phồn & giản thể
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Có tính chất làm hại. ◎ Như: "độc xà" 毒蛇 rắn độc, "độc duợc" 毒藥 thuốc độc. ◇ Nguyễn Du 阮攸: "Bất lộ trảo nha dữ giác độc" 不露爪牙與角毒 (Phản Chiêu hồn 反招魂) Không để lộ ra nanh vuốt nọc độc.
3. (Tính) Gay gắt, mãnh liệt. ◎ Như: "thái dương chân độc" 太陽眞毒 nắng thật gay gắt. ◇ Bạch Cư Dị 白居易: "Mỗi nhân độc thử bi thân cố, Đa tại viêm phương chướng hải trung" 每因毒暑悲親故, 多在炎方瘴海中(Hạ nhật dữ Nhàn thiền sư lâm hạ tị thử 夏日與閑禪師林下避暑) Mỗi lần nắng gắt lại thương xót cho người thân quyến, Phần lớn ở tại miền biển khí chướng phương nam.
4. (Danh) Họa hại. ◎ Như: "sanh độc" 生毒 sinh ra họa hại.
5. (Danh) Chất làm hại người. ◎ Như: "trúng độc" 中毒.
6. (Danh) Chỉ morphine (mạ phê 嗎啡), chất ma túy, v.v. ◎ Như: "phiến độc" 販毒 buôn ma túy, "hấp độc" 吸毒 hút thuốc phiện, hít ma túy.
7. (Động) Làm hại. ◎ Như: "đồ độc sinh linh" 荼毒生靈 làm hại giống sinh linh.
8. (Động) Căm giận, oán hận. ◎ Như: "phẫn độc" 憤毒 căm tức. ◇ Liễu Tông Nguyên 柳宗元: "Bỉ ngô hương lân chi tử tắc dĩ hậu hĩ, hựu an cảm độc da?" 比吾鄉鄰之死則已後矣, 又安敢毒耶 (Bộ xà giả thuyết 捕蛇者說) So với những người trong làng xóm của tôi thì cũng là chết sau, sao lại dám oán hận chi nữa?
9. (Động) Trị, cai trị.
10. Một âm là "đốc". (Danh) ◎ Như: "quyên đốc" 身毒 nước Quyên Đốc, tức là nước Thiên Trúc 天竹, gọi là nước ấn Độ 印度 bây giờ.
Từ điển Thiều Chửu
② Làm hại, như độ độc sinh linh 荼毒生靈 làm hại giống sinh linh.
③ Ðộc, vật gì làm hại được người đều gọi là độc, như độc xà 毒蛇 rắn độc, độc duợc 毒藥 thuốc độc, v.v.
④ Căm giận, như phẫn độc 憤毒 căm tức lắm.
⑤ Trị, cai trị.
⑥ Một âm là đốc. Như quyên đốc 身毒 nước Quyên Ðốc, tức là nước Thiên Trúc 天竺 (nước Ấn Ðộ 印度 bây giờ).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Có tính chất làm hại. ◎ Như: "độc xà" 毒蛇 rắn độc, "độc duợc" 毒藥 thuốc độc. ◇ Nguyễn Du 阮攸: "Bất lộ trảo nha dữ giác độc" 不露爪牙與角毒 (Phản Chiêu hồn 反招魂) Không để lộ ra nanh vuốt nọc độc.
3. (Tính) Gay gắt, mãnh liệt. ◎ Như: "thái dương chân độc" 太陽眞毒 nắng thật gay gắt. ◇ Bạch Cư Dị 白居易: "Mỗi nhân độc thử bi thân cố, Đa tại viêm phương chướng hải trung" 每因毒暑悲親故, 多在炎方瘴海中(Hạ nhật dữ Nhàn thiền sư lâm hạ tị thử 夏日與閑禪師林下避暑) Mỗi lần nắng gắt lại thương xót cho người thân quyến, Phần lớn ở tại miền biển khí chướng phương nam.
4. (Danh) Họa hại. ◎ Như: "sanh độc" 生毒 sinh ra họa hại.
5. (Danh) Chất làm hại người. ◎ Như: "trúng độc" 中毒.
