Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Làm cho dân được an cư. ◇ Lễ Kí 禮記: "Phàm cư dân, lượng địa dĩ chế ấp, độ địa dĩ cư dân" 凡居民, 量地以制邑, 度地以居民 (Vương chế 王制).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. phần, bộ phận
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Cửa tiệm, hiệu buôn. ◎ Như: "dược cục" 藥局 tiệm thuốc, "thư cục" 書局 hiệu sách.
3. (Danh) Phần, bộ phận. ◇ Lễ Kí 禮記: "Tả hữu hữu cục, các ti kì cục" 左右有局, 各司其局 (Khúc lễ thượng 曲禮上) (Trong quân) bên trái bên phải có bộ phận riêng, bên nào phận sự nấy.
4. (Danh) Bàn cờ. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Lão thê họa chỉ vi kì cục, Trĩ tử xao châm tác điếu câu" 老妻畫紙為棋局, 稚子敲針作釣鉤 (Giang thôn 江村) Vợ già vẽ giấy làm bàn cờ, Lũ trẻ đập kim làm móc câu.
5. (Danh) Lượng từ: bàn, ván (cờ, thể thao). ◎ Như: "đối dịch lưỡng cục" 對奕兩局 hai ván cờ.
6. (Danh) Việc tụ họp (yến tiệc, vui chơi). ◎ Như: "phạn cục" 飯局 tiệc tùng, "bài cục" 牌局 bài bạc.
7. (Danh) Tình huống, hình thế. ◎ Như: "thì cục" 時局 thời cuộc, "nguy cục" 危局 tình huống nguy hiểm.
8. (Danh) Kết cấu, tổ chức. ◎ Như: "cách cục" 格局 cấu trúc từng phần có lề lối, "bố cục" 布局 sự phân bố mạch lạc, cấu trúc.
9. (Danh) Khí lượng, bụng dạ. ◎ Như: "khí cục" 器局 khí lượng, "cục lượng" 局量 phẩm cách độ lượng.
10. (Danh) Kế, tròng. ◎ Như: "phiến cục" 騙局 trò lừa, "mĩ nhân cục" 美人局 mĩ nhân kế. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Vương Hi Phượng độc thiết tương tư cục" 王熙鳳毒設相思局 (Đệ thập nhị hồi) Vương Hy Phượng độc ác, bày kế tương tư.
11. (Động) Cong, khom. § Thông "cục" 跼. ◇ Thi Kinh 詩經: "Vị thiên cái cao, Bất cảm bất cục" 謂天蓋高, 不敢不局 (Tiểu nhã 小雅, Chánh nguyệt 正月) Bảo rằng trời cao, (Nhưng) không dám không khom lưng.
12. (Động) Gò bó, câu thúc, hạn chế. § Thông "câu" 拘. ◎ Như: "cục hạn" 局限 giới hạn, "cục ư nhất ngung" 局於一隅 gò bó vào một góc.
13. (Tính) Cuốn, cong. ◇ Thi Kinh 詩經: "Dư phát khúc cục" 予髮曲局 (Tiểu nhã 小雅, Thải lục 采綠) Tóc em quăn rối.
14. (Tính) Chật, hẹp. ◎ Như: "phòng gian thái cục xúc tẩu động bất tiện" 房間太局促走動不便 nhà cửa chật hẹp đi lại không tiện.
Từ điển Thiều Chửu
② Khí phách độ lượng của một người cũng gọi là cục. Như khí cục 器局, cục lượng 局量, v.v. nghĩa là cái độ lượng dung được là bao nhiêu vậy.
