Từ điển trích dẫn
2. Lí do, tình lí. ◇ Nho lâm ngoại sử 儒林外史: "Nhĩ môn thử khắc bất yếu khứ. Điểm đăng hậu, bả thừa hành đích khiếu liễu lai, ngã tựu hữu đạo lí" 你們此刻不要去. 點燈後, 把承行的叫了來, 我就有道理 (Đệ ngũ thập nhất hồi).
3. Trù tính, lo liệu. ◇ Ngô Tổ Tương 吳組緗: "Giá dạng nghiên cứu liễu bán thiên, hoàn thị đắc bất xuất kết luận, chỉ hảo tạm thì dụng Thích tiên sinh đích chủ trương, đẳng dĩ hậu châm chước tình hình, tái tác đạo lí" 這樣研究了半天, 還是得不出結論, 只好暫時用戚先生 的主張, 等以後斟酌情形, 再作道理 (San hồng 山洪, Nhị bát).
4. Xiển dương giảng thuyết một thứ giáo nghĩa nào đó. ◇ Liệt nữ truyện 列女傳: "Sinh ư loạn thế bất đắc đạo lí, nhi bách ư bạo ngược bất đắc hành nghĩa, nhiên nhi sĩ giả, vi phụ mẫu tại cố dã" 生於亂世不得道理, 而迫於暴虐不得行義, 然而仕者, 為父母在故也 (Chu Nam chi thê 周南之妻).
5. Đạo nghĩa, đạo đức. ◇ Hàn Phi Tử 韓非子: "Phù duyên đạo lí dĩ tòng sự giả, vô bất năng thành" 夫緣道理以從事者, 無不能成 (Giải lão 解老).
6. Đạo thuật, pháp lực. ◇ Phong thần diễn nghĩa 封神演義: "Kim hữu Trương Quế Phương, dĩ tả đạo bàng môn chi thuật, chinh phạt Tây Kì. Đệ tử đạo lí vi mạt, bất năng trị phục" 今有張桂芳, 以左道旁門之術, 征伐西岐. 弟子道理微末, 不能治伏 (Đệ tam thất hồi).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. nhân tiện
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Đuổi theo. ◇ Lương Thư 梁書: "Mỗi chúng kị sấn lộc, lộc mã tương loạn, Cảnh Tông ư chúng trung xạ chi" 每眾騎趁鹿, 鹿馬相亂, 景宗於眾中射之 (Tào Cảnh Tông truyện 曹景宗傳) Từng bọn cưỡi ngựa đuổi theo hươu, hươu ngựa rối loạn, Cảnh Tông ở trong bọn bắn vào.
3. (Động) Tìm, kiếm. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Hồ loạn sấn ta vãn phạn cật, tá túc nhất dạ, minh nhật tảo hành" 胡亂趁些晚飯吃, 借宿一夜, 明日早行 (Đệ thất thập tam hồi) Tìm đại chút cơm ăn tối, tá túc một đêm, ngày mai đi sớm.
4. (Động) Thừa dịp, lợi dụng, thừa cơ. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Sấn ngũ canh thiên sắc vị minh, thừa thế xuất liễu Tây Hoa môn" 趁五更天色未明, 乘勢出了西華門 (Đệ thập nhất hồi) Nhân lúc canh năm trời chưa sáng, thừa thế ra khỏi cửa Tây Hoa.
5. (Động) Đáp, ghé (thuyền, tàu). ◎ Như: "sấn thuyền" 趁船 đáp thuyền.
