Từ điển trích dẫn

1. Nơi, chỗ. ◇ Sử Kí : "Hán quân bất tri Hạng Vương sở tại, nãi phân quân vi tam, phục vi chi" , , (Hạng Vũ bổn kỉ )..
2. Địa điểm, địa phương. ◇ Tây du kí 西: "Hành Giả báo đạo: Sư phụ, na sở tại dã bất thị vương hầu đệ trạch, dã bất thị hào phú nhân gia, khước tượng nhất cá am quan tự viện" : , , , (Đệ thất tam hồi).
3. Chỉ chỗ đang tồn tại. ◇ Đông Quan Hán kí : "Minh Đức Hoàng Hậu thường cửu bệnh, chí bốc giả gia, vi quái vấn cữu túy sở tại" , , (Minh Đức Hoàng Hậu truyện ).
4. Bất cứ đâu, đâu đâu. ◇ Lưu Cơ : "Thiên hạ chi giai san thủy, sở tại hữu chi" , (Hoành bích lâu kí ).
5. Vị thế. Cũng chỉ người ở vị thế đó. ◇ Hậu Hán Thư : "Kim nhị quận chi dân, diệc bệ hạ xích tử dã, trí lệnh xích tử vi hại, khởi phi sở tại tham ngược, sử kì nhiên hồ?" , , , , 使? (Trần Phiền truyện ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nơi hiện đang ở. Chỗ mình cư ngụ.

Từ điển trích dẫn

1. Mưu hoạch, suy tính. § Người xưa liệu việc thì lấy ngón tay vạch ra cho dễ thấy, nên gọi tên như vậy. ◇ Chiến quốc sách : "Chiêu Vương tân duyệt Thái Trạch kế hoạch, toại bái vi Tần tướng, đông thu Chu thất" , , (Tần sách tam ) Chiêu Vương lại thích cho Thái Trạch mưu hoạch, bèn phong cho ông ta làm tể tướng, thu phục được nhà Chu ở phía đông.
2. Phương án hoặc biện pháp (đã suy tính từ trước). ◇ Hán Thư : "Thành thần kế hoạch hữu khả thải giả, nguyện đại vương dụng chi" , (Trần Bình truyện ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sự sắp đặt trước, cứ thế mà theo.
ấm, ẩm
yǐn ㄧㄣˇ, yìn ㄧㄣˋ

ấm

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Đồ uống (rượu, tương, v.v.). ◇ Luận Ngữ : "Nhất đan tự, nhất biều ẩm" , (Ung dã ) Một giỏ cơm, một bầu nước.
2. (Động) Uống. ◎ Như: "ẩm tửu" uống rượu, "ẩm thủy" uống nước. ◇ Nguyễn Trãi : "Ẩm thủy phạn sơ tùy phận túc" (Côn sơn ca ) Uống nước ăn cơm rau tùy phận cũng đủ.
3. (Động) Ngậm nuốt. ◎ Như: "ẩm hận" nuốt giận, nghĩa là mang mối hận âm thầm ở trong không lộ ra ngoài.
4. Một âm là "ấm". (Động) Cho uống. ◎ Như: "ấm chi dĩ tửu" cho uống rượu.

Từ điển Trần Văn Chánh

Cho (gia súc hoặc người) uống: Cho ngựa uống nước; Cho uống rượu. Xem [yên].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lấy nước cho uống. Cho uống nước. Một âm khác là Ẩm.

ẩm

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. uống
2. nước uống
3. thuốc nước

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Đồ uống (rượu, tương, v.v.). ◇ Luận Ngữ : "Nhất đan tự, nhất biều ẩm" , (Ung dã ) Một giỏ cơm, một bầu nước.
2. (Động) Uống. ◎ Như: "ẩm tửu" uống rượu, "ẩm thủy" uống nước. ◇ Nguyễn Trãi : "Ẩm thủy phạn sơ tùy phận túc" (Côn sơn ca ) Uống nước ăn cơm rau tùy phận cũng đủ.
3. (Động) Ngậm nuốt. ◎ Như: "ẩm hận" nuốt giận, nghĩa là mang mối hận âm thầm ở trong không lộ ra ngoài.
4. Một âm là "ấm". (Động) Cho uống. ◎ Như: "ấm chi dĩ tửu" cho uống rượu.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Uống: Uống trà;
② Đồ uống: Đồ uống lạnh, đồ giải khát;
③ Nuốt, ngậm, ôm: Nuốt hận, ôm hận. Xem [yìn].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Uống nước — Nước uống, đồ uống — Chỉ sự nhẫn nhịn chịu đựng — Một âm khác là Ấm.