③ Co, như cục xúc 局促 co quắp.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Ván cờ, cuộc cờ: 下了一局棋 Đánh một ván cờ;
③ Tình hình, tình thế: 局勢 Tình hình, tình thế; 戰局 Tình hình chiến tranh;
④ Tròng, kế: 騙局 Bày kế để lừa tiền của;
⑤ Cuộc, việc: 當局者迷 Người trong cuộc thường không tỉnh táo, việc mình thì quáng; 局外 Ngoài cuộc; 大局 Việc lớn, việc nước;
⑥ Khí lượng (khí phách và độ lượng) của con người: 局度 Bụng dạ, độ lượng; 局量 Khí lượng, độ lượng;
⑦ Hiệu: 書局 Hiệu sách; 鮮果局 Hiệu bán hoa quả;
⑧ Bộ phận: 局部 Bộ phận, cục bộ; 全局 Toàn bộ (cục);
⑨ Cục: 專家局 Cục chuyên gia; 鐵路局 Cục đường sắt;
⑩ Ti: 省公安局 Ti công an (tỉnh);
⑪ Bộ: 政治局 Bộ chính trị;
⑫ (văn) Co lại. 【局促】cục xúc [júcù] a. Nhỏ, hẹp: 房間太局促走動不便 Nhà cửa chật hẹp đi lại không tiện; b. (Thời giờ) eo hẹp, ngắn ngủi: 三天太局促,恐怕辦不成 Thời gian ba ngày ngắn quá, e làm không xong; c. Mất tự nhiên: 感到局促不安 Cảm thấy bồn chồn không yên, cảm thấy hồi hộp không yên.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 44
Từ điển trích dẫn
2. Chỉ mưu lược, kế hoạch. ◇ Nhị khắc phách án kinh kì 二刻拍案驚奇: "Uông Tú Tài nhãn khán ái cơ thất khứ, nan đạo tựu thị giá dạng bãi liễu! Tha thị cá hữu phách hoạch đích nhân, tức mang trước nhân tứ lộ trảo thính, thị tỉnh phủ châu huyện náo nhiệt thị trấn khứ xứ, tức thiếp liễu bảng văn" 汪秀才眼看愛姬失去, 難道就是這樣罷了! 他是個有擘劃的人, 即忙著人四路找聽, 是省府州縣鬧熱市鎮去處, 即貼了榜文 (Quyển nhị thất).
Từ điển trích dẫn
2. Chỉ quan lại. ◇ Tam quốc chí 三國志: "Bộc vi dân chủ, đương dĩ pháp suất hạ" 僕為民主, 當以法率下 (Chung Li Mục truyện 鍾離牧傳).
3. Thể chế chính trị trong đó chủ quyền quốc gia thuộc về nhân dân cả nước, nhân dân có quyền bầu lên những người đại biểu trong chính quyền, chính quyền lấy ý dân làm chuẩn tắc.
4. Hợp với nguyên tắc dân chủ, không chủ quan độc đoán. ◎ Như: "tác phong dân chủ" 作風民主.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Theo "Thư Kinh" 書經 nghĩa là "bách quan" 百官, tất cả các quan làm việc ích lợi cho dân.
3. Ngày xưa chỉ quan xây dựng thành quách, đô ấp, cung thất..., chế tạo xe, khí giới...
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Phép tắc, chương pháp.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. bằng
3. cùng với, và
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Kịp. ◎ Như: "cập thời" 及時 kịp thời, "cập tảo" 及早 sớm cho kịp. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Ngã dĩ thất khẩu, hối vô cập" 我已失口, 悔無及 (Thâu đào 偷桃) Ta đã lỡ lời, hối chẳng kịp.
3. (Động) Bằng. ◎ Như: "bất cập nhân" 不及人 chẳng bằng người. ◇ Lí Bạch 李白: "Đào Hoa đàm thủy thâm thiên xích, Bất cập Uông Luân tống ngã tình" 桃花潭水深千尺, 不及汪倫送我情 (Tặng Uông Luân 贈汪倫) Nước đầm Đào Hoa sâu ngàn thước, Không bằng tình bạn Uông Luân lúc đưa tiễn ta.
4. (Động) Liên quan, liên lụy, dính líu. ◎ Như: "ba cập" 波及 liên lụy (như sóng tràn tới).
5. (Động) Kế tục. ◎ Như: "huynh chung đệ cập" 兄終弟及 anh chết em kế tục (chế độ ngày xưa truyền ngôi vua từ anh tới em).
6. (Động) Thừa lúc, thừa dịp. ◇ Tả truyện 左傳: "Cập kì vị kí tế dã, thỉnh kích chi" 及其未既濟也, 請擊之 (Hi Công nhị thập nhị niên 僖公二十二年) Thừa dịp họ chưa qua sông hết, xin hãy tấn công.