6. (Động) Chuẩn bị kịp thời. ◇ Tây sương kí 西廂記: "Đáo kinh sư phục thủy thổ, sấn trình đồ tiết ẩm thực, thuận thì tự bảo sủy thân thể" 到京師服水土, 趁程途節飲食, 順時自保揣身體 (Đệ tứ bổn 第四本, Đệ tam chiết) (Chàng) đi kinh đô hãy tùy theo thủy thổ, lo liệu hành trình tiết chế ăn uống, thuận với thời tiết bảo trọng thân thể. § Nhượng Tống dịch thơ: Vào kinh đường lối khó khăn, Độ đi chớ gắng, cơm ăn cho thường. Nào ai giúp đỡ dọc đường, Liệu mà giữ ngọc gìn vàng cho hay.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
② Đáp, ghé: 趁船 Đáp thuyền, đáp tàu thủy;
③ (đph) Giàu: 趁錢 Giàu có, nhiều tiền;
④ (văn) Đuổi theo.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 1
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. lồng nhau
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Bu, cũi, lồng (để nhốt chim, thú hay người). ◎ Như: "điểu lung" 鳥籠 lồng chim, "thố lung" 兔籠 cũi thỏ, "lao lung" 牢籠 lao tù, "tù lung" 囚籠 nhà tù, "cáp tử lung" 鴿子籠 chuồng bồ câu.
3. (Động) Bỏ vào trong lồng (chim, bọ...).
4. (Động) Bao chứa, bao gồm. ◇ Sử Kí 史記: "Tận lung thiên hạ chi hóa vật, quý tức mại chi, tiện tắc mãi chi" 盡籠天下之貨物, 貴即賣之,賤則買之 (Bình chuẩn thư 平準書) Chứa hết hóa vật trong thiên hạ, giá cao thì bán ra, giá rẻ thì mua vào.
5. (Động) Bao trùm, bao phủ. ◎ Như: "lung tráo" 籠罩 bao phủ. ◇ Đỗ Mục 杜牧: "Yên lung hàn thủy nguyệt lung sa, Dạ bạc Tần Hoài cận tửu gia" 煙籠寒水月籠沙, 夜泊秦淮近酒家 (Bạc Tần Hoài 泊秦淮) Khói bao trùm sông lạnh, ánh trăng tràn ngập bãi cát, Đêm đậu thuyền ở bến Tần Hoài gần quán rượu.
6. (Động) Quấn, bó, ràng rịt, mang theo.
7. (Động) Dẫn, dắt. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Chánh thuyết thoại thì, đính đầu kiến Lại Đại tiến lai, Bảo Ngọc mang lung trụ mã, ý dục hạ lai" 正說話時, 頂頭見賴大進來, 寶玉忙籠住馬, 意欲下來 (Đệ ngũ thập nhị hồi) Vừa lúc đang nói chuyện, ngẩng đầu lên, thấy Lại Đại đi đến, Bảo Ngọc vội ghìm ngựa định xuống.
8. (Động) Nắm giữ, ngự trị, khống chế (bằng quyền hành, thủ đoạn). ◇ Liệt Tử 列子: "Thánh nhân dĩ trí lung quần ngu, diệc do thư công chi dĩ trí lung chúng thư dã" 聖人以智籠群愚, 亦猶狙公之以智籠眾狙也 Thánh nhân dùng trí ngự trị đám ngu, cũng như người chăn nuôi khỉ vượn dùng trí canh giữ bầy khỉ vượn vậy.
9. (Động) Đốt cháy. ◇ Lão tàn du kí 老殘游記: "Khiếu điếm gia lung liễu nhất bồn hỏa lai" 叫店家籠了一盆火來 (Đệ lục hồi) Kêu nhà trọ đốt một lò lửa.
10. Một âm là "lộng". (Danh) Cái hòm đan bằng tre. § Hòm đáy nông gọi là "tương" 箱, đáy sâu gọi là "lộng" 籠. ◎ Như: "dược lộng" 藥籠 hòm thuốc.
Từ điển Thiều Chửu
② Cái bu, để nhốt chim gà. Bắt người giam lại gọi là tù lung 囚籠.
③ Một âm là lộng. Cái hòm đan bằng tre.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Xửng: 蒸籠 Cái xửng; 小籠包子 Bánh bao xửng nhỏ. Xem 籠 [lông].
