phồn thể
Từ điển phổ thông
2. nhường
3. mời
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Nhường nhịn, nhường cho. ◎ Như: "nhượng vị" 讓位 nhường ngôi.
3. (Động) Từ bỏ. ◎ Như: "từ nhượng" 辭讓 không làm quan nữa.
4. (Động) Ngày xưa dùng như chữ 攘.
5. (Động) Mời. ◎ Như: "nhượng trà" 讓茶 mời uống trà.
6. (Động) Để cho, khiến cho, bắt phải. ◎ Như: "bất nhượng tha lai" 不讓他來 đừng cho nó đến.
7. (Động) Để lại, bán lại. ◎ Như: "chuyển nhượng" 轉讓 bán lại, sang tên.
8. (Động) Bị. ◎ Như: "nhượng vũ lâm liễu" 讓雨淋了 bị mưa ướt hết.
9. (Tính) Khiêm nhường.
Từ điển Thiều Chửu
② Nhường nhịn, nhún nhường, nhường cho.
③ Từ bỏ.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Mời: 讓茶 Mời uống chè; 把大家讓進屋裡 Mời mọi người vào nhà;
③ Để lại, bán lại, nhượng lại: 出讓 Bán lại; 轉讓 Chuyển nhượng;
④ Để, bảo, bắt: 誰讓你來的? Ai bảo anh đến đấy?; 讓我休息一下 Để tôi nghỉ một lát; 讓高山低頭,叫河水讓路 Bắt núi phải cúi đầu, sông phải rẽ lối (nhường bước);
⑤ Bị: 行李讓雨淋濕了 Hành lí bị mưa ướt sạch;
⑥ Hãy: 讓我們團結起來吧! Chúng ta hãy đoàn kết lại!;
⑦ (văn) Trách;
⑧ Từ bỏ.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 10
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. dựa vào, nương vào
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Nương nhờ. ◎ Như: "y khốc" 依靠 nương nhờ. ◇ Nguyễn Du 阮攸: "Đông tây nam bắc vô sở y" 東西南北無所依 (Phản Chiêu hồn 反招魂) Đông tây nam bắc không chốn nương nhờ.
3. (Động) Theo cách sẵn có, làm theo lối đã định. ◎ Như: "y thứ" 依次 theo thứ tự, "y dạng họa hồ lô" 依樣畫葫蘆 theo cùng một kiểu (ý nói chỉ là mô phỏng, bắt chước, thiếu sáng tạo).
4. (Động) Nghe theo, thuận theo. ◇ Trang Tử 莊子: "Y hồ thiên lí" 依乎天理 (Dưỡng sanh chủ 養生主) Thuận theo lẽ trời.
5. (Phó) Như cũ, như trước. ◇ Thôi Hộ 崔護: "Đào hoa y cựu tiếu đông phong" 桃花依舊笑東風 (Đề đô thành nam trang 題都城南莊) Hoa đào, vẫn như trước, cười với gió đông.
6. Một âm là "ỷ". (Danh) Cái bình phong. ◎ Như: "phủ ỷ" 斧依 bình phong trên thêu hình lưỡi búa.
Từ điển Thiều Chửu
② Y theo, cứ chiếu cung cách người ta đã định mà làm mà thuận gọi là y.
③ Y nhiên, vẫn cứ như cũ.
