thiểu, tiễu
qiāo ㄑㄧㄠ, qiǎo ㄑㄧㄠˇ

thiểu

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Phó) Lo buồn. ◇ Bạch Cư Dị : "Tịch điện huỳnh phi tứ tiễu nhiên" 殿 (Trường hận ca ) Đom đóm bay quanh điện chiều, ý buồn man mác. Tản Đà dịch thơ: Đom đóm bay gợi mối u sầu.
2. (Phó) Lặng yên, lặng lẽ. ◎ Như: "tiễu nhiên nhi khứ" lặng lẽ mà đi. ◇ Bạch Cư Dị : "Đông chu tây phảng tiễu vô ngôn, Duy kiến giang tâm thu nguyệt bạch" 西, (Tì bà hành ) Những con thuyền bên đông bên tây lặng lẽ không nói, Chỉ thấy giữa lòng sông trăng thu trắng xóa.
3. § Cũng đọc là "thiểu".

Từ điển Thiều Chửu

① Lo.
② Lặng yên, như tiễu nhiên nhi khứ lặng yên mà đi. Cũng đọc là chữ thiểu.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Buồn rầu: Buồn rầu rơi lệ;
② Im lặng, im phăng phắc, lặng yên: Lặng yên mà đi; Lặng yên không nói; Mấy cây tùng đứng lặng yên trên đồi.【】thiểu địa [qiăodì] Lặng yên, lặng lẽ: Lặng lẽ xem xét;
③ Khẽ, sè sẽ: Nói khẽ, nói sè sẽ. Xem [qiao].

Từ điển Trần Văn Chánh

Sẽ, khẽ: Im phăng phắc, lặng như tờ, lặng ngắt. Xem [qiăo].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lo nghĩ.

Từ ghép 1

tiễu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

lén lút

Từ điển trích dẫn

1. (Phó) Lo buồn. ◇ Bạch Cư Dị : "Tịch điện huỳnh phi tứ tiễu nhiên" 殿 (Trường hận ca ) Đom đóm bay quanh điện chiều, ý buồn man mác. Tản Đà dịch thơ: Đom đóm bay gợi mối u sầu.
2. (Phó) Lặng yên, lặng lẽ. ◎ Như: "tiễu nhiên nhi khứ" lặng lẽ mà đi. ◇ Bạch Cư Dị : "Đông chu tây phảng tiễu vô ngôn, Duy kiến giang tâm thu nguyệt bạch" 西, (Tì bà hành ) Những con thuyền bên đông bên tây lặng lẽ không nói, Chỉ thấy giữa lòng sông trăng thu trắng xóa.
3. § Cũng đọc là "thiểu".

Từ điển Thiều Chửu

① Lo.
② Lặng yên, như tiễu nhiên nhi khứ lặng yên mà đi. Cũng đọc là chữ thiểu.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Buồn rầu: Buồn rầu rơi lệ;
② Im lặng, im phăng phắc, lặng yên: Lặng yên mà đi; Lặng yên không nói; Mấy cây tùng đứng lặng yên trên đồi.【】thiểu địa [qiăodì] Lặng yên, lặng lẽ: Lặng lẽ xem xét;
③ Khẽ, sè sẽ: Nói khẽ, nói sè sẽ. Xem [qiao].

Từ điển Trần Văn Chánh

Sẽ, khẽ: Im phăng phắc, lặng như tờ, lặng ngắt. Xem [qiăo].

Từ ghép 2

ngu
yú ㄩˊ

ngu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

ngu đần

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Dốt nát, ngu muội, không thông minh. ◎ Như: "ngu si" dốt nát mê muội. ◇ Luận Ngữ : "Ngô dữ Hồi ngôn chung nhật, bất vi, như ngu" , , (Vi chánh ) Ta với Nhan Hồi nói chuyện suốt ngày, không thấy anh ấy vặn hỏi gì cả, tưởng như ngu đần vậy.
2. (Tính) Đôn hậu, thật thà.
3. (Tính) Dùng làm lời nói khiêm (về ý kiến, điều lo nghĩ... của mình). ◎ Như: "ngu ý" như ý ngu dốt này. ◇ Hán Thư : "Cảm bất lược trần ngu nhi trữ tình tố" (Vương Bao truyện ).
4. (Danh) Người ngu dốt. ◇ Luận Ngữ : "Cổ chi ngu dã trực, kim chi ngu dã trá nhi dĩ hĩ" , (Dương Hóa ) Đời xưa người ngu thì ngay thẳng, nay người ngu thì chỉ dối trá thôi.
5. (Danh) Tiếng tự xưng (khiêm từ). ◇ Tam Quốc : "Ngu dĩ vi cung trung chi sự, sự vô đại tiểu, tất dĩ tư chi, nhiên hậu thi hành, tất năng bì bổ khuyết lậu, hữu sở quảng ích" , , , , , (Gia Cát Lượng , Tiền xuất sư biểu ) Tôi trộm nghĩ những việc trong cung, bất kì lớn nhỏ, đều nên hỏi ý các ông ấy (Quách Du Chi, Phí Y, v.v.) rồi sau mới thi hành thì có thể bồi bổ được chỗ thiếu sót mà thu được ích lợi lớn.
6. (Động) Lừa dối. ◎ Như: "ngu lộng" lừa gạt người. ◇ Tôn Tử : "Năng ngu sĩ tốt chi nhĩ mục, sử chi vô tri" , 使 (Cửu địa ) Phải biết đánh lừa tai mắt quân lính, làm cho họ không biết.