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Trần Văn Chánh
② Lồng, cũi: 鳥籠 Lồng chim; 關在籠裡 Nhốt trong cũi. Xem 籠 [lóng].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 4
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Bu, cũi, lồng (để nhốt chim, thú hay người). ◎ Như: "điểu lung" 鳥籠 lồng chim, "thố lung" 兔籠 cũi thỏ, "lao lung" 牢籠 lao tù, "tù lung" 囚籠 nhà tù, "cáp tử lung" 鴿子籠 chuồng bồ câu.
3. (Động) Bỏ vào trong lồng (chim, bọ...).
4. (Động) Bao chứa, bao gồm. ◇ Sử Kí 史記: "Tận lung thiên hạ chi hóa vật, quý tức mại chi, tiện tắc mãi chi" 盡籠天下之貨物, 貴即賣之,賤則買之 (Bình chuẩn thư 平準書) Chứa hết hóa vật trong thiên hạ, giá cao thì bán ra, giá rẻ thì mua vào.
5. (Động) Bao trùm, bao phủ. ◎ Như: "lung tráo" 籠罩 bao phủ. ◇ Đỗ Mục 杜牧: "Yên lung hàn thủy nguyệt lung sa, Dạ bạc Tần Hoài cận tửu gia" 煙籠寒水月籠沙, 夜泊秦淮近酒家 (Bạc Tần Hoài 泊秦淮) Khói bao trùm sông lạnh, ánh trăng tràn ngập bãi cát, Đêm đậu thuyền ở bến Tần Hoài gần quán rượu.
6. (Động) Quấn, bó, ràng rịt, mang theo.
7. (Động) Dẫn, dắt. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Chánh thuyết thoại thì, đính đầu kiến Lại Đại tiến lai, Bảo Ngọc mang lung trụ mã, ý dục hạ lai" 正說話時, 頂頭見賴大進來, 寶玉忙籠住馬, 意欲下來 (Đệ ngũ thập nhị hồi) Vừa lúc đang nói chuyện, ngẩng đầu lên, thấy Lại Đại đi đến, Bảo Ngọc vội ghìm ngựa định xuống.
8. (Động) Nắm giữ, ngự trị, khống chế (bằng quyền hành, thủ đoạn). ◇ Liệt Tử 列子: "Thánh nhân dĩ trí lung quần ngu, diệc do thư công chi dĩ trí lung chúng thư dã" 聖人以智籠群愚, 亦猶狙公之以智籠眾狙也 Thánh nhân dùng trí ngự trị đám ngu, cũng như người chăn nuôi khỉ vượn dùng trí canh giữ bầy khỉ vượn vậy.
9. (Động) Đốt cháy. ◇ Lão tàn du kí 老殘游記: "Khiếu điếm gia lung liễu nhất bồn hỏa lai" 叫店家籠了一盆火來 (Đệ lục hồi) Kêu nhà trọ đốt một lò lửa.
10. Một âm là "lộng". (Danh) Cái hòm đan bằng tre. § Hòm đáy nông gọi là "tương" 箱, đáy sâu gọi là "lộng" 籠. ◎ Như: "dược lộng" 藥籠 hòm thuốc.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển trích dẫn
2. Trạng thái sinh lí, tâm lí biến thành không tốt, bất thường. ◇ Mao Thuẫn 茅盾: "Tha giác đắc giá cá nữ hài tử đích tâm lí hữu điểm biến thái, kí đối ư nhất thiết sự đô bất cảm hứng vị, tịnh thả bả nhất thiết nhân đô khán thành cừu địch liễu" 他覺得這個女孩子的心理有點變態, 既對於一切事都不感興味, 並且把一切人都看成仇敵了 (Tam nhân hành 三人行, Bát).
