Từ điển trích dẫn

1. Đàm thoại bí mật. ◇ Hàn Phi Tử : "Tần chi tướng dã (...) tạc huyệt ư vương chi sở thường ẩn ngữ giả" (...) (Ngoại trữ thuyết hữu thượng ).
2. Câu đố. § Phải suy đoán mới hiểu ra ý nghĩa. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Thử ẩn ngữ nhĩ. Hoàng quyên nãi nhan sắc chi ti dã, sắc bàng gia ti, thị tuyệt tự" . , , (Đệ thất nhất hồi) Đó là câu đố: "Hoàng quyên" nghĩa là sợi tơ có sắc vàng, chữ "sắc" chắp với chữ "ti" thì thành chữ "tuyệt" .
3. Lời nói lóng. § Tức "hắc thoại" : Vốn chỉ ám ngữ, ám hiệu của các nhân vật giang hồ trong tiểu thuyết ngày xưa. Sau lưu hành trong các bang hội hoặc trong giới nghề nghiệp đặc thù. Người ngoài cuộc khó mà hiểu được.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lời nói kín đáo, chứa đựng ý nghĩa riêng, người ngoài khó biết — Câu đố.

bất thiện

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

tồi, xấu, kém

Từ điển trích dẫn

1. Không tốt, xấu xa, bất lương.
2. Chỉ người xấu ác. ◇ Tả truyện : "Thiện chi đại bất thiện, thiên mệnh dã" , (Tương Công nhị thập cửu niên ) Người tốt thay thế kẻ xấu, mệnh trời vậy.
3. Việc xấu, sự chẳng lành, hoại sự. ◇ Thư Kinh : "Tác thiện, giáng chi bách tường; tác bất thiện, giáng chi bách ương" , ; , (Y huấn ) Làm điều tốt, gieo xuống trăm thứ tốt lành; làm sự chẳng lành, gieo xuống trăm thứ tai vạ.
4. Chỗ kém cỏi, khuyết điểm. ◇ Tào Thực : "Bộc thường hiếu nhân ki đạn kì văn, hữu bất thiện giả ứng thì cải định" , , (Dữ Dương Đức Tổ thư ) Tôi thường thích châm biếm phê bình văn chương người ta, như có khuyết điểm tức thì sửa chữa.
5. Không giỏi, không khéo. ◇ Kê Khang : "Vị chi bất thiện trì sanh dã" (Dưỡng sanh luận ) Tức là không khéo dưỡng sinh vậy.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Không tốt, tức xấu xa.

Từ điển trích dẫn

1. Chỗ nắng không chiếu tới. ◇ Vương Kiến : "Duy hữu giáo phường nam thảo lục, Cổ đài âm địa lãnh thê thê" , (Xuân nhật ngũ môn tây vọng 西).
2. Mồ mả, mộ địa. ◇ Nhị khắc phách án kinh kì : "Hựu thác tha dữ Giả Thành Chi tầm âm địa, tạo phần an táng, sở phí thậm đa" , , (Quyển nhị thập).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỗ đất có bóng mát, không nắng — Cũng chỉ bãi tha ma, nơi coi như đất của cõi âm.

Từ điển trích dẫn

1. Việc bí mật, sự tình ẩn kín. ◇ Sử Kí : "Thần chi khách hữu năng tham đắc Triệu vương âm sự giả, Triệu vương sở vi, khách triếp dĩ báo thần, thần dĩ thử tri chi" , , , (Ngụy Công Tử liệt truyện ) Khách của thần có người dò biết được những việc bí mật của vua Triệu. Vua Triệu làm gì thì người khách ấy báo ngay với thần, cho nên thần biết.
2. Việc trong cung của vua và các phi.
3. Việc dùng khí âm, chỉ khí âm giữ địa vị chủ yếu. ◇ Lí Hiền : "Lập đông chi hậu, thịnh đức tại thủy, âm khí dụng sự, cố viết âm sự" , , , (Chú ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Việc bí mật — việc ở dưới cõi chết.

Từ điển trích dẫn

1. Dòng nước.
2. Trôi nổi theo sóng nước. Tỉ dụ việc đời thay đổi biến hóa. ◇ Tăng Củng : "Chu du đương thế, thường phỉ nhiên hữu phù suy cứu khuyết chi tâm, phi đồ thị bì phu, tùy ba lưu, khiên chi diệp nhi dĩ dã" , , , , (Thướng Âu Dương học sĩ đệ nhất thư ).
3. Hình dung ánh mắt long lanh chuyển động. ◇ Châu Tuyền Cư Sĩ : "Kì thân ngọc lập, tuệ nhãn ba lưu" , (Tuyết Hồng tiểu kí ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sóng xô, nước chảy. Chỉ việc đời đổi thay.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cá và nước, chỉ sự hòa hợp vui sướng — Ngư thủy : Cá nước có nhiều nghĩa: Vua tôi tin cậy, vợ chồng hòa mục. Đời Tam Quốc Lưu Bị cùng Khổng Minh Gia Cát Lượng rất thân mật. Các ông Quan Công, Trương Phi không bằng lòng. Lưu Bị nói: Ta có Khổng Minh như cá gặp nước, các ngươi chớ nên giận phiền. Kinh thi: » Hạo hạo giả thủy, dục dục giả ngư « , Mênh mông kia là nước, nhởn nhơ kia là cá. Ý ví vợ chồng hòa mục. » Hạt mưa đã lọt miền đài các, những mừng thầm cá nước duyên may « ( C.O.N.K ). — Ngư thủy tương phùng Cá nước gặp duyên, dẫn điển: Lưu Bị nhà Hán thường nói: Cô đắc Khổng Minh do ngư chi đắc thủy . Nghĩa là: Ta được Khổng Minh cũng ví như con cá được nước — Lại một điển khác: Vua Hoàn Công nước Tề sai Quản Trọng cầu Nịnh Thích. Nịnh Thích trả lời rằng: Hạo hạo hồ . Nghĩa là: Nước mênh mông ra. Quản Trọng không hiểu sau có đứa nữ tì nói: Cổ thi có câu rằng: Hạo hạo giả thủy, dục dục giả ngư. Vị hữu thất gia nhi an triệu ngã cư , , ( Nghĩa là: Nước mênh mông kia, cá nhung nhúc kia, chưa có cửa nhà thì định ta ở đâu ). Thế là Ninh Thích có ý ra làm quan. Vì mấy điển này nên đời sau hễ thấy cảnh hòa mục an vui thì dùng lời. Cá nước gặp duyên mà khen tặng. » Bao giờ cá nước gặp duyên, đặng cho con thảo phỉ nguyền tôi ngay « ( Lục Vân Tiên ).