Từ điển Thiều Chửu

① Ngu dốt.
② Lừa dối. Như ngu lộng lừa gạt người.
③ Lời nói khiêm. Như ngu án kẻ ngu si này xét, ngu ý như ý kẻ ngu dốt này.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Ngu dốt, ngu muội: Người ngu dốt;
② Lừa bịp: Bị người ta lừa bịp;
③ (khiêm) Kẻ ngu này, tôi: Theo thiển ý (thiển kiến) của tôi; Theo sự xét đoán của kẻ ngu này (của tôi).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đầu óc tối tăm, đần độn. Ca dao Việt Nam có câu: » Rồng vàng tắm nước ao tù, người khôn ở với người ngu bực mình « — Tiếng khiêm nhường khi nói về mình. Td: Ngu huynh ( người anh đần độn này ).

Từ ghép 14

ki, ky
jī ㄐㄧ

ki

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Dàm đầu ngựa. § Cũng như "ki" .
2. (Danh) Khách trọ, lữ khách. § Cũng như "ki" . ◇ Tả truyện : "Vi ki chung thế, khả vị vô dân" , (Chiêu Công thập tam niên ) Làm khách trọ suốt đời, có thể gọi là không có dân.
3. (Động) Ở nhờ, ở trọ. § Cũng như "ki" . ◇ Đỗ Phủ : "Loạn hậu ta ngô tại, Ki tê kiến nhữ nan" , (Đệ ngũ đệ phong độc tại Giang Tả ) Sau thời loạn lạc than ôi ta còn sống, Ở nhờ ngủ đậu khó gặp em.

ky

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

ở nhờ, ở gửi, ở trọ

Từ điển Thiều Chửu

① Ở nhờ, gửi, người đi đường ngủ nhờ ngủ trọ gọi là ki lữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

Ở nhờ, ngủ nhờ. Như Nghĩa
③.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sống ở đất người. Ở đậu.
viên
yuán ㄩㄢˊ

viên

phồn thể

Từ điển phổ thông

càng xe, tay xe

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cái càng xe, tay xe. § Lối xe ngày xưa các xe to dùng hai càng thẳng gọi là "viên" , xe nhỏ dùng một đòn cong gọi là "chu" .
2. (Danh) "Viên môn" : ngày xưa vua đi tuần ở ngoài, đến chỗ nào nghỉ thì xếp xe vòng xung quanh làm hàng rào, dành một chỗ ra vào, hai bên để xe dốc xuống càng xe chổng lên làm hiệu. ◇ Sử Kí : "Hạng Vũ triệu kiến chư hầu tướng nhập viên môn" (Hạng Vũ bổn kỉ ) Hạng Vũ triệu tập các tướng lĩnh của chư hầu ở viên môn.
3. (Danh) Về sau gọi ngoài cửa các dinh các sở là "viên môn" .
4. (Danh) Các dinh, các sở quan cũng gọi là "viên" .
5. (Danh) Các nhà trạm dành cho các quan đi qua nghỉ chân gọi là "hành viên" .