④ Một âm là ỷ, như phủ ỷ 斧依 một cái đồ như cái bình phong trên thêu chữ như lưỡi búa để cho oai.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Theo: 依次前進 Theo thứ tự tiến lên; 依我的看法 Theo ý tôi, theo nhận xét của tôi; 神, 聰明正直而壹者也, 依人而行 Thần là người thông minh chính trực và nhất tâm nhất ý, luôn làm theo con người (Tả truyện: Trang công tam thập nhị niên);
③ (văn) Theo, dọc theo, tựa theo: 白日依山盡, 黃河入海流 Mặt trời lặn dọc theo núi, nước sông Hoàng Hà chảy vào dòng biển (Vương Chi Hoán: Đăng Quán Tước lâu). 【依舊】y cựu [yijiù] Vẫn như cũ, như cũ: 他依舊坐着看書 Anh ấy vẫn ngồi xem sách như cũ; 桃花依舊笑東風 Hoa đào năm ngoái còn cười gió đông (Thôi Hộ: Đề tích sở kiến xứ); 【依前】y tiền [yiqián] (văn) Như 依然; 【依然】y nhiên [yirán] Như cũ, như xưa, vẫn...: 依然如故 Vẫn như xưa; 依然有效 Vẫn có hiệu lực; 【依稀】y hi [yixi] Lờ mờ, mang máng: 依稀記得 Nhớ mang máng; 【依約】y ước [yiyue] (văn) Như 依稀.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 26
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Nương nhờ. ◎ Như: "y khốc" 依靠 nương nhờ. ◇ Nguyễn Du 阮攸: "Đông tây nam bắc vô sở y" 東西南北無所依 (Phản Chiêu hồn 反招魂) Đông tây nam bắc không chốn nương nhờ.
3. (Động) Theo cách sẵn có, làm theo lối đã định. ◎ Như: "y thứ" 依次 theo thứ tự, "y dạng họa hồ lô" 依樣畫葫蘆 theo cùng một kiểu (ý nói chỉ là mô phỏng, bắt chước, thiếu sáng tạo).
4. (Động) Nghe theo, thuận theo. ◇ Trang Tử 莊子: "Y hồ thiên lí" 依乎天理 (Dưỡng sanh chủ 養生主) Thuận theo lẽ trời.
5. (Phó) Như cũ, như trước. ◇ Thôi Hộ 崔護: "Đào hoa y cựu tiếu đông phong" 桃花依舊笑東風 (Đề đô thành nam trang 題都城南莊) Hoa đào, vẫn như trước, cười với gió đông.
6. Một âm là "ỷ". (Danh) Cái bình phong. ◎ Như: "phủ ỷ" 斧依 bình phong trên thêu hình lưỡi búa.
Từ điển Thiều Chửu
② Y theo, cứ chiếu cung cách người ta đã định mà làm mà thuận gọi là y.
③ Y nhiên, vẫn cứ như cũ.
④ Một âm là ỷ, như phủ ỷ 斧依 một cái đồ như cái bình phong trên thêu chữ như lưỡi búa để cho oai.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Theo: 依次前進 Theo thứ tự tiến lên; 依我的看法 Theo ý tôi, theo nhận xét của tôi; 神, 聰明正直而壹者也, 依人而行 Thần là người thông minh chính trực và nhất tâm nhất ý, luôn làm theo con người (Tả truyện: Trang công tam thập nhị niên);
③ (văn) Theo, dọc theo, tựa theo: 白日依山盡, 黃河入海流 Mặt trời lặn dọc theo núi, nước sông Hoàng Hà chảy vào dòng biển (Vương Chi Hoán: Đăng Quán Tước lâu). 【依舊】y cựu [yijiù] Vẫn như cũ, như cũ: 他依舊坐着看書 Anh ấy vẫn ngồi xem sách như cũ; 桃花依舊笑東風 Hoa đào năm ngoái còn cười gió đông (Thôi Hộ: Đề tích sở kiến xứ); 【依前】y tiền [yiqián] (văn) Như 依然; 【依然】y nhiên [yirán] Như cũ, như xưa, vẫn...: 依然如故 Vẫn như xưa; 依然有效 Vẫn có hiệu lực; 【依稀】y hi [yixi] Lờ mờ, mang máng: 依稀記得 Nhớ mang máng; 【依約】y ước [yiyue] (văn) Như 依稀.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. người chăn gia súc
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Tu dưỡng, nuôi dưỡng. ◇ Dịch Kinh 易經: "Khiêm khiêm quân tử, Ti dĩ tự mục dã" 謙謙君子, 卑以自牧也 (Khiêm quái 謙卦) Nhún nhường bậc quân tử, Khiêm cung để nuôi dưỡng (đức của mình).