6. (Danh) Chỉ morphine (mạ phê 嗎啡), chất ma túy, v.v. ◎ Như: "phiến độc" 販毒 buôn ma túy, "hấp độc" 吸毒 hút thuốc phiện, hít ma túy.
7. (Động) Làm hại. ◎ Như: "đồ độc sinh linh" 荼毒生靈 làm hại giống sinh linh.
8. (Động) Căm giận, oán hận. ◎ Như: "phẫn độc" 憤毒 căm tức. ◇ Liễu Tông Nguyên 柳宗元: "Bỉ ngô hương lân chi tử tắc dĩ hậu hĩ, hựu an cảm độc da?" 比吾鄉鄰之死則已後矣, 又安敢毒耶 (Bộ xà giả thuyết 捕蛇者說) So với những người trong làng xóm của tôi thì cũng là chết sau, sao lại dám oán hận chi nữa?
9. (Động) Trị, cai trị.
10. Một âm là "đốc". (Danh) ◎ Như: "quyên đốc" 身毒 nước Quyên Đốc, tức là nước Thiên Trúc 天竹, gọi là nước ấn Độ 印度 bây giờ.
Từ điển Thiều Chửu
② Làm hại, như độ độc sinh linh 荼毒生靈 làm hại giống sinh linh.
③ Ðộc, vật gì làm hại được người đều gọi là độc, như độc xà 毒蛇 rắn độc, độc duợc 毒藥 thuốc độc, v.v.
④ Căm giận, như phẫn độc 憤毒 căm tức lắm.
⑤ Trị, cai trị.
⑥ Một âm là đốc. Như quyên đốc 身毒 nước Quyên Ðốc, tức là nước Thiên Trúc 天竺 (nước Ấn Ðộ 印度 bây giờ).
Từ điển Trần Văn Chánh
② Thuốc phiện, ma túy: 吸毒 Nghiện ma túy, hít chất ma túy; 販毒 Buôn thuốc phiện, buôn ma túy;
③ Có độc, có nọc độc.【毒藥】độc dược [duýào] Thuốc độc;
④ Dùng đồ độc để diệt trừ, đầu độc, thuốc cho chết: 買藥毒老鼠 Mua thuốc để diệt chuột; 秦人毒涇上流,師人多死 Quân Tần bỏ chất độc ở thượng lưu sông Kinh, quân lính chết rất nhiều (Tả truyện: Tương công thập tứ niên); 山有白石,曰礜,可以毒鼠 Trong núi có thứ đá trắng, gọi là dự, có thể thuốc cho chuột chết (Sơn hải kinh);
⑤ Gay gắt, nham hiểm, cay độc: 今天中午,太陽眞毒 Trưa nay nắng thật gay gắt; 心腸眞毒 Lòng dạ thật nham hiểm; 每因毒暑悲親故 Cứ mỗi lần có nắng gắt thì xót thương cho những người thân quen (Bạch Cư Dị: Hạ nhật dữ Nhàn thiền sư tị thử);
⑥ Độc địa, nham hiểm, độc ác: 毒計 Kế ác; 毒手 Thủ đoạn độc ác (nham hiểm);
⑦ (văn) Làm hại: 荼毒生靈 Làm hại dân chúng;
⑧ (văn) Căm giận: 憤毒 Căm giận lắm, phẫn nộ;
⑨ (văn) Trị, cai trị.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 37
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. lang thang, du lịch
3. lữ (gồm 500 lính)
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Phiếm chỉ quân đội. ◎ Như: "quân lữ chi sự" 軍旅之事 việc quân.
3. (Danh) Tên chức quan.
4. (Danh) Thứ tự. ◇ Nghi lễ 儀禮: "Tân dĩ lữ thù ư tây giai thượng" 賓以旅酬於西階上 (Yến lễ 燕禮). § Theo thứ tự mời quan khanh đại phu uống rượu.
5. (Danh) Tế "lữ", chỉ có vua mới có quyền tế "lữ". ◇ Luận Ngữ 論語: "Quý Thị lữ ư Thái San" 季氏旅於泰山 (Bát dật 八佾) Họ Quý tế lữ ở núi Thái Sơn. § Khổng Tử cho rằng Quý Thị đã tiếm lễ.