7. (Liên) Cùng, và. ◇ Ngụy Hi 魏禧: "Khấu kì hương cập tính tự, giai bất đáp" 扣其鄉及姓字, 皆不答 (Đại thiết truy truyện 大鐵椎傳) Hỏi quê quán và tên họ, đều không đáp.
Từ điển Thiều Chửu
② Bằng, như bất cập nhân 不及人 chẳng bằng người.
③ Cùng.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Kịp: 現在去來不及了 Bây giờ đi không kịp nữa.【及時】cập thời [jíshí] Kịp thời, kịp lúc: 及時糾正錯誤 Uốn nắn sai lầm kịp thời; 【及早】cập tảo [jízăo] Sớm: 既有問題,就該及早解決 Đã có vấn đề thì nên giải quyết cho sớm; 【及至】cập chí [jízhì] Đến: 及至傍晚 Đến chiều;
③ Bằng: 柳木不及松木堅固 Gỗ liễu không chắc bằng gỗ thông; 我不及他 Tôi không bằng anh ấy; 君美甚,徐公何能及君也 Anh đẹp lắm, Từ Công sao đẹp bằng anh? (Chiến quốc sách);
④ Và, cùng với: 主要問題及次要問題 Vấn đề chủ yếu và thứ yếu; 釦其鄉及姓名,皆不答 Hỏi thăm quê quán và tên họ, đều không đáp (Ngụy Hi: Đại Thiết Chùy truyện); 女心傷悲,殆及公子同歸 Lòng cô gái bi thương, lo sợ sẽ phải về cùng chàng công tử (Thi Kinh); 晉侯及楚子,鄭伯戰于鄢陵 Tấn hầu cùng với Sở tử, Trịnh Bá đánh nhau ở Yên Lăng (Xuân thu kinh: Thành công thập lục niên);
⑤ (văn) Kịp đến khi, đến lúc: 及敵槍再擊,寨中人又鶩伏焉 Đến khi quân địch dùng thương đánh tiếp thì người trong trại lại nằm phục xuống như con vịt trời (Thanh bại loại sao);
⑥ Đợi đến khi, nhân lúc, thừa dịp: 及其未既濟也,請擊之 Thừa dịp họ chưa qua sông hết, mau tấn công họ (Tả truyện: Hi công nhị thập nhị niên);
⑦ [Jí] (Họ) Cập.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 25
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. bắt chước
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Gương mẫu. ◎ Như: "dĩ thân tác tắc" 以身作則 lấy mình làm gương.
3. (Danh) Đơn vị trong văn từ: đoạn, mục, điều, tiết. ◎ Như: "nhất tắc tiêu tức" 一則消息 ba đoạn tin tức, "tam tắc ngụ ngôn" 三則寓言 ba bài ngụ ngôn, "thí đề nhị tắc" 試題二則 hai đề thi.
4. (Danh) Họ "Tắc".
5. (Động) Noi theo, học theo. ◇ Sử Kí 史記: "Tắc Cổ Công, Công Quý chi pháp, đốc nhân, kính lão, từ thiếu" 則古公, 公季之法, 篤仁, 敬老, 慈少 (Chu bổn kỉ 周本紀) Noi theo phép tắc của Cổ Công và Công Quý, dốc lòng nhân, kính già, yêu trẻ.
6. (Liên) Thì, liền ngay. ◎ Như: "học như nghịch thủy hành chu, bất tiến tắc thối" 學如逆水行舟, 不進則退 học như đi thuyền trên dòng nước ngược, không tiến là lùi ngay.
7. (Liên) Thì là, thì. ◇ Luận Ngữ 論語: "Đệ tử nhập tắc hiếu, xuất tắc đễ" 弟子入則孝, 出則悌 (Học nhi 學而) Con em ở trong nhà thì hiếu thảo (với cha mẹ), ra ngoài thì kính nhường (bậc huynh trưởng).
8. (Liên) Lại, nhưng lại. ◎ Như: "dục tốc tắc bất đạt" 欲速則不達 muốn cho nhanh nhưng lại không đạt.