3. (Động) Cai trị, thống trị. ◇ Tân Đường Thư 新唐書: "Bệ hạ dĩ hiếu an tông miếu, dĩ nhân mục lê thứ" 陛下以孝安宗廟, 以仁牧黎庶 (Bùi Lân truyện 裴潾傳) Bệ hạ lấy đức hiếu để trị yên tông miếu, lấy đức nhân để cai trị thứ dân.
4. (Danh) Người chăn nuôi súc vật. ◇ Nguyễn Trãi 阮廌: "Mục địch nhất thanh thiên nguyệt cao" 牧笛一聲天月高 (Chu trung ngẫu thành 舟中偶成) Sáo mục đồng (trổi lên) một tiếng, trăng trời cao.
5. (Danh) Nơi chăn nuôi súc vật. ◎ Như: "mục tràng" 牧場 bãi chăn thả súc vật, "mục địa" 牧地 vùng đất chăn nuôi súc vật.
6. (Danh) Quan đứng đầu một việc. ◎ Như: "châu mục" 州牧 quan trưởng một châu. ◇ Lễ Kí 禮記: "Mệnh chu mục phúc chu" 命舟牧覆舟 (Nguyệt lệnh 月令) Truyền lệnh cho quan coi thuyền đánh lật thuyền.
7. (Danh) Con bò bụng đen.
Từ điển Thiều Chửu
② Chăn nuôi đất ngoài cõi.
③ Chỗ chăn.
④ Nuôi, như ti dĩ tự mục dã 卑以自牧也 (Dịch Kinh 易經) tự nhún mình tôn người để nuôi đức mình.
⑤ Quan mục, quan coi đầu một châu gọi là mục.
⑥ Quan coi thuyền bè.
⑦ Ðịnh bờ cõi ruộng.
⑧ Con bò bụng đen.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Người chăn súc vật;
③ (văn) Chỗ chăn nuôi;
④ (cũ) Quan mục (đứng đầu một châu);
⑤ (văn) Quan coi thuyền bè;
⑥ (văn) Định bờ cõi ruộng;
⑦ (văn) Bò bụng đen.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 14
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Họ "Tư".
3. (Động) Chờ, đợi. ◎ Như: "thiểu tư" 少胥 đợi một chút, "tư mệnh" 胥命 đợi mệnh lệnh.
4. (Động) Coi xét, thị sát. ◇ Thi Kinh 詩經: "Vu tư tư nguyên" 于胥斯原 (Đại nhã 大雅, Công lưu 公劉) Coi xét cánh đồng để định chỗ cho dân ở.
5. (Phó) Lẫn nhau, hỗ tương. ◇ Thi Kinh 詩經: "Huynh đệ hôn nhân, Vô tư viễn hĩ" 兄弟昏姻, 無胥遠矣 (Tiểu nhã 小雅, Giác cung 角弓) Anh em thân thích nội ngoại, Không nên xa cách nhau.
6. (Phó) Đều. ◎ Như: "tư khả" 胥可 đều khá. ◇ Thi Kinh 詩經: "Nhĩ chi giáo hĩ, Dân tư hiệu hĩ" 爾之教矣, 民胥傚矣 (Tiểu nhã 小雅, Giác cung 角弓) Ngài dạy bảo thế nào, Thì dân đều bắt chước theo như vậy.
7. (Trợ) Đặt cuối câu: biểu thị ngữ khí. ◇ Thi Kinh 詩經: "Quân tử lạc tư, Vạn bang chi bình" 君子樂胥, 萬邦之屏 (Tiểu nhã 小雅, Thường lệ 桑扈) Chư hầu vui mừng thay, (Vì) muôn nước được sự che chở.
Từ điển Thiều Chửu
② Ðợi, như thiểu tư 少胥 đợi một chút, tư mệnh 胥命 đợi mệnh lệnh, v.v.
③ Cùng coi, dò xét, như vu tư tư nguyên 于胥斯原 (Thi Kinh 詩經) cùng coi cánh đồng để định chỗ cho dân ở.
④ Thứ nhân làm quan gọi là tư. Ðời sau gọi thơ lại là tư lại 胥吏 là bởi đó (tức ta gọi là nhà tơ).
⑤ Giúp.