Từ ghép 43

ma, mi, my, mĩ, mị, mỹ
má ㄇㄚˊ, méi ㄇㄟˊ, mí ㄇㄧˊ, mǐ ㄇㄧˇ, mó ㄇㄛˊ

ma

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Lướt theo, rạp theo. ◎ Như: "tùng phong nhi mĩ" lướt theo chiều gió, "phong mĩ nhất thời" phong trào một thời.
2. (Động) Thuận theo. ◇ Trang Tử : "Phàm giao, cận tắc tất tương mĩ dĩ tín" , (Nhân gian thế ).
3. (Động) Không có. ◇ Quy Hữu Quang : "Thất mĩ khí vật, gia vô nhàn nhân" , (Tiên tỉ sự lược ) Trong nhà không có vật bỏ phí, không có người ở rỗi.
4. (Động) Lan tràn.
5. (Động) Kéo, dắt.
6. (Tính) Xa xỉ. ◎ Như: "xa mĩ" xoa hoa, "phù mĩ" xa xỉ.
7. (Tính) Nhỏ, mịn. ◇ Tống Ngọc : "Mĩ nhan nị lí" (Chiêu hồn ) Mặt hoa da phấn.
8. (Tính) Hoa lệ, tốt đẹp. ◎ Như: "mĩ y ngọc thực" ăn ngon mặc đẹp. ◇ Tô Thức : "Mĩ y ngọc thực dĩ quán ư thượng giả, hà khả thắng số" , (Luận dưỡng sĩ ).
9. (Phó) Không, chẳng. ◇ Thi Kinh : "Mĩ thất mĩ gia" (Tiểu nhã , Thải vi ) Không cửa không nhà. ◇ Lục Du : "Nho giả cao đàm nhi mĩ thích dụng" (San định quan cung chức tạ khải ).
10. (Danh) Tên ấp thời xưa.
11. (Danh) Họ "Mĩ".
12. Một âm là "mi". (Động) Lãng phí. § Thông "mi" . ◇ Mặc Tử : "Mi dân chi tài" (Tiết táng hạ ) Lãng phí tài sản của dân.
13. (Động) Diệt, tan nát. § Thông "mi" . ◇ Hoài Nam Tử : "Tỉ Can dĩ trung mi kì thể" (Thuyết san ) Tỉ Can vì lòng trung mà nát thân.
14. (Động) Hết, tận. ◇ Phương Tượng Anh : "Lực khuất khí mĩ" (Du Uyên Ương hồ kí ).
15. (Động) (Chim phượng) chết. ◇ Sư Khoáng : "Phụng mi loan ngoa, bách điểu ế chi" , (Cầm kinh ). § Trương Hoa chú: "Phụng tử viết mĩ, loan tử viết ngoa" , .
16. (Động) Chia ra, phân, tán. ◇ Dịch Kinh : "Hạc minh tại âm, kì tử hòa chi. Ngã hữu hảo tước, ngô dữ nhĩ mi chi" , . , (Trung phu , Lục thập nhất ) Hạc gáy trong bóng mát, con nó hòa theo. Ta có rượu ngon, cùng mi chia nhau.
17. (Tính) Hủ bại, đồi trụy. § Thông "mi" . ◎ Như: "sanh hoạt mi lạn" cuộc sống bại hoại, phóng dật.
18. Một âm là "ma". (Danh) Tên huyện thời xưa. § "Thu Ma" (thuộc tỉnh Vân Nam ngày nay).

