Từ điển trích dẫn

1. Người chèo thuyền. ◇ Tào Thực : "Thùy vong phiếm chu, Quý vô bảng nhân" , (Sóc phong ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người chèo thuyền.

Từ điển trích dẫn

1. Xuất chúng. ◇ Phan Nhạc : "Kiều kiều Triệu vương, thỉnh đồ tam vạn" , (Quan trung ).
2. Cao mà nguy hiểm. ◇ Thi Kinh : "Dư thất kiều kiều, Phong vũ sở phiêu diêu" , (Bân phong , Si hào ) Ổ của ta lâm nguy, Vì gió mưa lắt lay dao động.
3. Lo lắng, thận trọng. ◇ Trương Hành : "Thường kiều kiều dĩ nguy cụ, nhược thừa bôn nhi vô bí" , (Đông Kinh phú ) Thường lo lắng hoảng sợ, như chạy ngựa mà không có dây cương.
4. Dáng giơ cao, cong lên, vểnh lên. ◇ Liêu trai chí dị : "Tặng tú lí nhất câu (...), thụ nhi thị chi, kiều kiều như giải kết chùy, tâm thậm ái duyệt" (...), , . (Liên Hương ) Tặng sinh một chiếc giày thêu (...), cầm lấy xem, thấy cong lên như cái dùi cởi nút thắt, trong lòng rất thích.
5. Đông, nhiều. ◇ Thi Kinh : "Kiều kiều thác tân, Ngôn ngải kì sở" , (Chu nam , Hán quảng ) Trong bụi cây rậm rạp, Cắt cây kinh sở.
6. Dáng trông ngóng. ◇ Đào Hoằng Cảnh : "Hữu duyên tự nhiên hội, bất đãi tâm kiều kiều" , (Minh thông kí , Quyển nhị) Có duyên thì tự nhiên gặp, chẳng chờ đợi trông ngóng.

Từ điển trích dẫn

1. Tài mọn, nghề mọn, tài năng thô thiển. ◇ Tô Thức : "Khu khu chu thượng nhân, Bạc kĩ an cảm trình" , (Tân than ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tài mọn, nghề mọn.

Từ điển trích dẫn

1. Đông nhiều và rộng lớn. ◇ Tô Triệt : "Quy bái chánh bàng dương, Hành chu khởi dong hoãn" , (Tống Đề hình Tôn Kì Thiếu khanh di Hồ Bắc chuyển vận ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Rộng lớn, mênh mông.

công nhân

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

công nhân, người lao động, người làm việc

Từ điển trích dẫn

1. Tức "công nhân sĩ" , một chức quan thời nhà Chu, dưới quyền quan "tư không" .
2. Người làm công, thợ thuyền. § Cũng gọi là "công dân" . ◇ Ba Kim : "Công nhân môn lục tục tẩu hướng đại hội đường khứ liễu, tẩu tại tối hậu đích thị thập kỉ cá công trình sư" , (Tử khứ đích thái dương ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người thợ.

Từ điển trích dẫn

1. Chậm chạp, đình trệ. ◇ Giang Yêm : "Chu ngưng trệ ư thủy tân, xa uy trì ư san trắc" , (Biệt phú ) Thuyền ngưng trệ nơi bến sông, Xe chậm trễ ở bên núi.

Từ điển trích dẫn

1. Sinh kế. ◇ Liệt Tử : "Gia lũy vạn kim. Bất trị thế cố, phóng ý sở hảo" . , (Dương Chu ) Gia sản tích chứa hàng vạn tiền. Không cần lo liệu sinh kế, chỉ phóng túng làm theo ý thích của mình.
2. Sự tình trên đời. ◇ Lí Thương Ẩn : "Thế cố thôi thiên, Niên hoa nhẫm nhiễm" , (Vi hạ bạt viên ngoại... ...) Việc đời đùn đẩy đổi thay, Tuổi hoa thấm thoát.
3. Biến loạn, biến cố. ◇ Lưu Vũ Tích : "Khởi phi tao li thế cố, ích cảm kì ngôn chi chí da!" , (Thượng Đỗ tư đồ thư ).
4. Nhân tình thế tục. ◇ Lão tàn du kí : "Chỉ nhân đãn hội độc thư, bất am thế cố, cử thủ động túc tiện thác" , , 便 (Đệ thập hồi) Chỉ có kiến thức trong sách vở, không am hiểu nhân tình thế thái, giơ tay động chân một cái là hỏng.
5. Ý nói biết xử sự khôn ngoan lịch duyệt. ◇ Mao Thuẫn : "Tha giác đắc giá lưỡng vị niên khinh đích cô nương, thần bí nhi hựu bình phàm, thế cố nhi hựu thiên chân" , , (Đoán luyện , Cửu ).
6. Thế giao, cố giao. ◇ Lô Luân : "Thế cố tương phùng các vị nhàn, Bách niên đa tại li biệt gian" , (Phó Quắc Châu lưu biệt cố nhân ).

Từ điển trích dẫn

1. Phẩm cách con người. ☆ Tương tự: "phẩm đức" , "phẩm hạnh" , "nhân cách" . ◇ Tống sử : "Nhân phẩm thậm cao, hung hoài sái lạc" , (Chu Đôn Di truyện ) Phẩm cách thật cao xa, Tấm lòng tiêu dao tự tại.
2. Diện mạo, dung mạo. ◇ Thẩm Ước : "Nguyên tuy nhân phẩm dong lậu" (Tấu đàn Vương Nguyên phú ) (Vương) Nguyên mặc dù dung mạo xấu xí.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Giá trị con người.

Từ điển trích dẫn

1. Thời đại trước. ◇ Lưu Sư Bồi : "Ô hô! Tiền thế chi văn, tự tất sư cổ, Chu Tần cố huấn, lại văn dĩ truyền; hậu thế chi văn, tự tất bối cổ, tục huấn kì nghĩa, nhân văn nhi hưng" ! , , , ; , , , (Văn thuyết , Tích tự thiên ).
2. Kiếp trước, tiền sinh. ◇ Nhan thị gia huấn : "Kim nhân bần tiện tật khổ, mạc bất oán vưu tiền thế bất tu công nghiệp" , (Quy tâm ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đời trước. Kiếp trước.

khảng khái

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

khảng khái, nồng nhiệt, mãnh liệt

Từ điển trích dẫn

1. Mạnh mẽ, hiên ngang. ◇ Lưu Nghĩa Khánh : "Sĩ Hành trường thất xích dư, thanh tác chung thanh, ngôn đa khảng khái" , , (Thế thuyết tân ngữ , Thưởng dự ).
2. Tính cách hào sảng. ◇ Tô Tuân : "Vi nhân khảng khái hữu đại tiết, dĩ độ lượng hùng thiên hạ" , (Trương Ích Châu họa tượng kí ) Là người hào sảng hiên ngang có khí tiết lớn, nhờ độ lượng mà vượt hơn thiên hạ.
3. Cảm thán, than thở. ◇ Lục Cơ : "Khảng khái duy bình sanh, Phủ ngưỡng độc bi thương" , (Môn hữu xa mã khách hành ).
4. Hào hiệp, rộng rãi, hào phóng. ★ Tương phản: "lận sắc" , "tiểu khí" . ◇ Thủy hử truyện : "Lỗ Trí Thâm kiến Lí Trung, Chu Thông bất thị cá khảng khái chi nhân, tác sự khan lận, chỉ yếu hạ san" , , , (Đệ ngũ hồi).

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.