⑥ Sơ, xa.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Quan lại nhỏ (cấp thấp): 里胥猾黠 Viên quan nhỏ trong làng rất giảo hoạt gian trá (Liêu trai chí dị: Xúc chức). 【胥 吏】tư lại [xulì] (văn) Quan chức nhỏ;
③ Đợi: 少胥 Đợi một chút; 胥命 Đợi mệnh lệnh; 胥令而動者也 Đợi (chờ) lệnh mà làm (Quản tử);
④ Cùng coi, dò xét: 于胥斯原 Cùng coi cánh đồng (để định chỗ dân ở) (Thi Kinh);
⑤ Lẫn nhau: 兄 弟昏姻,無胥遠矣 Anh em là chỗ ruột rà, không nên xa (sơ) nhau (Thi Kinh: Tiểu nhã, Giác cung);
⑥ Người ấy, ông ấy (dùng như đại từ): 盤庚之遷,胥怨者民也 Vua Bàn Canh dời đô, những kẻ oán hận ông ấy lại là dân chúng (Vương An Thạch: Đáp Tư mã Gián nghị thư);
⑦ Trợ từ dùng cuối câu cảm thán, biểu thị sự tán tụng: 君子樂胥,受天之祐 Quân tử vui thay, được phúc của trời (Thi Kinh: Tiểu nhã, Tang hỗ);
⑧ [Xu] (Họ) Tư.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 1
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. diễn thuyết, diễn giảng, nói rõ
3. làm thử, mô phỏng, tập trước
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Luyện tập. ◎ Như: "diễn lễ" 演禮 tập lễ nghi trước. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Mỗi nhật tương tửu nhục lai thỉnh Trí Thâm, khán tha diễn vũ sử quyền" 每日將酒肉來請智深, 看他演武使拳 (Đệ thất hồi) Mỗi ngày đem rượu thịt mời (Lỗ) Trí Thâm, xem (hòa thượng) luyện võ múa quyền.
3. (Động) Mở rộng, xiển dương. ◇ Hán Thư 漢書: "Hựu bất tri thôi diễn thánh đức, thuật tiên đế chi chí" 又不知推演聖德, 述先帝之志 (Ngoại thích truyện hạ 外戚傳下) Lại không biết xiển dương thánh đức, bày tỏ ý chí của vua trước.
4. (Động) Tính toán, suy tính. ◇ Tống sử 宋史: "Thủy khả diễn tạo tân lịch" 始可演造新曆 (Luật lịch chí thập ngũ 律曆志十五) Rồi mới có thể tính toán làm ra lịch mới.
Từ điển Thiều Chửu
② Diễn thuyết, diễn giảng, nói cho tỏ rõ hết nghĩa ra.
③ Thử đặt, tạm thử, như thí diễn 試演 thử diễn, diễn vũ 演武 diễn nghề võ.
④ Mô phỏng theo việc, như đóng tuồng gọi là diễn kịch 演劇.
⑤ Thiên diễn 天演 cuộc chơi bày tự nhiên.
⑥ Tập trước, như diễn lễ 演禮 tập lễ nghi trước.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Diễn.【演說】diễn thuyết [yănshuo] Diễn thuyết: 他在演說 Anh ấy đang diễn thuyết;
③ Diễn tập;
④ (Biểu) diễn, đóng (vai): 表演節目 Biểu diễn tiết mục; 她演過白毛女 Cô ta đã từng đóng vai Bạch mao nữ;
⑤ (văn) Diễn ra, suy diễn, suy ra: 演繹 Diễn dịch.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 27
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. mẹ
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Tiếng gọi mẹ. § Thông "nương" 嬢. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Ngã chỉ hữu nhất cá lão nương tại gia lí. Ngã đích ca ca hựu tại biệt nhân gia tố trường công, như hà dưỡng đắc ngã nương khoái lạc?" 我只有一個老娘在家裏. 我的哥哥又在別人家做長工, 如何養得我娘快樂 (Đệ tứ thập nhị hồi) Tôi chỉ có một mẹ già ở nhà. Anh tôi lại đi làm công lâu năm cho người ta, làm sao phụng dưỡng mẹ tôi cho vui sướng được?