6. (Danh) Quán trọ, nhà trọ. ◇ Cao Bá Quát 高伯适: "Du du nghịch lữ trung" 悠悠逆旅中 (Đạo phùng ngạ phu 道逢餓夫) Đời người như quán trọ.
7. (Danh) Khách ở xa nhà, lữ khách. ◇ Hàn Dũ 韓愈: "Công thủy dĩ tiến sĩ, cô thân lữ Trường An" 公始以進士, 孤身旅長安 (Hồ Lương Công mộ thần đạo bi 胡良公墓神道碑).
8. (Danh) Khách buôn. ◎ Như: "thương lữ" 商旅 khách buôn.
9. (Danh) Đường đi, đạo lộ.
10. (Danh) Áo giáp.
11. (Danh) Họ "Lữ".
12. (Động) Thuật, kể, bày tỏ, trình bày.
13. (Động) Bày ra, xếp thành hàng. ◇ Thi Kinh 詩經: "Biên đậu hữu sở, Hào hạch duy lữ" 籩豆有楚, 殽核維旅 (Tiểu nhã 小雅, Tân chi sơ diên 賓之初筵) Những thố những đĩa đều dọn ra, Món dưa món trái cây cũng bày thành hàng.
14. (Động) Phụng dưỡng. ◇ Hán Thư 漢書: "Cố lữ kì lão, phục hiếu kính" 故旅耆老, 復孝敬 (Vũ đế kỉ 武帝紀).
15. (Động) Ở trọ, ở tạm. ◎ Như: "lữ cư" 旅居 ở trọ. ◇ Thẩm Ước 沈約: "Tuế thứ tinh kỉ, nguyệt lữ hoàng chung" 歲次星紀, 月旅黃鍾 (Quang trạch tự sát hạ minh 光宅寺剎下銘).
16. (Phó) Đồng, đều. ◎ Như: "lữ tiến lữ thoái" 旅進旅退 cùng tiến cùng lui. ◇ Lễ Kí 禮記: "Kim phù cổ nhạc, tiến lữ thối lữ, hòa chánh dĩ quảng" 今夫古樂, 進旅退旅, 和正以廣 (Nhạc kí 樂記).
17. (Tính) Không trồng mà mọc lên. ◇ Nam sử 南史: "Đích mẫu Lưu Thị (...) mộ tại Tân Lâm, hốt sanh lữ tùng bách hứa chu, chi diệp uất mậu, hữu dị thường tùng" 嫡母劉氏(...)墓在新林, 忽生旅松百許株, 枝葉鬱茂, 有異常松 (Hiếu nghĩa truyện thượng 孝義傳上, Dữu sa di 庾沙彌).
18. (Tính) Đông, nhiều.
19. (Tính) Thuộc về tình cảnh của người xa nhà. ◎ Như: "lữ tình" 旅情 tình cảm khách xa nhà, "lữ dạ" 旅夜 đêm ở chốn xa nhà.
20. (Tính) Để cho khách ở trọ. ◎ Như: "lữ điếm" 旅店 quán trọ, "lữ xá" 旅舍 khách sạn. ◇ Cao Bá Quát 高伯适: "Lữ mộng kinh tiêu vũ" 旅夢驚蕉雨 (Châu Long tự ức biệt 珠龍寺憶別) Mưa trên tàu lá chuối làm kinh động giấc mộng của khách trọ.
Từ điển Thiều Chửu
② Khách trọ, thương lữ 商旅 khách buôn trú ngụ, v.v.
③ Ở trọ, đi ra ngoài phải ở trọ gọi là lữ thứ 旅次.
④ Ðồng, đều, như lữ tiến lữ thoái 旅進旅退 đều tiến đều lui.
⑤ Thứ tự.