3. Quá trình biến hóa sinh sản của một số động vật.
4. Một số thực vật, nhân lâu ngày chịu ảnh hưởng của hoàn cảnh (môi trường), sinh ra biến hóa hình thái và cơ năng sinh lí.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Kể vào, để vào. ◎ Như: "giá đốn phạn toán ngã thỉnh khách" 這頓飯算我請客 bữa ăn đó để tôi mời khách. ◇ Luận Ngữ 論語: "Y, đẩu sao chi nhân, hà túc toán dã" 噫, 斗筲之人, 何足算也 (Tử Lộ 子路) Ôi, hạng người (khí độ nhỏ nhen) như cái đẩu cái sao ấy, đáng kể gì.
3. (Động) Định liệu, mưu tính. ◎ Như: "bàn toán" 盤算 liệu tính, "toán kế" 算計 toan tính.
4. (Động) Mưu tính làm hại. ◎ Như: "toán tha tính mệnh" 算他性命 mưu hại tới mạng sống người đó.
5. (Động) Coi như, thừa nhận. ◎ Như: "khả dĩ toán nhất cá hảo nhân" 可以算一個好人 có thể coi là một người tốt. ◇ Lão Xá 老舍: "Lão tam tựu toán thị tử lạp" 老三就算是死啦 (Tứ thế đồng đường 四世同堂, Nhị bát 二八) Chú Ba thì coi như đã chết rồi.
6. (Động) Đoán định, lường. ◎ Như: "toán mệnh" 算命 đoán vận mệnh, "ngã toán trước tha kim thiên cai lai" 我算著他今天該來 tôi đoán hôm nay anh ấy sẽ đến.
7. (Động) Đánh thuế, trưng thuế.
8. (Động) Thuộc về, quy vào. ◇ Tây du kí 西遊記: "Huynh đệ a, giá cá công lao toán nhĩ đích" 兄弟啊, 這個功勞算你的 (Đệ nhị thập hồi) Đệ à, công lao này thuộc về đệ cả.
9. (Động) Thôi. ◎ Như: "toán liễu, đa thuyết vô ích" 算了, 多說無益 thôi, nói nhiều vô ích.
10. (Danh) Số, số mục. ◎ Như: "vô toán" 無算 vô số. ◇ Tân Đường Thư 新唐書: "Kì hình, tuy tiểu tội tất quyết mục, hoặc ngoạt, nhị, dĩ bì vi tiên sất chi, tòng hỉ nộ, vô thường toán" 其刑, 雖小罪必抉目, 或刖, 劓, 以皮為鞭抶之, 從喜怒, 無常算 (Thổ Phiền truyện thượng 吐蕃傳上) Hình phạt, tuy tội nhỏ cũng móc mắt, chặt chân, xẻo mũi, lấy da làm roi đánh, tùy theo vui giận, không có số mục nhất định.
11. (Danh) Phép tính. ◎ Như: "toán thuật" 算術 số học.
12. (Danh) Mưu lược, kế sách. ◎ Như: "thần cơ diệu toán" 神機妙算 cơ mưu thần diệu.
13. (Danh) Tuổi thọ. ◎ Như: "thiêm toán nhất kỉ" 添算一紀 tuổi thọ thêm một kỉ.
14. (Danh) Thẻ tre thời xưa dùng để đếm số. § Thông "toán" 筭.
Từ điển Thiều Chửu
② Tính, tính số xem nhiều ít gọi là toán. Phép tính gọi là toán thuật 算術 hay toán học 算學.
③ Mưu toan, như toán kế 算計 toan tính.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Thôi: 算了 Thôi, thôi vậy;
③ Đoán, định: 失算 Đoán sai mất; 我算着他今天該來 Tôi đoán anh ấy hôm nay sẽ đến;
④ Coi, tính, thừa nhận: 這個算我的 Cái đó coi như của tôi; 不能說了不算 Không thể nói rồi mà lại không thừa nhận.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 24
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Bầy, đàn, đám đông người. ◇ Phương Nhạc 方岳: "Cửu trụ Tây Hồ mộng diệc giai, Lộ bằng âu lữ tự yên sa" 久住西湖夢亦佳, 鷺朋鷗侶自煙沙 (Tống Sử Tử Quán quy cận thả nghênh phụ dã 送史子貫歸覲且迎婦也).