3. (Danh) Vợ. ◎ Như: "nương tử" 娘子 vợ, "lão bản nương" 老闆娘 vợ ông chủ.
4. (Danh) Tiếng tôn xưng đàn bà bậc trên hoặc phụ nữ đã có chồng. ◎ Như: "đại nương" 大娘 bà, "di nương" 姨娘 dì, "nương nương" 娘娘 lệnh bà (tôn xưng hoàng hậu, quý phi).
5. (Danh) Tiếng kính xưng của nô bộc đối với bà chủ.
6. (Danh) Tiếng dùng để chửi rủa, mang ý vị than trách hoặc oán hận. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Trực nương tặc! Nhĩ lưỡng cá yếu đả tửu gia, yêm tiện hòa nhĩ tư đả" 直娘賊! 你兩個要打酒家, 俺便和你廝打 (Đệ ngũ hồi) Mẹ đồ giặc! Hai chúng mày muốn đánh tao, thì tao đánh nhau với chúng mày chơi.
Từ điển Thiều Chửu
② Mẹ cũng gọi là nương, nguyên là chữ nương 孃.
③ Tiếng gọi tôn các bà, như các cung phi gọi hoàng hậu là nương nương 娘娘. Tục thường gọi đàn bà là đại nương 大娘.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Bác gái, mẹ, má: 王大娘 Má Vương;
③ Cô, nàng (con gái trẻ tuổi): 娘子 Cô gái trẻ; 姑娘 Cô nàng; 大娘 Đàn bà; 新娘 Cô dâu.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 19
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. ca làm việc, buổi làm việc
3. toán, tốp, đoàn
4. gánh hát, ban nhạc
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Bày, trải ra. ◎ Như: "ban kinh" 班荊 trải chiếu kinh ra đất để ngồi. Sở Thanh Tử 楚聲子 gặp Ngũ Cử 伍舉 trên đường, lấy cành cây kinh ra ngồi nói chuyện gọi là "ban kinh đạo cố" 班荊道故 trải cành kinh nói chuyện cũ.
3. (Động) Ban phát, chia cho. ◇ Hậu Hán Thư 後漢書: "(Viện) nãi tán tận (hóa thực tài sản) dĩ ban côn đệ, cố cựu, thân y dương cừu, bì khố" (援)乃散盡(貨殖財產)以班昆弟, 故舊, 身衣羊裘, 皮褲 (Mã Viện truyện 馬援傳) (Mã Viện) bèn đem chia hết (hóa thực tài sản) phát cho anh em, bạn thân cũ, áo da cừu, quần da.
4. (Động) Phân biệt. ◎ Như: "ban mã chi thanh" 班馬之聲 tiếng ngựa (lìa bầy) phân biệt nhau.
5. (Động) Ban bố. ◇ Hậu Hán Thư 後漢書: "Cưỡng khởi ban xuân" 強起班春 (Thôi Nhân liệt truyện 崔駰列傳) Miễn cưỡng ban bố lệnh mùa xuân.
6. (Động) Trở về. ◎ Như: "ban sư" 班師 đem quân về.
7. (Động) Ở khắp. ◇ Quốc ngữ 國語: "Quân ban nội ngoại" 軍班内外 (Tấn ngữ) Quân đội ở khắp trong ngoài.
8. (Động) Ngang nhau, bằng nhau. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Bá Di, Y Doãn ư Khổng Tử, nhược thị ban hồ" 伯夷, 伊尹於孔子, 若是班乎 (Công Tôn Sửu thượng 公孫丑上) Bá Di, Y Doãn và Khổng Tử chẳng phải là ngang bằng nhau ư?
9. (Động) Dùng dằng, luẩn quẩn không tiến lên được. ◇ Dịch Kinh 易經: "Thừa mã ban như" 乘馬班如 (Truân quái 屯卦) Như cưỡi ngựa dùng dằng luẩn quẩn không tiến lên được.
10. (Danh) Ngôi, thứ, hàng. § Chỗ công chúng tụ hội, chia ra từng "ban" để phân biệt trên dưới. ◎ Như: "đồng ban" 同班 cùng hàng với nhau.