⑥ Tế lữ.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Ở trọ: 旅次 Đi xa ra ngoài ở trọ;
③ (văn) Khách trọ: 商旅 Khách buôn trú ngụ;
④ (văn) Quán trọ: 夫天地者,萬物之逆旅 Trời đất là quán trọ của muôn vật (Lí Bạch: Xuân dạ yến đào lí viên tự);
⑤ (văn) Thứ tự;
⑥ (văn) Tế Lữ;
⑦ (quân) Lữ, lữ đoàn: 旅長 Lữ đoàn trưởng;
⑧ Quân đội nói chung: 強兵勁旅 Bộ đội hùng mạnh; 軍旅之事 Công việc nhà binh;
⑨ Cùng theo, cùng nhau, đều: 旅進旅退 Cùng tiến cùng thoái; 諸侯旅見天子 Các nước chư hầu cùng nhau đến triều kiến thiên tử (Lễ kí).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 21
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. làm nhục
3. chịu khuất
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Bị xấu hổ, làm nhơ nhuốc, để cho tủi lòng. ◎ Như: "táng quyền nhục quốc" 喪權辱國 mất quyền hành, làm nhục nước.
3. (Động) Chịu khuất. ◇ Tả truyện 左傳: "Sử ngô tử nhục tại nê đồ cửu hĩ" 使吾子辱在泥塗久矣 Khiến cho ngài bị khuất ở nơi thấp hèn lâu lắm rồi.
4. (Phó) Dùng làm lời nói khiêm. ◎ Như: "nhục lâm" 辱臨 nhục tới, hạ cố (ý nói mình hèn hạ không xứng đáng được người đến thăm). ◇ Nguyễn Du 阮攸: "Chư công nhục tiễn vu Tuyên phủ nha" 諸公辱餞于宣撫衙 (Long Thành cầm giả ca 龍城琴者歌) Các quan mở tiệc tiễn tôi tại dinh Tuyên Phủ.
Từ điển Thiều Chửu
② Chịu khuất. Dùng làm lời yên ủi. Tả truyện 左傳: Sử ngô tử nhục tại nê đồ cửu hĩ 使吾子辱在泥塗久矣 khiến cho ngài bị khuất ở nơi thấp hèn lâu lắm rồi.
③ Dùng làm lời nói khiêm. Như nhục lâm 辱臨 nhục tới, ý nói mình hèn hạ không đáng được người hạ cố mà người vẫn hạ cố tới thật là nhục cho người.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Bị nhục, làm nhục;
③ Tỏ vẻ khuất mình, chịu khuất: (cũ) 辱承 Cho phép; 辱蒙 Được phép; 使吾子辱在泥塗久矣 Khiến cho ngài chịu khuất ở nơi thấp hèn lâu lắm rồi (Tả truyện);
④ Lời nói khiêm (ý nói đối phương chịu nhục mà quan tâm hoặc đi đến với mình): 辱臨 Chịu nhục mà đi đến.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 13
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. chắp, vá
3. bổ (thuốc)
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Bù, thêm vào chỗ thiếu. ◎ Như: "bổ sung" 補充 thêm vào cho đủ. ◇ Quốc ngữ 國語: "Khử dân chi sở ác, bổ dân chi bất túc" 去民之所惡, 補民之不足 (Việt ngữ thượng 越語上) Trừ bỏ những điều sai lầm của dân, thêm vào những cái thiếu sót của dân.
3. (Động) Sung nhậm chức vị, danh thứ còn trống. ◎ Như: "đệ bổ" 遞補 lần lượt bổ nhiệm.
4. (Động) Giúp ích, tăng lợi ích. ◎ Như: "bất vô tiểu bổ" 不無小補 không phải là không có ích lợi chút đỉnh. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Xuân tỉnh canh nhi bổ bất túc" 春省耕而補不足 (Cáo tử hạ 告子下) Mùa xuân xem xét sự cày bừa mà giúp ích cho các cái thiếu thốn.
5. (Danh) Thức ăn có nhiều chất dinh dưỡng. ◎ Như: "đông lệnh tiến bổ" 冬令進補 vào mùa đông, ăn uống chất bổ dưỡng để chống lạnh.
6. (Danh) Họ "Bổ".
Từ điển Thiều Chửu
② Bù, phàm cái gì nó thiếu mà bù cho đủ đều gọi là bổ. Thiếu máu uống thuốc bù máu gọi là thuốc bổ huyết 補血. Ðỗ Phủ 杜甫: Thị tì mại châu hồi, Khiên la bổ mao ốc 侍婢賣珠迴,牽蘿補茅屋 thị tì đi bán ngọc trai trở về, kéo dây leo sửa kín nhà cỏ.