9. (Liên) Chỉ. ◇ Tuân Tử 荀子: "Khẩu nhĩ chi gian tắc tứ thốn nhĩ" 口耳之間則四寸耳 (Khuyến học 勸學) Khoảng giữa miệng và tai chỉ có bốn tấc thôi.
10. (Liên) Nếu. ◇ Sử Kí 史記: "Kim tắc lai, Bái Công khủng bất đắc hữu thử" 今則來, 沛公恐不得有此 (Cao Tổ bổn kỉ 高祖本紀) Nay nếu đến, Bái Công sợ không được có đấy.
11. (Liên) Dù, dù rằng. ◇ Thương quân thư 商君書: "Cẩu năng lệnh thương cổ kĩ xảo chi nhân vô phồn, tắc dục quốc chi vô phú, bất khả đắc dã" 苟能令商賈技巧之人無繁, 則欲國之無富, 不可得也 (Ngoại nội 外內) Nếu có thể làm cho số người buôn bán và làm nghề thủ công không đông thêm, thì dù muốn nước không giàu lên cũng không thể được.
12. (Phó) Là, chính là. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Thử tắc quả nhân chi tội dã" 此則寡人之罪也 (Công Tôn Sửu hạ 公孫丑下) Đó chính là lỗi tại tôi.
Từ điển Thiều Chửu
② Bắt chước.
③ Thời, lời nói giúp câu, như hành hữu dư lực tắc dĩ học văn 行有餘力則以學文 làm cho thừa sức thời lấy học văn.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Quy tắc, chế độ, quy luật, phép tắc, khuôn phép: 總則 Quy tắc chung; 細則 Quy tắc cụ thể; 算術四則 Bốn phép tính; 言而爲天下則 Nói ra mà làm khuôn phép cho cả thiên hạ;
③ (văn) Noi theo, học theo: 則先烈之遺志 Noi theo ý chí các bậc tiên liệt; 則古公,公季之法 Học theo phép tắc của Cổ Công và Công Quý (Sử kí);
④ (văn) Thì, thì là, thì lại, nhưng... thì lại: 雨少則旱,多則澇 Mưa ít thì hạn, mưa nhiều thì úng; 行有餘力,則以學文 Làm được những điều đó rồi mà còn thừa sức thì mới học văn chương; 内則百姓疾之,外則諸侯叛之 Trong thì trăm họ căm giận, ngoài thì chư hầu làm phản (Tuân tử); 學習如逆水行舟,不進則退 Việc học tập cũng giống như thuyền đi nước ngược, không tiến thì là lùi; 她平時沉默寡言,小組討論則往往滔滔不絕 Cô ấy lúc bình thường im lặng ít nói, nhưng khi thảo luận trong nhóm thì lại thao thao bất tuyệt;
⑤ (văn) Là: 此則余之過也 Đó là lỗi tại tôi; 此則岳陽樓之大觀也 Đó là cảnh tượng đại quan của ngôi lầu Nhạc Dương (Phạm Trọng Yêm: Nhạc Dương lâu kí);
⑥ (văn) Nếu (biểu thị ý giả thiết): 今則來,沛公恐不得有此 Nay nếu đến, Bái Công sợ không được có đó (Sử kí: Cao Tổ bản kỉ);
⑦ Dù, dù rằng, tuy (biểu thị ý nhượng bộ): 苟能令商賈技巧之人無繁,則慾國之無富,不可得也 Nếu có thể làm cho số người buôn bán và làm nghề thủ công không tăng thêm, thì dù muốn nước không giàu lên cũng không thể được (Thương Quân thư); 文章寫則寫了,但只是個初稿 Bài văn tuy đã viết rồi, nhưng chỉ là một bản phác thảo;
⑧ (văn) (loại) Việc, bài: 三則 Ba bài;
⑨ (văn) Bậc, hạng: 高下九則 (Ruộng đất) phân làm chín bậc cao thấp (Hán thư);
⑩ (văn) Chỉ có: 口耳之間則四寸耳 Khoảng giữa miệng và tai chỉ có bốn tấc thôi (Tuân tử: Khuyến học thiên);
⑪ (văn) Trợ từ đặt giữa định ngữ và từ trung tâm (dùng như 之, 的): 匪雞則鳴 Không phải tiếng gáy của gà (Thi Kinh: Tề phong, Kê minh);
⑫ (văn) Trợ từ cuối câu (vô nghĩa): 彼求我則,如不我得 Khi người kia tìm ta, chỉ sợ không được ta (Thi Kinh); 何 則? Vì sao thế?;
⑬ (Họ) Tắc.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 18
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. sư (gồm 2500 lính)
3. thầy giáo
4. sư sãi
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Phép nhà binh ngày xưa định cứ 2500 người gọi là một "sư".