Từ điển Thiều Chửu

① Cái càng xe, tay xe. Lối xe ngày xưa các xe to dùng hai càng thẳng gọi là viên , xe nhỏ dùng một đòn cong gọi là chu .
② Viên môn ngày xưa vua đi tuần ở ngoài, đến chỗ nào nghỉ thì xếp xe vòng xung quanh làm hàng rào, mà để một chỗ ra vào, hai bên để xe dốc xuống càng xe ngỏng lên để làm dấu hiệu, cho nên gọi là viên môn, về sau cũng gọi ngoài cửa các dinh các sở là viên môn, có khi cũng gọi các dinh các sở quan là viên nữa. Các nhà trạm khi các quan đi qua nghỉ chân gọi là hành viên .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Càng xe, tay xe: Ngựa hồng kéo càng, ngựa ô kéo phụ;
② (cũ) Viên môn (chỉ nha môn, dinh sở).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái càng xe thời xưa — Cổng ngoài của phủ quan. Xem Viên môn — Cổng trại quân. Thời xưa đóng quân ngoài mặt trận, vây xe xung quanh để phòng thủ. Cổng ra vào trại làm bằng những càng xe gác lên nhau. Xem Viên mao.

Từ ghép 2

Từ điển trích dẫn

1. Sóng nước mùa thu. ◇Ấu học quỳnh lâm : "Tiêm chỉ như xuân duẩn, mị nhãn như thu ba" , (Thân thể loại ) Ngón tay thon nhỏ như búp măng mùa xuân, mắt đẹp như sóng nước mùa thu.
2. Hình dung mắt người con gái trong sáng long lanh (như nước mùa thu). ◇ Hồng Lâu Mộng : "Tương Vân mạn khởi thu ba, kiến liễu chúng nhân, hựu đê đầu khán liễu nhất khán tự kỉ, phương tri túy liễu" , , , (Đệ lục thập nhị hồi) Tương Vân từ từ mở mắt, nhìn mọi người, lại cúi đầu tự nhìn mình, mới biết là mình đã say.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Làn sóng mùa thu, chỉ ánh mắt trong sáng long lanh của người con gái như sóng nước mùa thu. Cung oán ngâm khúc : » Khoé thu ba gợn sóng khuynh thành «.

Từ điển trích dẫn

1. Ứng phó, xử trí. ◇ Trần Lượng : "Thì sự nhật dĩ tân, thiên ý vị dị trắc độ, đãn khán nhân sự đối phó hà như nhĩ" , , (Phục Lục Bá Thọ thư ).
2. An bài, chuẩn bị. ◇ Sơ khắc phách án kinh kì : "Na nhất can tù phạm, sơ thì kiến ngục trung khoan túng, dĩ tự khởi tâm việt lao; nội trung hữu ki cá hữu kiến thức đích, mật địa giáo đối phó ta lợi khí ám tàng tại thân biên" , , ; , (Quyển nhị thập).
3. Phối hợp, thất phối, đôi lứa, vợ chồng. ◇ Vô danh thị : "Đa tắc thị thiên sinh phận phúc, hựu ngộ trứ nhân duyên đối phó, thành tựu liễu lân chỉ quan thư" , , (Bão trang hạp , Đệ tứ chiết).
4. Liệu tính, mưu toán.
5. Tạm được, tàm tạm, tương tựu. ◎ Như: "giá y phục tuy bất đại hảo khán, đãn vi liễu ngự hàn nhĩ tựu đối phó trước xuyên ba" , 穿.
6. Chiết ma, giày vò. ◇ Triệu Quân Tường : "Thụ liệt sầu vi, sơn bài sầu trận, kỉ bàn nhi đối phó li nhân" , , (Tân thủy lệnh , Khuê tình , Khúc ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lo đáp ứng sao cho thích hợp.
trân, trăn
qín ㄑㄧㄣˊ, zhēn ㄓㄣ

trân

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cỏ mọc um tùm — Cây mọc thành bụi.

trăn

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. cây cối xanh um tùm
2. rậm rạp, gai góc, bụi rậm

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Sum suê, um tùm. ◇ Nguyễn Du : "Kinh trăn cổ mộ thượng hùng danh" (Chu Lang mộ ) Ngôi mộ cổ gai góc um tùm, nức tiếng anh hùng.
2. (Tính) Tụ tập đông đúc. ◇ Tống Ngọc : "Phúc xà trăn trăn" (Chiêu hồn ) Rắn độc tụ đầy.
3. (Danh) Bụi cây cỏ um tùm. § Thông "trăn" . ◇ Trang Tử : "Chúng thư kiến chi, tuân nhiên khí nhi tẩu, đào ư thâm trăn" , , (Từ vô quỷ ) Đám khỉ trông thấy, sợ hãi bỏ chạy, trốn vào bụi rậm trong rừng sâu.

Từ điển Thiều Chửu

① Cỏ tốt um.