3. (Danh) Nhóm, bọn, tổ (tạm thời thành bọn chơi đùa, tranh đua). ◇ Vương Kiến 王建: "Phân bằng nhàn tọa đổ anh đào, Thu khước đầu hồ ngọc oản lao" 分朋閒坐賭櫻桃, 收卻投壺玉腕勞 (Cung từ 宮詞, Chi thất thất 之七七).
4. (Danh) Bè đảng, bằng đảng. ◇ Đông Phương Sóc 東方朔: "Quần chúng thành bằng hề, thượng tẩm dĩ hoặc" 群眾成朋兮, 上浸以惑 (Thất gián 七諫, Sơ phóng 初放).
5. (Danh) Lượng từ: Đơn vị tiền tệ ngày xưa, năm vỏ sò hoặc hai vỏ sò là một "bằng". § Tạ ơn người ta cho nhiều tiền gọi là "bách bằng chi tích" 百朋之錫.
6. (Danh) Hai chén rượu.
7. (Danh) Đơn vị tổ chức hành chánh ngày xưa. § Hai mươi bốn "gia" 家 là một "bằng" 朋.
8. (Danh) Họ "Bằng".
9. (Động) Cấu kết, kết làm bè đảng. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Thập nhân bằng tị vi gian" 十人朋比為奸 (Đệ nhất hồi 第一回) Mười người kết bè đảng làm gian.
10. (Động) Sánh bằng, sánh tày. ◇ Thi Kinh 詩經: "Thạc đại vô bằng" 碩大無朋 (Đường phong 唐風, Tiêu liêu 椒聊) 碩大無朋 To lớn không gì sánh tày.
11. (Phó) Cùng nhau, nhất khởi. ◇ San hải kinh 山海經: "Hữu điểu yên, quần cư nhi bằng phi" 有鳥焉, 群居而朋飛 (Bắc san kinh 北山經).
Từ điển Thiều Chửu
② Ðảng, như bằng tị vi gian 朋比為奸 kết đảng làm gian.
③ Sánh tầy, như thạc đại vô bằng 碩大無朋 to lớn không gì sánh tầy.
④ Năm vỏ sò là một bằng. Ðời xưa dùng vỏ sò làm tiền, cho nên tạ ơn người ta cho nhiều của gọi là bách bằng chi tích 百朋之錫.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Tụ họp nhau, kéo cánh, kết bè;
③ (văn) Sánh bằng, sánh tày: 碩大無朋 To lớn không gì sánh tày;
④ (văn) Bằng (đơn vị để tính số vỏ sò [tức là tiền thời thượng cổ], bằng 5 vỏ sò): 百朋之鍚 Sự cho nhiều tiền của (ý nói mang ơn người khác cho mình nhiều tiền của).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 15
Từ điển trích dẫn
2. Can dự, bận tâm. ◇ Tái sanh duyên 再生緣: "Nhĩ nhược hiềm phiền, hưu quản lí, ngã đồng tức phụ hội phô bài" 你若嫌煩, 休管理, 我同媳婦會鋪排 (Đệ tứ nhất hồi).
3. Quản thúc. ◇ Hồng Thâm 洪深: "(Học giáo) quản lí cực nghiêm, trừ điệu tinh kì lục, bình thường đô bất hứa hồi gia đích" (學校)管理極嚴, 除掉星期六, 平常都不許回家的 (Kiếp hậu đào hoa 劫後桃花, Thập tam 十三).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Dây tua trang sức. ◎ Như: "lưu tô" 流蘇 dây tua.