mi

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Lướt theo, rạp theo. ◎ Như: "tùng phong nhi mĩ" lướt theo chiều gió, "phong mĩ nhất thời" phong trào một thời.
2. (Động) Thuận theo. ◇ Trang Tử : "Phàm giao, cận tắc tất tương mĩ dĩ tín" , (Nhân gian thế ).
3. (Động) Không có. ◇ Quy Hữu Quang : "Thất mĩ khí vật, gia vô nhàn nhân" , (Tiên tỉ sự lược ) Trong nhà không có vật bỏ phí, không có người ở rỗi.
4. (Động) Lan tràn.
5. (Động) Kéo, dắt.
6. (Tính) Xa xỉ. ◎ Như: "xa mĩ" xoa hoa, "phù mĩ" xa xỉ.
7. (Tính) Nhỏ, mịn. ◇ Tống Ngọc : "Mĩ nhan nị lí" (Chiêu hồn ) Mặt hoa da phấn.
8. (Tính) Hoa lệ, tốt đẹp. ◎ Như: "mĩ y ngọc thực" ăn ngon mặc đẹp. ◇ Tô Thức : "Mĩ y ngọc thực dĩ quán ư thượng giả, hà khả thắng số" , (Luận dưỡng sĩ ).
9. (Phó) Không, chẳng. ◇ Thi Kinh : "Mĩ thất mĩ gia" (Tiểu nhã , Thải vi ) Không cửa không nhà. ◇ Lục Du : "Nho giả cao đàm nhi mĩ thích dụng" (San định quan cung chức tạ khải ).
10. (Danh) Tên ấp thời xưa.
11. (Danh) Họ "Mĩ".
12. Một âm là "mi". (Động) Lãng phí. § Thông "mi" . ◇ Mặc Tử : "Mi dân chi tài" (Tiết táng hạ ) Lãng phí tài sản của dân.
13. (Động) Diệt, tan nát. § Thông "mi" . ◇ Hoài Nam Tử : "Tỉ Can dĩ trung mi kì thể" (Thuyết san ) Tỉ Can vì lòng trung mà nát thân.
14. (Động) Hết, tận. ◇ Phương Tượng Anh : "Lực khuất khí mĩ" (Du Uyên Ương hồ kí ).
15. (Động) (Chim phượng) chết. ◇ Sư Khoáng : "Phụng mi loan ngoa, bách điểu ế chi" , (Cầm kinh ). § Trương Hoa chú: "Phụng tử viết mĩ, loan tử viết ngoa" , .
16. (Động) Chia ra, phân, tán. ◇ Dịch Kinh : "Hạc minh tại âm, kì tử hòa chi. Ngã hữu hảo tước, ngô dữ nhĩ mi chi" , . , (Trung phu , Lục thập nhất ) Hạc gáy trong bóng mát, con nó hòa theo. Ta có rượu ngon, cùng mi chia nhau.
17. (Tính) Hủ bại, đồi trụy. § Thông "mi" . ◎ Như: "sanh hoạt mi lạn" cuộc sống bại hoại, phóng dật.
18. Một âm là "ma". (Danh) Tên huyện thời xưa. § "Thu Ma" (thuộc tỉnh Vân Nam ngày nay).

Từ ghép 2

my

phồn & giản thể

Từ điển Thiều Chửu

① Lướt theo. Nhân thế nó đi mà lướt theo. Như tùng phong nhi mĩ theo gió mà lướt, phong mĩ nhất thời như gió tràn lướt cả một thời (nói nghĩa bóng là phong trào nó đi, thảy đều lướt theo).
② Xa xỉ. Như xa mĩ , phù mĩ , v.v.
③ Không. Như Thi Kinh nói mĩ thất mĩ gia không cửa không nhà.
④ Tốt đẹp.
⑤ Mĩ mĩ đi lững thững. Phong tục bại hoại cũng gọi là mĩ mĩ.
⑥ Một âm là mi. Chia.
⑦ Diệt, tan nát.
⑧ Tổn hại.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Phân tán. Tan nát — Tiêu diệt. Mất đi — Một âm là Mĩ. Xem Mĩ.