Từ điển Trần Văn Chánh

】trăn trăn [zhenzhen]
① (văn) (Cây cối) xanh um, um tùm: Lá nó xanh um (Thi Kinh);
② Gai góc, rậm rạp, bụi rậm.

xã tắc

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

xã tắc

Từ điển trích dẫn

1. Chỉ "thổ thần" (thần đất) và "cốc thần" (thần lúa). ◇ Mạnh Tử : "Dân vi quý, xã tắc thứ chi, quân vi khinh" , , (Tận tâm hạ ) Dân là quý trọng, kế đó là thần đất và thần lúa, ngôi vua là nhẹ.
2. Phiếm chỉ quốc gia. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Bệ hạ kim bất tự tỉnh, xã tắc lập kiến băng tồi hĩ" , (Đệ nhị hồi) Nay nếu bệ hạ không tỉnh ngộ, xã tắc (quốc gia) đến đổ mất!

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thần đất và thần lúa — Chỗ đất để cúng tế thần đất và thần lúa. Sau chỉ đất nước.

thông minh

phồn thể

Từ điển phổ thông

thông minh

Từ điển trích dẫn

1. Tai mắt nhanh nhẹn. ◎ Như: "na lão ông niên du thất tuần, nhưng thị nhĩ mục thông minh, chân thị lệnh nhân tiện mộ" , , .
2. Sáng suốt, hiểu rõ sự lí. ◇ Đỗ Phủ : "Ngô văn thông minh chủ, Trị quốc dụng khinh hình" , (Phụng thù Tiết thập nhị trượng phán quan kiến tặng ).
3. Trí lực mạnh, thiên tư cao. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Kim thượng tuy ấu thông minh nhân trí, tịnh vô phân hào quá thất" , , (Đệ tam hồi).
4. Chỉ trí tuệ tài trí. ◇ Trang Tử : "Đọa chi thể, truất thông minh, li hình khử trí, đồng ư đại thông" , , , (Đại tông sư ).
5. Thấy và nghe, thấy tới và nghe được. ◇ Khuất Nguyên : "Tế hối quân chi thông minh hề, hư hoặc ngộ hựu dĩ khi" , (Cửu chương , Tích vãng nhật ).
6. Đặc chỉ khả năng "thấy và nghe" (dân tình) của giới cai trị. ◇ Ngô Căng : "Như Vũ Văn Thuật, Ngu Thế Cơ, Bùi Ôn chi đồ, cư cao quan, thực hậu lộc, thụ nhân ủy nhậm, duy hành siểm nịnh, tế tắc thông minh, dục lệnh kì quốc vô nguy, bất khả đắc dã" , , , , 祿, , , , , (Trinh quan chánh yếu , Hành hạnh ).
7. Chỉ tai mắt. ◇ Lễ Kí : "Gian thanh loạn sắc, bất lưu thông minh" , (Nhạc kí ) Tiếng gian ác màu rối loạn, không giữ lại trong tai mắt (làm cho tai mắt bế tắc, không sáng suốt).
8. Chỉ người thăm dò tin tức. § Tức là người dùng làm tai mắt nghe ngóng. ◇ Hán Thư : "Triệu Quảng Hán vi thái thú, hoạn kì tục đa bằng đảng, cố cấu hội lại dân, lệnh tương cáo kiết, nhất thiết dĩ vi thông minh" , , , , (Hàn Diên Thọ truyện ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đầu óc sáng suốt, mau hiểu. Đoạn trường tân thanh : » Thông minh vốn sẵn tư trời «.

Từ điển trích dẫn

1. Mặt người. ◇ Thôi Hộ : "Khứ niên kim nhật thử môn trung, Nhân diện đào hoa tương ánh hồng" , (Đề đô thành nam trang ) Năm ngoái vào ngày hôm nay, ở trong cửa này, Mặt nàng cùng với hoa đào phản chiếu nhau thắm một màu hồng.
2. Người. ◇ Nhị khắc phách án kinh kì : "Bất kiến nhất cá nhân diện" (Quyển nhị thập tứ) Chẳng thấy một người nào cả.
3. Tình người. ◇ Nhị khắc phách án kinh kì : "Thế tình khán lãnh noãn, Nhân diện trục cao đê" , (Quyển nhị thập lục) Tình đời coi ấm lạnh, Tình người tranh thấp cao.
4. Nói tắt của "nhân diện thú tâm" mặt người dạ thú. ◇ Đỗ Phủ : "Bạc tục phòng nhân diện" (Khóa tiểu thụ ) Thói tục điêu bạc, hãy đề phòng mặt người dạ thú.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mặt người. Trung Hoa có thành ngữ » Nhân diện thú tâm «, ta cũng nói » Mặt người da thú «.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.