3. (Danh) Tên gọi tắt: (1) Tỉnh "Giang Tô" 江蘇. (2) "Tô Châu" 蘇州.
4. (Danh) Họ "Tô". ◎ Như: "Tô Thức" 蘇軾 tức "Tô Đông Pha" 蘇東坡 (1038-1101).
5. (Động) Tỉnh lại, đã chết mà sống lại. § Thông "tô" 穌. ◇ Cao Bá Quát 高伯适: "Mệnh đãi nhất tiền tô" 命待一錢蘇 (Cái tử 丐子) Tính mạng chỉ chờ một đồng tiền để sống lại.
6. (Động) Tỉnh ngủ. ◎ Như: "tô tỉnh" 蘇醒 thức dậy (sau khi ngủ).
7. (Động) Đang bị khốn khó mà được dễ chịu hơn, hoãn giải. ◇ Thư Kinh 書經: "Hậu lai kì tô" 后來其蘇 (Trọng hủy chi cáo 仲虺之誥) Sau lại sẽ được dễ chịu. ◇ Nguyễn Trãi 阮廌: "Bệnh cốt tài tô khí chuyển hào" 病骨纔蘇氣轉豪 (Thu nhật ngẫu hứng 秋日偶成) Bệnh vừa mới lành, chí khí trở nên phấn chấn.
8. (Động) Cắt cỏ. ◇ Sử Kí 史記: "Tiều tô hậu thoán, sư bất túc bão" 樵蘇後爨, 師不宿飽 (Hoài Âm Hầu liệt truyện 淮陰侯列傳) Mót củi cắt cỏ mà nấu ăn, quân lính không đủ no.
Từ điển Thiều Chửu
② Sống lại, đã chết rồi lại hồi lại gọi là tô. Tục gọi đang ngủ thức dậy là tô tỉnh 蘇醒. Ðang bị khốn khó mà được dễ chịu đều gọi là tô, như hậu lai kì tô 后來其蘇 (Thư Kinh 書經) sau lại sẽ được dễ chịu.
③ Kiếm cỏ.
④ Tên đất.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Sống lại (như 甦, bộ 生): 死而復蘇蘇 Chết đi sống lại;
③ Thức dậy, tỉnh lại: 蘇醒 Tỉnh giấc, tỉnh lại;
④ Nghỉ ngơi;
⑤ [Su] Chỉ Giang Tô hay Tô Châu (Trung Quốc): 蘇北 Miền Bắc Giang Tô;
⑥ [Su] Chỉ Liên Xô (cũ);
⑦ [Su] (sử) Chỉ khu xô-viết của Trung Quốc (1927-1937);
⑧ [Su] (Họ) Tô.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 9
phồn thể
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Thưa thớt, ít. ◇ Âu Dương Tu 歐陽修: "Nhĩ lai phiêu lưu nhị thập tải, Tấn phát tiêu tác thùy sương băng" 爾來飄流二十載, 鬢髮蕭索垂霜冰 (Tống Từ Sanh chi Thằng Trì 送徐生之澠池).
3. Mờ nhạt, đạm mạc. ◇ Tân Văn Phòng 辛文房: "Mỗ hoạn tình tiêu tác, Bách sự vô năng" 某宦情蕭索, 百事無能 (Đường tài tử truyện 唐才子傳, Tư Không Đồ 司空圖).
4. Suy đồi. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Nhất dạ Liên lai, kinh viết: Lang hà thần khí tiêu tác?" 一夜蓮來, 驚曰: 郎何神氣蕭索? (Liên Hương 蓮香).
5. Xào xạc. § Tiếng gió mưa đập vào cây lá. ◇ Nguyên Chẩn 元稹: "Tri quân dạ thính phong tiêu tác, Hiểu vọng lâm đình tuyết bán hồ" 知君夜聽風蕭索, 曉望林亭雪半糊 (Thù Lạc Thiên tuyết trung kiến kí 酬樂天雪中見寄).
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.