③ Giúp. Như xuân tỉnh canh nhi bổ bất túc 春省耕而補不足 mùa xuân xem xét sự cày bừa mà giúp cho các cái thiếu thốn.
④ Ích lợi, như bất vô tiểu bổ 不無小補 không phải là không có ích lợi chút đỉnh.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Bù, thêm, bổ khuyết: 彌補 Bù đắp; 取長補短 Lấy hơn bù kém; 候補委員 Ủy viên dự khuyết (chờ bổ khuyết);
③ Bổ: 滋補 Tẩm bổ;
④ (văn) Bổ ích, có ích, giúp ích: 無補于事 Không giúp ích gì; 不無小補 Chẳng phải là không có lợi ích nhỏ.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 38
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Tài giỏi, dũng mãnh. ◇ Khuất Nguyên 屈原: "Thân kí tử hề thần dĩ linh, hồn phách nghị hề vi quỷ hùng" 身既死兮神以靈, 魂魄毅兮為鬼雄 (Cửu ca 九歌, Quốc thương 國殤) Thân chết rồi nhưng anh linh vẫn còn, hồn phách trở thành bậc hùng của quỷ (tức là hồn ma của những người đã chết).
3. (Tính) Nghiêm khắc. ◇ Tân Đường Thư 新唐書: "Chánh thanh nghị, lại hạ vô cảm phạm giả" 政清毅, 吏下無敢犯者 (Tống Cảnh truyện 宋璟傳) Chính trị trong sạch và nghiêm khắc, quan lại dưới không dám làm điều sai trái.
4. (Tính) Nghiêm chính. ◇ Mai Nghiêu Thần 梅堯臣: "Công phục di ngã thi, Trách ngã từ thậm nghị" 公復遺我詩, 責我詞甚毅 (Tạ Vương Đãi Chế khuyến phục ẩm 謝王待制勸復飲).
5. (Tính) Giận dữ, thịnh nộ. ◇ Quốc ngữ 國學: "Kì vi nhân dã, triển nhi bất tín, ái nhi bất nhân, trá nhi bất trí, nghị nhi bất dũng" 其為人也, 展而不信, 愛而不仁, 詐而不智, 毅而不勇 (Sở ngữ hạ 楚語下).
6. (Danh) (Thuật ngữ cờ vây) Con cờ chết và ván cờ xong. ◇ Từ Huyễn 徐鉉: "Nghị, đề dã. Kì tử nhi kết cục viết nghị, kí nghị nhi tùy thủ viết phục nghị, tục hựu vị chi đề" 毅, 提也. 棋死而結局曰毅, 既毅而隨手曰復毅, 俗又謂之提 (Vi kì nghĩa lệ 圍棋義例, Thuyên thích 詮釋).
7. (Danh) Họ "Nghị".
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 6
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Họ "Mộng".
3. (Động) Chiêm bao, mơ. ◇ Nguyễn Trãi 阮廌: "Mộng ki hoàng hạc thướng tiên đàn" 夢騎黃鶴上仙壇 (Mộng sơn trung 夢山中) Mơ thấy cưỡi hạc vàng bay lên đàn tiên.
4. (Tính) Hư ảo, không thực. ◎ Như: "bất thiết thật tế đích mộng tưởng" 不切實際的夢想 mơ tưởng hão huyền không thực tế.
5. Một âm là "mông". (Tính) § Xem "mông mông" 夢夢.
6. § Ghi chú: Tục viết là 夣.
Từ điển Thiều Chửu
② Một âm là mông. Mông mông 夢夢 lờ mờ, nghĩa là không biết đích xác gì cứ lờ mờ như người nằm mê. Tục viết là 夣.
Từ ghép 1
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. mơ tưởng, ao ước
3. họ Mộng
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Họ "Mộng".
3. (Động) Chiêm bao, mơ. ◇ Nguyễn Trãi 阮廌: "Mộng ki hoàng hạc thướng tiên đàn" 夢騎黃鶴上仙壇 (Mộng sơn trung 夢山中) Mơ thấy cưỡi hạc vàng bay lên đàn tiên.
4. (Tính) Hư ảo, không thực. ◎ Như: "bất thiết thật tế đích mộng tưởng" 不切實際的夢想 mơ tưởng hão huyền không thực tế.