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Lướt theo, rạp theo. ◎ Như: "tùng phong nhi mĩ" lướt theo chiều gió, "phong mĩ nhất thời" phong trào một thời.
2. (Động) Thuận theo. ◇ Trang Tử : "Phàm giao, cận tắc tất tương mĩ dĩ tín" , (Nhân gian thế ).
3. (Động) Không có. ◇ Quy Hữu Quang : "Thất mĩ khí vật, gia vô nhàn nhân" , (Tiên tỉ sự lược ) Trong nhà không có vật bỏ phí, không có người ở rỗi.
4. (Động) Lan tràn.
5. (Động) Kéo, dắt.
6. (Tính) Xa xỉ. ◎ Như: "xa mĩ" xoa hoa, "phù mĩ" xa xỉ.
7. (Tính) Nhỏ, mịn. ◇ Tống Ngọc : "Mĩ nhan nị lí" (Chiêu hồn ) Mặt hoa da phấn.
8. (Tính) Hoa lệ, tốt đẹp. ◎ Như: "mĩ y ngọc thực" ăn ngon mặc đẹp. ◇ Tô Thức : "Mĩ y ngọc thực dĩ quán ư thượng giả, hà khả thắng số" , (Luận dưỡng sĩ ).
9. (Phó) Không, chẳng. ◇ Thi Kinh : "Mĩ thất mĩ gia" (Tiểu nhã , Thải vi ) Không cửa không nhà. ◇ Lục Du : "Nho giả cao đàm nhi mĩ thích dụng" (San định quan cung chức tạ khải ).
10. (Danh) Tên ấp thời xưa.
11. (Danh) Họ "Mĩ".
12. Một âm là "mi". (Động) Lãng phí. § Thông "mi" . ◇ Mặc Tử : "Mi dân chi tài" (Tiết táng hạ ) Lãng phí tài sản của dân.
13. (Động) Diệt, tan nát. § Thông "mi" . ◇ Hoài Nam Tử : "Tỉ Can dĩ trung mi kì thể" (Thuyết san ) Tỉ Can vì lòng trung mà nát thân.
14. (Động) Hết, tận. ◇ Phương Tượng Anh : "Lực khuất khí mĩ" (Du Uyên Ương hồ kí ).
15. (Động) (Chim phượng) chết. ◇ Sư Khoáng : "Phụng mi loan ngoa, bách điểu ế chi" , (Cầm kinh ). § Trương Hoa chú: "Phụng tử viết mĩ, loan tử viết ngoa" , .
16. (Động) Chia ra, phân, tán. ◇ Dịch Kinh : "Hạc minh tại âm, kì tử hòa chi. Ngã hữu hảo tước, ngô dữ nhĩ mi chi" , . , (Trung phu , Lục thập nhất ) Hạc gáy trong bóng mát, con nó hòa theo. Ta có rượu ngon, cùng mi chia nhau.
17. (Tính) Hủ bại, đồi trụy. § Thông "mi" . ◎ Như: "sanh hoạt mi lạn" cuộc sống bại hoại, phóng dật.
18. Một âm là "ma". (Danh) Tên huyện thời xưa. § "Thu Ma" (thuộc tỉnh Vân Nam ngày nay).

Từ ghép 4

mị

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

không, chẳng

Từ điển Trần Văn Chánh

① Lãng phí, xa xỉ: Xa xỉ; Phung phí;
② (văn) Nói dối, lừa phỉnh. Xem [mê].

Từ ghép 1

mỹ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. lướt theo
2. xa xỉ

Từ điển Thiều Chửu

① Lướt theo. Nhân thế nó đi mà lướt theo. Như tùng phong nhi mĩ theo gió mà lướt, phong mĩ nhất thời như gió tràn lướt cả một thời (nói nghĩa bóng là phong trào nó đi, thảy đều lướt theo).
② Xa xỉ. Như xa mĩ , phù mĩ , v.v.
③ Không. Như Thi Kinh nói mĩ thất mĩ gia không cửa không nhà.
④ Tốt đẹp.
⑤ Mĩ mĩ đi lững thững. Phong tục bại hoại cũng gọi là mĩ mĩ.
⑥ Một âm là mi. Chia.
⑦ Diệt, tan nát.
⑧ Tổn hại.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Vang dội, tràn lướt, đánh bạt, đánh tan, làm tiêu tan: (Như) gió mạnh tràn lướt một thời, vang bóng một thời; Đánh đâu được đấy, đánh bạt tất cả; Lướt mạnh theo gió;
② (văn) Không: Không ngày nào không nghĩ tới (Thi Kinh); Không cửa không nhà (Thi Kinh);
③ (văn) Không ai, không cái gì (dùng như , bộ ): Không ai dám bỏ tiết lớn (Đại Việt sử kí toàn thư);
④ (văn) Nhỏ bé;
⑤ (văn) Tốt đẹp. Xem [mí].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhỏ nhặt — Xa xỉ — Bị tội lây — Không. Không có gì — Một âm là Mi. Xem Mi.
tễ, tệ
bì ㄅㄧˋ

tễ

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. ngã sấp, chết giữa đường
2. xử bắn, bắn chết