11. (Danh) Lớp học, nhóm công tác, đoàn thể nhỏ trong nghề nghiệp, đơn vị nhỏ trong quân đội. ◎ Như: "chuyên tu ban" 專修班 lớp chuyên tu, "hí ban" 戲班 đoàn diễn kịch, "cảnh vệ ban" 警衛班 tiểu đội cảnh vệ.
12. (Danh) Lượng từ: nhóm, tốp, chuyến, lớp. ◎ Như: "mỗi chu hữu tam ban phi cơ phi vãng Âu châu" 每週有三班飛機飛往歐洲 mỗi tuần có ba chuyến máy bay sang Âu châu, "thập ngũ ban học sanh" 十五班學生 mười lăm lớp học sinh, "tam ban công tác" 三班工作 ba nhóm công tác.
13. (Danh) Họ "Ban".
14. (Tính) Hoạt động theo định kì. ◎ Như: "ban xa" 班車 xe chạy theo định kì.
15. (Tính) Lang lổ. § Thông "ban" 斑. ◇ Nguyễn Du 阮攸: "Ngu Đế nam tuần cánh bất hoàn, Nhị phi sái lệ trúc thành ban" 虞帝南巡更不還, 二妃洒淚竹成班 (Thương Ngô tức sự 蒼梧即事) Vua Ngu Đế đi tuần ở phương nam không về, Hai bà phi khóc rơi nước mắt làm trúc đốm hoa.
Từ điển Thiều Chửu
② Bầy, giải, như ban kinh 班荊 giải chiếu kinh ra đất để ngồi.
③ Ngôi, thứ, hàng. Chỗ công chúng tụ hội, chia ra từng ban để phân biệt trên dưới gọi là ban. Cùng hàng với nhau gọi là đồng ban 同班.
④ Trở về, như ban sư 班師 đem quân về.
⑤ Khắp.
⑥ Ban mã 班馬 tiếng ngựa biệt nhau.
⑦ Vướng vít không tiến lên được.
⑧ Lang lổ.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Hàng ngũ: 排班 Xếp hàng;
③ Tiểu đội: 警衛班 Tiểu đội cảnh vệ;
④ Kíp, ca, ban: 日夜三班 Mỗi ngày làm ba kíp (ca); 交班 Đổi kíp;
⑤ Chuyến, (chạy hoặc bay) theo chuyến: 我搭下一班飛機 Tôi sẽ đi chuyến máy bay sau; 五分鐘就有一班 Năm phút có một chuyến; 班車 Tàu chuyến;
⑥ Toán, tốp, lượt, đợt, đám, nhóm, tổ: 這班年輕人眞有力氣 Đám thanh niên ấy khỏe thật;
⑦ (văn) Vị thứ, ngôi thứ: 徐勉爲吏部上書,定爲十八班 Từ Miễn làm thượng thư bộ lại, định ra làm mười tám ngôi thứ (Tùy thư);
⑧ (quân) Điều, huy động: 班兵 Huy động quân đội;
⑨ (cũ) Gánh (hát): 戲班子 Gánh hát;
⑩ (văn) Ban phát, chia cho;
⑪ (văn) Bày ra, trải ra: 班荊道故 Bày cành kinh nói chuyện cũ;
⑫ (văn) Ban bố: 強起班春 Miễn cưỡng ban bố lệnh mùa xuân;
⑬ (văn) Trở về: 班師 Đem quân trở về;
⑭ (văn) Sắp đặt, xếp đặt: 周室班爵祿也,如之何? Khi nhà Chu xếp đặt các tước lộc, thì làm thế nào? (Mạnh tử: Vạn Chương hạ);
⑮ (văn) Khắp: 車班内外 Xe khắp trong ngoài (Quốc ngữ: Tấn ngữ);
⑯ (văn) Ngang bằng, ngang hàng: 伯夷,伊尹於孔子,若是班乎? Bá Di, Y Doãn và Khổng Tử chẳng phải là ngang bằng nhau ư? (Mạnh tử: Công Tôn Sửu thượng);
⑰ (văn) Chần chừ không tiến lên được;
⑱ (văn) Lang lổ (như 斑, bộ 文);
⑲ [Ban] (Họ) Ban.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 16
phồn & giản thể
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Có tính chất làm hại. ◎ Như: "độc xà" 毒蛇 rắn độc, "độc duợc" 毒藥 thuốc độc. ◇ Nguyễn Du 阮攸: "Bất lộ trảo nha dữ giác độc" 不露爪牙與角毒 (Phản Chiêu hồn 反招魂) Không để lộ ra nanh vuốt nọc độc.