5. Một âm là "mông". (Tính) § Xem "mông mông" 夢夢.
6. § Ghi chú: Tục viết là 夣.
Từ điển Thiều Chửu
② Một âm là mông. Mông mông 夢夢 lờ mờ, nghĩa là không biết đích xác gì cứ lờ mờ như người nằm mê. Tục viết là 夣.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Mê, nằm mơ, nằm mộng, chiêm bao: 夢見 Nằm mê thấy, chiêm bao thấy;
③ Mộng tưởng, ao ước;
④ [Mèng] (Họ) Mộng.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 37
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. loài, bực
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Điều lí, mạch lạc, thứ tự. ◎ Như: "ngữ vô luân thứ" 語無倫次 nói năng lộn xộn quàng xiên, không có thứ tự mạch lạc.
3. (Danh) Loài, bực. ◎ Như: "siêu quần tuyệt luân" 超羣絕倫 tài giỏi vượt bực.
4. (Danh) Họ "Luân".
5. (Động) So sánh. ◇ Trần Tử Ngang 陳子昂: "Thật vi thì bối sở cao, nhi mạc cảm dữ luân dã" 實為時輩所高, 而莫敢與倫也 (Đường Đệ Tư mộ chí minh 堂弟孜墓志銘) Thật là bậc cao cả đương thời, không ai dám sánh cùng.
Từ điển Thiều Chửu
② Loài, bực, như siêu quần tuyệt luân 超群絕倫 tài giỏi hơn cả các bực.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Nền nếp, thứ tự: 倫次 Thứ tự;
③ Sự so sánh, người ngang hàng, cùng loại, ngang nhau: 不倫不類 Không đâu vào đâu; 無與倫比 Không gì sánh bằng; 絕倫 Tuyệt luân;
④ [Lún] (Họ) Luân.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 21
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. thư tín
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Thư tín. ◎ Như: "gia thư" 家書 thư nhà. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Nhất nam phụ thư chí, Nhị nam tân chiến tử" 一男附書至, 二男新戰死 (Thạch hào lại 石壕吏) Một đứa con trai gởi thư đến, (Báo tin) hai đứa con trai kia vừa tử trận.
3. (Danh) Lối chữ Hán. ◎ Như: "thảo thư" 草書 chữ thảo, "khải thư" 楷書 chữ chân, "lệ thư" 隸書 lối chữ lệ.
4. (Danh) Cách cấu tạo chữ Hán. § Xem "lục thư" 六書.
5. (Danh) Đơn, giấy tờ, văn kiện. ◎ Như: "chứng thư" 證書 giấy chứng nhận, "thân thỉnh thư" 申請書 đơn xin.
6. (Danh) Tên gọi tắt của kinh "Thượng Thư" 尚書.
7. (Danh) Họ "Thư".
8. (Động) Viết. ◎ Như: "thỉnh dĩ Trung văn thư tả" 請以中文書寫 xin viết bằng Trung văn.
9. (Động) Ghi chép.
Từ điển Thiều Chửu
② Ghi chép, viết.
③ Thư tín, như thướng thư 上書 dâng thơ.
④ Chữ, như thư pháp 書法 phép viết chữ, biết tinh tường các lối chữ gọi là thư gia 書家.
⑤ Kinh thư, gọi tắt tên kinh Thượng thư.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Thư: 家書 Thư nhà; 上書 Viết thư trình lên;
③ Văn kiện, giấy tờ, giấy, đơn: 證明書 Chứng minh thư, giấy chứng nhận; 申請書 Đơn xin;
④ Viết: 書寫 Viết;
⑤ Chữ, kiểu chữ: 楷書 Kiểu chữ khải;
⑥ Kinh Thư (nói tắt).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 101
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Việc làm, chức vụ, nghề. ◎ Như: "nông nghiệp" 農業 nghề nông, "thương nghiệp" 商業 ngành buôn bán, "các hành các nghiệp" 各行各業 các ngành nghề.
3. (Danh) Nội dung hoặc quá trình học tập. ◎ Như: "tu nghiệp" 修業, "khóa nghiệp" 課業, "tất nghiệp" 畢業. § Ghi chú: Ngày xưa cắt miếng gỗ ra từng khớp để ghi các việc hằng ngày, xong một việc bỏ một khớp, xong cả thì bỏ cả đi, gọi là "tu nghiệp" 修業. Nay đi học ở trường gọi là "tu nghiệp" 修業, học hết khóa gọi là "tất nghiệp" 畢業 đều là noi nghĩa ấy cả.