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Ngã sấp, ngã gục. ◇ Tả truyện : "Xạ kì tả, việt vu xa hạ, xạ kì hữu, tễ vu xa trung" , , , (Thành Công nhị niên ) Bắn bên trái, ngã xuống xe, bắn bên phải, gục trong xe.
2. (Động) Sụp đổ, thất bại. ◇ Tả truyện : "Đa hành bất nghĩa, tất tự tễ" , (Ẩn Công nguyên niên ) Làm nhiều điều bất nghĩa, ắt tự thất bại.
3. (Động) Chết. ◇ Liêu trai chí dị : "Cập phác nhập thủ, dĩ cổ lạc phúc liệt, tư tu tựu tễ" , , (Xúc chức ) Tới khi chụp được, thì (con dế) gãy chân vỡ bụng, một lát thì chết.
4. (Động) Giết. ◇ Liêu trai chí dị : "Dĩ đao phách lang thủ, hựu sổ đao tễ chi" , (Lang ) Dùng dao bửa đầu con lang, lại đâm cho mấy nhát giết chết.

Từ điển Thiều Chửu

① Ngã sấp, ngã chết giữa đường.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Ngã sấp, ngã chết giữa đường, chết, bỏ mạng, mất mạng: Chết toi;
② (khn) Bắn chết, xử bắn, bắn bỏ: Bắn chết và làm bị thương hơn 100 quân địch.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chết.

Từ ghép 2

tệ

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. ngã sấp, chết giữa đường
2. xử bắn, bắn chết

Từ điển trích dẫn

1. Chỗ vua ở và làm việc triều chính. § Cũng như "cung điện" 殿. ◇ Thất quốc Xuân Thu bình thoại : "Cung đình hóa vi hoang thảo địa, Lục thị tam nhai kim dã doanh" , (Quyển thượng) Cung đình hóa thành đất cỏ hoang, Sáu chợ ba đường lớn bây giờ cánh đồng cũng chiếm đóng cả.
2. Phiếm chỉ phòng ốc. Tỉ dụ phạm vi. ◇ Tuân Tử : "Thị quân tử chi sở dĩ sính chí ý ư đàn vũ, cung đình dã" , (Nho hiệu ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như Cung điện 殿.

Từ điển trích dẫn

1. Ủy thác, phó thác.
2. Gởi gắm (tình ý, tâm sự, hoài bão... qua tác phẩm văn chương, nghệ thuật). ◇ Vương Hi Chi : "Hoặc nhân kí sở thác, phóng lãng hình hài chi ngoại" , (Lan Đình tập tự ) Có người gởi gắm tâm tình vào đó mà phóng lãng ở ngoài hình hài.
3. Nương nhờ, an thân. ◇ Sở từ : "Liệt Tử ẩn thân nhi cùng xử hề, thế mạc khả dĩ kí thác" , (Đông Phương Sóc , Thất gián , Mậu gián ) Liệt Tử ẩn thân ở nơi hẻo lánh xa xôi, vì trên đời không có chỗ để có thể nương nhờ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gửi vào, nhờ giữ hộ — Trao phó cho, nhờ làm hộ.
bột
bó ㄅㄛˊ

bột

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. đột nhiên
2. bừng bừng, ùn ùn

