máu chảy dầm dề. ◇ Triệu Diệp 趙曄: "Vọng địch thiết trận, phi thỉ dương binh, lí phúc thiệp thi, huyết lưu bàng bàng" 望敵設陣, 飛矢揚兵, 履腹涉屍, 血流滂滂 (Ngô Việt Xuân Thu 吳越春秋, Câu Tiễn nhập thần ngoại truyện 勾踐入臣外傳).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Mượn chỉ quạt tròn làm bằng lụa trắng mịn. ◇ Diệp Hiến Tổ 葉憲祖: "Na thì thông thông bất cập tả thư, chỉ lưu hạ hoàn phiến nhất diện. Biểu tương tư vị tả loan tiên, bả băng hoàn lưu phó đa tài" 那時匆匆不及寫書, 只留下紈扇一面. 表相思未寫鸞箋, 把冰紈留付多才 (Yêu đào hoàn phiến 夭桃紈扇) Lúc vội vàng không kịp viết thư, chỉ để lại quạt lụa một tấm. Tỏ lòng nhớ nhau chưa viết tờ hoa tiên, lấy quạt tròn trao bậc anh tài.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Nguồn gốc, khởi nguyên. ◇ Chung Vanh 鍾嶸: "Tuy thi thể vị toàn, nhiên lược thị ngũ ngôn chi lạm thương dã" 雖詩體未全, 然略是五言之濫觴也 (Thi phẩm tự 詩品序).
3. Ba cập, ảnh hưởng.
4. Lạm, quá. ◇ Diệp Tử Kì 葉子奇: "Tá sử sở nhập chi câu tuy thông, sở xuất chi câu kí tắc, tắc thủy tử nhi bất động, duy hữu trướng mãn tẩm dâm, nhi hữu lạm thương chi hoạn hĩ" 借使所入之溝雖通, 所出之溝既塞, 則水死而不動, 惟有漲滿浸淫, 而有濫觴之患矣 (Thảo mộc tử 草木子, Tạp chế 雜制).
Từ điển trích dẫn
2. Ngâm vịnh, xướng họa. ◇ Diệp Thích 葉適: "Tao nhân mặc khách, Trào lộng quang cảnh" 騷人墨客, 嘲弄光景 (Đề chuyết trai thi cảo 題拙齋詩稿) Tao nhân mặc khách, Ngâm vịnh phong cảnh.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.