4. (Danh) Tài sản. ◎ Như: "sản nghiệp" 產業 tài sản, "tổ nghiệp" 祖業 tài sản của tổ tiên, "gia nghiệp" 家業 của cải trong nhà.
5. (Danh) Thành quả, công tích. ◎ Như: "vĩ nghiệp" 偉業 sự nghiệp to lớn, "công nghiệp" 功業 sự nghiệp.
6. (Danh) Hành động (thuật ngữ Phật giáo, dịch nghĩa tiếng Phạn "karma"). ◎ Như: "khẩu nghiệp" 口業 nghiệp bởi miệng làm ra, "thân nghiệp" 身業 nghiệp bởi thân làm ra, "ý nghiệp" 意業 nghiệp bởi ý làm ra, "tam nghiệp" 三業 nghiệp do ba thứ miệng, thân và ý, "túc nghiệp" 宿業 nghiệp từ kiếp trước.
7. (Động) Làm việc, làm nghề. ◎ Như: "nghiệp nho" 業儒 làm nghề học, "nghiệp nông" 業農 làm ruộng.
8. (Động) Kế thừa. ◇ Tả truyện 左傳: "Năng nghiệp kì quan" 能業其官 (Chiêu Công nguyên niên 昭公元年) Có thể kế thừa chức quan đó.
9. (Phó) Đã. ◎ Như: "nghiệp dĩ" 業已 đã, rồi, "nghiệp kinh công bố" 業經公布 đã công bố. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Quả kiến Tương Vân ngọa ư san thạch tích xứ nhất cá thạch đắng tử thượng, nghiệp kinh hương mộng trầm hàm" 果見湘雲臥於山石僻處一個石凳子上, 業經香夢沉酣 (Đệ lục thập nhị hồi) Quả nhiên thấy Tương Vân nằm ở chỗ vắng nơi hòn non bộ, trên một cái ghế đá, đã say mộng đẹp li bì.
Từ điển Thiều Chửu
② Làm việc, nghề nghiệp, như nghiệp nho 業儒 làm nghề học, nghiệp nông 業農 làm ruộng, v.v.
③ Sự đã già rồi, như nghiệp dĩ như thử 業已如此 nghiệp đã như thế rồi.
④ Sợ hãi, như căng căng nghiệp nghiệp 兢兢業業 đau đáu sợ hãi.
⑤ Cái nhân, như nghiệp chướng 業障 nhân ác làm chướng ngại. Có ba nghiệp khẩu nghiệp 口業 nhân ác bởi miệng làm ra, thân nghiệp 身業 nhân ác bởi thân làm ra, ý nghiệp 意業 nhân ác bởi ý làm ra, ba món miệng, thân, ý gọi là tam nghiệp 三業, túc nghiệp 宿業 ác nghiệp kiếp trước đã làm kiếp này phải chịu khổ gọi là túc nghiệp, v.v. Làm thiện cũng gọi là thiện nghiệp 善業.
⑥ Công nghiệp, như đế nghiệp 帝業 công nghiệp vua.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Làm nghề: 業農 Làm nghề nông;
③ Đã. 【業經】nghiệp kinh [yèjing] Đã: 業經公布 Đã công bố; 【業已】nghiệp dĩ [yèyê] Đã... rồi: 業已準備就緒 Đã chuẩn bị đâu vào đấy rồi;
④ (văn) Sợ hãi: 兢兢業業 Đau đáu sợ hãi;
⑤ (tôn) 【業障】nghiệp chướng [yè zhàng] (tôn) Nghiệp chướng;
⑥ Công nghiệp, sự nghiệp: 帝業 Công nghiệp của vua chúa.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 79
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Mệnh lệnh của vua ban. § Từ nhà Tần, nhà Hán trở xuống thì chỉ vua được dùng "chiếu". ◎ Như: "chiếu thư" 詔書 tờ chiếu, "ân chiếu" 恩詔 xuống chiếu ra ơn cho.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 17
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.