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Bừng lên, ra ùn ùn, phồn thịnh. ◎ Như: "bồng bột" bừng lên ùn ùn, "sanh khí bột bột" sức sống bừng bừng.
2. (Động) Biến sắc, thay đổi sắc mặt. ◇ Luận Ngữ : "Quân triệu sử tấn, sắc bột như dã" 使, (Hương đảng ) Khi vua triệu ông tiếp khách, thì ông đổi sắc mặt (tỏ vẻ nghiêm nghị, trịnh trọng).
3. (Động) Tranh chấp, cãi cọ. ◇ Trang Tử : "Thất vô không hư, tắc phụ cô bột hề" , 谿 (Ngoại vật ) Nhà không có chỗ trống, thì mẹ chồng nàng dâu cãi cọ nhau.
4. (Động) Chăm chỉ, chuyên cần.
5. (Động) Oán giận. § Như "đỗi" .
6. (Động) Làm trái, vi bối. § Thông .
7. (Phó) Đột nhiên, bỗng chợt. ◇ Trang Tử : "Đãng đãng hồ, hốt nhiên xuất, bột nhiên động, nhi vạn vật tòng chi hồ!" , , , (Thiên địa ) Lồng lộng thay, bỗng dưng ra, bỗng chợt động, mà muôn vật theo!
8. (Danh) Bọt nước. ◇ Lịch Đạo Nguyên : "Than đầu bạch bột kiên tương trì, Thúc hốt một luân biệt vô kì" , (Thủy kinh chú , Giang thủy chú ) Đầu ghềnh bọt sóng trắng xô đẩy nhau dữ dội, Chớp nhoáng chìm đắm không ngừng nghỉ.
9. (Danh) Phấn, bột vụn.
10. (Danh) Viết tắt của "mã bột" , một loại khuẩn.
11. (Danh) Tên biển. § Sau viết là "Bột Hải" .
12. (Danh) Tên sao. § Cũng như .
13. (Danh) Họ "Bột".

Từ điển Thiều Chửu

① Thốt nhiên, như bột nhiên động thốt nhiên động.
② Bừng bừng, như sắc bột như dã sắc mặt bừng bừng, tả cái sắc mặt thay đổi.
③ Ùn, tả cái vẻ thịnh vượng, như bồng bột lên ùn ùn.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Bỗng nhiên, đột ngột: Đột nhiên phát ra, bột phát;
② Bừng bừng, ùn ùn: Sắc mặt bừng bừng; Lên ùn ùn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thình lình — Mạnh mẽ.

Từ ghép 13

uyên ương

phồn thể

Từ điển phổ thông

uyên ương

Từ điển trích dẫn

1. Một giống chim ở nước hình như con vịt mà bé (con le). Con đực thì trên cổ có lông mã trắng và dài, cánh to mà đẹp, con cái thì không có lông mã, cánh cũng xấu, thường ở trong sông trong hồ. Con đực gọi là "uyên" , con cái gọi là "ương" . § Cũng gọi là "thất cầm" .
2. Chỉ hình vẽ, đồ án chim uyên ương trang sức trên đồ vật. ◇ Tào Ngu : "Thiền Vu, nâm lai khán, giá thị nhất sàng hợp hoan bị. thượng diện tú trước Song uyên ương, lí diện phóng trước Trường tương tư" , , . , (Vương Chiêu Quân , Đệ tam mạc).
3. Tỉ dụ vợ chồng. § "Uyên ương" đi đâu cũng có đôi, không rời nhau, vì thế nên người xưa nói ví vợ chồng hòa mục. ◇ Ôn Đình Quân : "Bất như tòng giá dữ, tác uyên ương" , (Nam ca tử , Từ ).
4. Tỉ dụ anh em chí đồng đạo hợp. ◇ Tào Thực : "Huống đồng sanh chi nghĩa tuyệt, trùng bối thân nhi vi sơ. Lạc uyên ương chi đồng trì, tiện bỉ dực chi cộng lâm" , . , (Thích tư phú ).
5. Vật kiện thành đôi, thành một cặp. ◎ Như: "uyên ương kiếm" , "uyên ương ngõa" .
6. Chỉ bậc hiền tài. ◇ Tào Thực : "Thụ mộc phát thanh hoa, Thanh trì kích trường lưu. Trung hữu cô uyên ương, ai minh cầu thất trù" , . , (Tặng Vương Xán ). § "Uyên ương" chỉ "Vương Xán" .
7. Tỉ dụ kĩ nữ xinh đẹp. ◇ Vương Thao : "Lộ thảo vong trần sự, Phong hoa sướng diễm hoài. Uyên ương tam thập lục, Tử tiện trục tình mai" , . , 便 (Tùng ẩn mạn lục , Tam thập lục uyên ương phổ hạ ).
8. Tên cung điện thời Hán Vũ Đế. ◇ Tam phụ hoàng đồ : "Vũ Đế thì, hậu cung bát khu, hữu Chiêu Dương, Phi Tường, Tăng Thành, Hợp Hoan, Lan Lâm, Pha Hương, Phụng Hoàng, Uyên Ương đẳng điện" , , , , , , , , , 殿 (Vị ương cung ).
9. Tên sông ở tỉnh Hà Bắc.
10. Tên trận chiến.
11. Chỉ lò hương có hình thể giống chim uyên ương.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên loài chim thuộc giống vịt trời, con trống là Uyên, con mái là Ương, lúc nào đi cũng có đôi. Chỉ tình vợ chồng thắm thiết.
cốt
gū ㄍㄨ, gú ㄍㄨˊ, gǔ ㄍㄨˇ