thừa nhận

phồn thể

Từ điển phổ thông

thừa nhận, biết, nhận ra, chấp nhận

Từ điển trích dẫn

1. Nhận lỗi, chịu nhận. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Ngã chỉ thuyết thị ngã tiễu tiễu đích thâu đích, hách nhĩ môn ngoan, như kim náo xuất sự lai, ngã nguyên cai thừa nhận" , , , (Đệ lục thập nhất hồi) Tôi cứ nói là tôi lấy trộm để dọa các chị. Bây giờ việc xảy ra, tôi tất phải nhận tội.
2. Phụ trách, đảm đương. ◇ Cao Văn Tú : "Nhĩ chẩm cảm phát đại ngôn, độc tự bảo chủ công khứ? Thảng hoặc chủ công hữu ta sai thất, thùy nhân thừa nhận?" , ? , ? (Mẫn Trì hội , Đệ nhị chiết).
3. Chấp nhận, công nhận. § Như một quốc gia mới thành lập, phải được các nước trên thế giới "thừa nhận" mới có được địa vị quốc tế.

Từ điển trích dẫn

1. Làm ra, tạo tác. ☆ Tương tự: "chế tạo" .
2. Trứ thuật, sáng tác. ◇ Lưu Tri Cơ : "Thập hữu bát gia, chế tác tuy đa, vị năng tận thiện" , , (Sử thông , Cổ kim chánh sử ) Mười tám người, trứ tác tuy nhiều, nhưng chưa được hoàn thiện.
3. Dạng thức. ◇ Vương Củng : "Kì (kim đái) chế tác dữ sắc trạch vưu kì" () (Vương thị đàm lục , Đường thì kim đái ) Kim đai này dạng thức và sắc thái rất ưu mĩ.
4. Chỉ chế độ điển chương về phương diện lễ nhạc. ◇ Phương Hiếu Nhụ : "Chí Chu chế tác chi bị, Khổng Tử xưng kì văn, đặc ngôn kì lễ nhạc hiến chương chi thịnh nhĩ" , , (Dữ Trịnh Thúc Độ thư , Chi nhị ) Tới đời Chu điển chương đã hoàn chỉnh, Khổng Tử tán dương phép tắc nghi thức của nó, đặc biệt là về lễ nhạc hiến chương rất phong phú.

Từ điển trích dẫn

1. Tài giỏi khác thường, trác dị, đặc biệt. ◇ An Nam Chí Lược : "Giao Ái nhân thích thảng hữu mưu" (Phong tục ) Người Giao Châu và Ái Châu thì tài giỏi và có mưu trí. V trác việt, lỗi lạc. ◇ Tư Mã Thiên : "Cổ giả phú quý nhi danh ma diệt, bất khả thắng kí, duy thích thảng phi thường chi nhân xưng yên" , , (Báo Nhậm Thiếu Khanh thư ) Đời xưa, những kẻ giàu mà tên tuổi tiêu ma, có biết bao nhiêu mà kể, chỉ có những bậc lỗi lạc phi thường mới được lưu danh mà thôi (người ta nhắc đến).
2. Phóng túng, hào sảng.

Từ điển trích dẫn

1. Cất chân bước đi. ◇ Trang Tử : "Nhân hữu úy ảnh ố tích nhi khứ chi tẩu giả, cử túc dũ sổ nhi tích dũ đa, tẩu dũ tật nhi ảnh bất li thân" , , (Ngư phủ ) Có người sợ bóng và ghét dấu vết của mình, cất chân bước càng nhiều thì dấu vết càng lắm, chạy càng mau mà bóng vẫn chẳng lìa mình.
2. Ý nói dễ dàng. ◇ Hậu Hán Thư : "Tự vị Hàm Cốc dĩ tây, cử túc khả định" 西, (Mã Viện truyện ) Tự bảo Hàm Cốc về phía tây, chỉ cần cất bước là bình định như không.
3. Cử động. ◇ Hàn Dũ : "Thổ từ vi kinh, cử túc vi pháp" , (Tiến học giải ) Miệng nhả là kinh sách, cử động thành ra phép tắc.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhấc chân, ý nói cất bước ra đi.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.