3. (Danh) Quân đội. ◎ Như: "xuất sư" 出師 xuất quân. ◇ Lí Hoa 李華: "Toàn sư nhi hoàn" 全師而還 (Điếu cổ chiến trường văn 弔古戰場文) Toàn quân trở về.
4. (Danh) Thầy, thầy giáo. ◎ Như: "giáo sư" 教師 thầy dạy, "đạo sư" 導師 bậc thầy hướng dẫn theo đường chính. ◇ Luận Ngữ 論語: "Tam nhân hành, tất hữu ngã sư yên" 三人行, 必有我師焉 (Thuật nhi 述而) Ba người (cùng) đi, tất có người (có thể) làm thầy ta.
5. (Danh) Gương mẫu. ◎ Như: "vạn thế sư biểu" 萬世師表 tấm gương muôn đời, "tiền sự bất vong, hậu sự chi sư" 前事不忘, 後事之師 việc trước không quên, (là) tấm gương cho việc sau (nhớ chuyện xưa để làm gương về sau).
6. (Danh) Tiếng tôn xưng nhà tu hành, đạo sĩ. ◎ Như: "pháp sư" 法師, "thiền sư" 禪師.
7. (Danh) Chuyên gia, nhà chuyên môn (sở trường về một ngành nghề). ◎ Như: "họa sư" 畫師 thầy vẽ, "luật sư" 律師 trạng sư.
8. (Danh) Người trùm. ◎ Như: "bốc sư" 卜師 quan trùm về việc bói, "nhạc sư" 樂師 quan trùm coi về âm nhạc.
9. (Danh) Tên một quẻ trong kinh Dịch, trên là "Khôn" 坤, dưới là "Khảm" 坎.
10. (Danh) Họ "Sư".
11. (Động) Bắt chước, noi theo. ◎ Như: "hỗ tương sư pháp" 互相師法 bắt chước lẫn nhau. ◇ Sử Kí 史記: "Kim chư sanh bất sư kim nhi học cổ, dĩ phi đương thế, hoặc loạn kiềm thủ" 今諸生不師今而學古, 以非當世, 惑亂黔首 (Tần Thủy Hoàng bổn kỉ 秦始皇本紀) Nay các Nho sinh không theo thời nay mà học thời xưa, để chê bai thời nay, làm cho dân đen rối loạn.
Từ điển Thiều Chửu
② Phép nhà binh ngày xưa định cứ 2500 người gọi là một sư.
③ Dạy người ta học về đạo đức học vấn gọi là sư. Như sư phạm giáo khoa 師範教科 khóa dạy đạo làm thầy.
④ Có một cái sở trường về một nghề gì cũng gọi là sư, như họa sư 畫師, thầy vẽ.
⑤ Bắt chước, như hỗ tương sư pháp 互相師法 đắp đổi cùng bắt chước.
⑥ Người trùm, như bốc sư 卜師 quan trùm về việc bói, nhạc sư 樂師 quan trùm coi về âm nhạc, v.v.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (Ngr) Gương mẫu: 師表 Làm gương, tấm gương;
③ Sư, thợ, nhà (chỉ chung những người có nghề chuyên môn): 畫師 Thợ vẽ; 工程師 Kĩ sư, công trình sư; 理發師 Thợ cắt tóc; 設計師 Nhà thiết kế;
④ Học, bắt chước, noi theo: 互相師法 Bắt chước lẫn nhau;
⑤ Về quân sự: 誓師 Tuyên thề; 出師 Xuất quân;
⑥ Sư đoàn: 師政委 Chính ủy sư đoàn; 坦克師 Sư đoàn xe tăng;
⑦ [Shi] (Họ) Sư.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 71
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.