chu, tâu, tưu
zhōu ㄓㄡ, zōu ㄗㄡ

chu

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

(đph) Giở vật nặng từ một bên hay một đầu. Như (2).

tâu

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Canh phòng ban đêm;
② Tụ tập;
③ Thân cây gai.

tưu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

canh gác

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Canh gác, đi tuần ban đêm.

Từ điển Thiều Chửu

① Canh gác
② Cầm đồ dí vào nhau.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đi tuần ban đêm.
ốc

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Giết tại nhà, không đem ra ngoài cho mọi người thấy, một hình phạt đời nhà Chu, dành cho bậc đại phu mắc tội.
hộ
hù ㄏㄨˋ

hộ

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Xinh đẹp. ◇ Khuất Nguyên : "Chu thần hạo xỉ, hộ dĩ khoa chỉ" , (Sở từ , Đại chiêu ) Môi đỏ răng trắng, xinh đẹp mĩ miều.
2. (Danh) Mượn chỉ người đẹp.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đẹp đẽ.
mộc
mù ㄇㄨˋ

mộc

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

lấy da bọc đòn xe cho đẹp

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Ngày xưa chỗ bọc da trên đòn xe cho đẹp gọi là "mộc". ◇ Thi Kinh : "Ngũ mộc lương chu" (Tần phong , Tiểu nhung ) Năm chỗ bọc da trên càng xe.

Từ điển Thiều Chửu

① Lấy da bọc đòn xe cho đẹp gọi là mộc.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Lớp da bọc để trang sức càng xe (thời xưa).
chu
zhōu ㄓㄡ

chu

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vẻ đẹp đẽ của người con gái.
chu, trụ
zhòu ㄓㄡˋ

chu

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái mỏ chim.

trụ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. mỏ chim
2. tên gọi khác của sao Liễu (một trong Nhị thập bát tú)

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Mỏ chim;
② Vật có hình như mỏ chim;
③ (Tên gọi khác của) sao Liễu (một ngôi sao trong nhị thập bát tú).
hồ, hộ, sư, xư
hù ㄏㄨˋ

hồ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

che quanh

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Che quanh.

hộ

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Che chở nâng đỡ — Một âm là Sư. Xem Sư.

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Sư — Vui chơi — Một âm là Hộ. Xem hộ.

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

】xư bồ [chu pú] Như . Xem nghĩa ②.
chu
chóu ㄔㄡˊ

chu

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một loại cây không bao giờ rụng lá.
phù, phủ
fóu ㄈㄡˊ

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Sạch sẽ, tinh khiết. ◇ Thi Kinh : "Ti y kì phù, Tái biện cầu cầu" , (Chu tụng , Ti y ) Mặc lễ phục sạch sẽ, Đội mũ biền cung kính thuận hòa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trắng tinh ( nói về vải lụa ).
phán
pàn ㄆㄢˋ

phán

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. trường học
2. tan lở

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) "Phán cung" trường học của các nước chư hầu đời nhà Chu. § Cũng viết là "phán cung" .

Từ điển Thiều Chửu

① Cũng như chữ phán dùng trong hai chữ phán cung .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trường học của nước chư hầu. Cũng gọi là Phán cung .

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.