3. (Tính) Gay gắt, mãnh liệt. ◎ Như: "thái dương chân độc" 太陽眞毒 nắng thật gay gắt. ◇ Bạch Cư Dị 白居易: "Mỗi nhân độc thử bi thân cố, Đa tại viêm phương chướng hải trung" 每因毒暑悲親故, 多在炎方瘴海中(Hạ nhật dữ Nhàn thiền sư lâm hạ tị thử 夏日與閑禪師林下避暑) Mỗi lần nắng gắt lại thương xót cho người thân quyến, Phần lớn ở tại miền biển khí chướng phương nam.
4. (Danh) Họa hại. ◎ Như: "sanh độc" 生毒 sinh ra họa hại.
5. (Danh) Chất làm hại người. ◎ Như: "trúng độc" 中毒.
6. (Danh) Chỉ morphine (mạ phê 嗎啡), chất ma túy, v.v. ◎ Như: "phiến độc" 販毒 buôn ma túy, "hấp độc" 吸毒 hút thuốc phiện, hít ma túy.
7. (Động) Làm hại. ◎ Như: "đồ độc sinh linh" 荼毒生靈 làm hại giống sinh linh.
8. (Động) Căm giận, oán hận. ◎ Như: "phẫn độc" 憤毒 căm tức. ◇ Liễu Tông Nguyên 柳宗元: "Bỉ ngô hương lân chi tử tắc dĩ hậu hĩ, hựu an cảm độc da?" 比吾鄉鄰之死則已後矣, 又安敢毒耶 (Bộ xà giả thuyết 捕蛇者說) So với những người trong làng xóm của tôi thì cũng là chết sau, sao lại dám oán hận chi nữa?
9. (Động) Trị, cai trị.
10. Một âm là "đốc". (Danh) ◎ Như: "quyên đốc" 身毒 nước Quyên Đốc, tức là nước Thiên Trúc 天竹, gọi là nước ấn Độ 印度 bây giờ.
Từ điển Thiều Chửu
② Làm hại, như độ độc sinh linh 荼毒生靈 làm hại giống sinh linh.
③ Ðộc, vật gì làm hại được người đều gọi là độc, như độc xà 毒蛇 rắn độc, độc duợc 毒藥 thuốc độc, v.v.
④ Căm giận, như phẫn độc 憤毒 căm tức lắm.
⑤ Trị, cai trị.
⑥ Một âm là đốc. Như quyên đốc 身毒 nước Quyên Ðốc, tức là nước Thiên Trúc 天竺 (nước Ấn Ðộ 印度 bây giờ).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Có tính chất làm hại. ◎ Như: "độc xà" 毒蛇 rắn độc, "độc duợc" 毒藥 thuốc độc. ◇ Nguyễn Du 阮攸: "Bất lộ trảo nha dữ giác độc" 不露爪牙與角毒 (Phản Chiêu hồn 反招魂) Không để lộ ra nanh vuốt nọc độc.
3. (Tính) Gay gắt, mãnh liệt. ◎ Như: "thái dương chân độc" 太陽眞毒 nắng thật gay gắt. ◇ Bạch Cư Dị 白居易: "Mỗi nhân độc thử bi thân cố, Đa tại viêm phương chướng hải trung" 每因毒暑悲親故, 多在炎方瘴海中(Hạ nhật dữ Nhàn thiền sư lâm hạ tị thử 夏日與閑禪師林下避暑) Mỗi lần nắng gắt lại thương xót cho người thân quyến, Phần lớn ở tại miền biển khí chướng phương nam.