cốt

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

xương cốt

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Xương. ◎ Như: "kiên giáp cốt" xương bả vai, "tỏa cốt" xương đòn (quai xanh), "quăng cốt" xương cánh tay, "cân cốt" gân và xương.
2. (Danh) Chỉ xác chết, thi cốt. ◇ Cao Bá Quát : "Bích thảo đa tình oanh chiến cốt" (Cảm phú ) Cỏ biếc nặng tình quấn quanh xác lính chết trận. ◇ Đỗ Phủ : "Chu môn tửu nhục xú, Lộ hữu đống tử cốt" , (Tự kinh phó Phụng Tiên huyện vịnh hoài ) Cửa son rượu thịt ôi, Ngoài đường người chết cóng.
3. (Danh) Thân mình, khu thể. ◇ Tống Liêm : "Thì binh hậu tuế cơ, Dân cốt bất tương bảo" , (Đỗ Hoàn Tiểu truyện ).
4. (Danh) Chỉ thịt của gia súc dùng để cúng tế. § Tức là những con "sinh" . ◇ Lễ Kí : "Phàm vi trở giả, dĩ cốt vi chủ. Cốt hữu quý tiện. Ân nhân quý bễ, Chu nhân quý kiên" , . . , (Tế thống ).
5. (Danh) Khung, nan, cốt. ◎ Như: "phiến cốt" nan quạt, "cương cốt thủy nê" xi-măng cốt sắt.
6. (Danh) Chỉ thành phần chủ yếu.
7. (Danh) Rễ cây. ◇ Quản Tử : "Phong sanh mộc dữ cốt" (Tứ thì ).
8. (Danh) Phẩm chất, tính chất. ◇ Lí Ngư : "Cụ tùng bách chi cốt, hiệp đào lí chi tư" , 姿 (Nhàn tình ngẫu kí , Chủng thực , Mộc bổn ).
9. (Danh) Chỉ thật chất, cái lẽ thật bên trong. ◇ Lỗ Tấn : "Cố thử sự chánh diệc vị khả tri, ngã nghi tất cốt nô nhi phu chủ, kì trạng dữ chiến khu đồng" , , (Thư tín tập , Trí đài tĩnh nông ).
10. (Danh) Chỉ khí chất. ◇ Tấn Thư : "Thử nhi hữu kì cốt, khả thí sử đề" , 使 (Hoàn Ôn truyện ).
11. (Danh) Chỉ bổn tính, tính cách. ◎ Như: "ngạo cốt" phong cách kiêu ngạo, "phong cốt" tính cách.
12. (Danh) Chỉ tâm thần, tâm ý. ◇ Giang Yêm : "Sử nhân ý đoạt thần hãi, tâm chiết cốt kinh" 使, (Biệt phú ).
13. (Danh) Chỉ nét chữ cứng cỏi hùng mạnh. ◇ Tô Thức : "Đông Pha bình thì tác tự, cốt sanh nhục, nhục một cốt, vị thường tác thử sấu diệu dã" , , , (Đề tự tác tự ).
14. (Danh) Chỉ đường hướng và khí thế của thơ văn. ◇ Văn tâm điêu long : "Cố luyện ư cốt giả, tích từ tất tinh" , (Phong cốt ).
15. (Danh) Tỉ dụ đáy lòng sâu xa. ◇ Vương Sung : "Dĩ vi tích cổ chi sự, sở ngôn cận thị, tín chi nhập cốt, bất khả tự giải" , , , (Luận hành , Tự kỉ ).
16. (Danh) Tỉ dụ (trong lời nói) hàm ý bất mãn, chế giễu... ◇ Mao Thuẫn : "Lí Ngọc Đình bất minh bạch tha môn đích thoại trung hữu cốt" (Tí dạ , Cửu).
17. (Danh) Khắc (thời giờ). § Dịch âm tiếng Anh: quarter. ◇ Khang Hữu Vi : "Âu nhân ư nhất thì chi trung, phân tứ cốt, mỗi cốt tam tự, diệc đồng ư thì số" , , , (Đại đồng thư , Ất bộ đệ tứ chương ).
18. (Danh) Họ "Cốt".
19. (Danh) Tức "cốt phẩm chế" . § Chế độ của tộc Tân La ngày xưa, dựa theo huyết thống phân chia đẳng cấp (hoàng thất, quý tộc...).
20. (Giới) Vẫn cứ, vẫn lại. § Dùng như: "hoàn" , "nhưng nhiên" . ◇ Lí Lai Lão : "Tú áp thùy liêm, cốt hữu hứa đa hàn tại" , (Quyện tầm phương , Từ ).

Từ điển Thiều Chửu

① Xương, là một phần cốt yếu trong thân thể người và vật.
② Cái cốt, dùng để làm cái mẫu để đúc nắn các hình đứng đều gọi là cốt.
③ Thứ cốt khắc sâu vào. Giận người không quên gọi là hàm chi thứ cốt .
④ Cứng cỏi. Như kẻ cứ đứng thẳng mà can, không a dua nịnh hót gọi là cốt ngạnh (xương cá).
⑤ Người chết.

Từ điển Trần Văn Chánh

Xương (từ được dùng trong một vài thành ngữ thông tục). Xem [gu], [gư].

Từ điển Trần Văn Chánh

① Xương: Xương sọ; Xương bả vai; Xương đòn (quai xanh); Xương cánh tay; Xương sườn; Xương mỏ ác; Xương cột sống; Xương quay; Xương trụ; Xương đai hông; Xương cổ tay; Xương bàn tay; Xương ngón tay; Xương cùng; Xương bánh chè; Xương đùi; Xương chày; Xương mác; Xương bàn chân; Xương ngón; Xương đuôi (mu);
② Nan, cốt, khung: Nan quạt; Xi măng cốt sắt;
③ Tinh thần, tính nết, tính cách, cốt cách: Cốt cách thanh tao như mai, tinh thần trong như tuyết;
④ (văn) Cứng cỏi: Thẳng thắn không a dua;
⑤ (văn) Người chết. Xem [gu], [gú].

Từ điển Trần Văn Chánh

①【】cốt đóa nhi [guduor] (khn) Nụ hoa;
② 【】cốt lục [gulu] Lăn long lóc. Xem [gú], [gư].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xương — Chỉ sự cứng cỏi — Chính yếu.

Từ ghép 61

bác cốt 髆骨bạch cốt 白骨bài cốt 排骨băng cơ ngọc cốt 冰肌玉骨bộc cốt 暴骨cân cốt 筋骨chẩm cốt 枕骨chỉ cốt 指骨chi cốt 肢骨chùy cốt 椎骨chưởng cốt 掌骨cổ cốt 股骨cốt bồn 骨盆cốt cách 骨格cốt cách 骨骼cốt đóa nhi 骨朵兒cốt đổng 骨董cốt hôi 骨灰cốt khôi 骨灰cốt lập 骨立cốt mạc 骨膜cốt ngạnh 骨鯁cốt nghạch 骨鯁cốt nhục 骨肉cốt nhục tương tàn 骨肉相殘cốt pháp 骨法cốt quan tiết 骨關節cốt sấu như sài 骨瘦如柴cốt tủy 骨髓cốt tử 骨子cốt tướng 骨相cơ cốt 肌骨cùng cốt 窮骨diện cốt 面骨đầu cốt 頭骨hài cốt 骸骨hiếp cốt 脅骨hổ cốt 虎骨kê cốt 雞骨khắc cốt 刻骨khí cốt 氣骨khô cốt 枯骨lặc cốt 肋骨mai cốt 梅骨mao cốt tủng nhiên 毛骨悚然ngọc cốt 玉骨nhan diện cốt 顏面骨nhập cốt 入骨nhuyễn cốt 輭骨ô cốt kê 烏骨雞phàm cốt 凡骨phấn cốt toái thân 粉骨碎身phong cốt 風骨phú cốt 富骨quăng cốt 肱骨quy cốt 歸骨quyền cốt 權骨sấu cốt 瘦骨tiên phong đạo cốt 仙風道骨tiếp cốt 接骨tọa cốt 座骨

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.