4. (Danh) Họa hại. ◎ Như: "sanh độc" 生毒 sinh ra họa hại.
5. (Danh) Chất làm hại người. ◎ Như: "trúng độc" 中毒.
6. (Danh) Chỉ morphine (mạ phê 嗎啡), chất ma túy, v.v. ◎ Như: "phiến độc" 販毒 buôn ma túy, "hấp độc" 吸毒 hút thuốc phiện, hít ma túy.
7. (Động) Làm hại. ◎ Như: "đồ độc sinh linh" 荼毒生靈 làm hại giống sinh linh.
8. (Động) Căm giận, oán hận. ◎ Như: "phẫn độc" 憤毒 căm tức. ◇ Liễu Tông Nguyên 柳宗元: "Bỉ ngô hương lân chi tử tắc dĩ hậu hĩ, hựu an cảm độc da?" 比吾鄉鄰之死則已後矣, 又安敢毒耶 (Bộ xà giả thuyết 捕蛇者說) So với những người trong làng xóm của tôi thì cũng là chết sau, sao lại dám oán hận chi nữa?
9. (Động) Trị, cai trị.
10. Một âm là "đốc". (Danh) ◎ Như: "quyên đốc" 身毒 nước Quyên Đốc, tức là nước Thiên Trúc 天竹, gọi là nước ấn Độ 印度 bây giờ.
Từ điển Thiều Chửu
② Làm hại, như độ độc sinh linh 荼毒生靈 làm hại giống sinh linh.
③ Ðộc, vật gì làm hại được người đều gọi là độc, như độc xà 毒蛇 rắn độc, độc duợc 毒藥 thuốc độc, v.v.
④ Căm giận, như phẫn độc 憤毒 căm tức lắm.
⑤ Trị, cai trị.
⑥ Một âm là đốc. Như quyên đốc 身毒 nước Quyên Ðốc, tức là nước Thiên Trúc 天竺 (nước Ấn Ðộ 印度 bây giờ).
Từ điển Trần Văn Chánh
② Thuốc phiện, ma túy: 吸毒 Nghiện ma túy, hít chất ma túy; 販毒 Buôn thuốc phiện, buôn ma túy;
③ Có độc, có nọc độc.【毒藥】độc dược [duýào] Thuốc độc;
④ Dùng đồ độc để diệt trừ, đầu độc, thuốc cho chết: 買藥毒老鼠 Mua thuốc để diệt chuột; 秦人毒涇上流,師人多死 Quân Tần bỏ chất độc ở thượng lưu sông Kinh, quân lính chết rất nhiều (Tả truyện: Tương công thập tứ niên); 山有白石,曰礜,可以毒鼠 Trong núi có thứ đá trắng, gọi là dự, có thể thuốc cho chuột chết (Sơn hải kinh);
⑤ Gay gắt, nham hiểm, cay độc: 今天中午,太陽眞毒 Trưa nay nắng thật gay gắt; 心腸眞毒 Lòng dạ thật nham hiểm; 每因毒暑悲親故 Cứ mỗi lần có nắng gắt thì xót thương cho những người thân quen (Bạch Cư Dị: Hạ nhật dữ Nhàn thiền sư tị thử);
⑥ Độc địa, nham hiểm, độc ác: 毒計 Kế ác; 毒手 Thủ đoạn độc ác (nham hiểm);
⑦ (văn) Làm hại: 荼毒生靈 Làm hại dân chúng;
⑧ (văn) Căm giận: 憤毒 Căm giận lắm, phẫn nộ;
⑨ (văn) Trị, cai trị.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 37
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Nước, có đất, có dân, có chủ quyền. ◎ Như: "Trung quốc" 中國, "Mĩ quốc" 美國.
3. (Danh) Miền, địa phương. ◎ Như: "thủy hương trạch quốc" 水鄉澤國 vùng sông nước. ◇ Vương Duy 王維: "Hồng đậu sanh nam quốc, Xuân lai phát kỉ chi" 紅豆生南國, 春來發幾枝 (Tương tư 相思) Đậu đỏ sinh ra ở xứ miền nam, Xuân đến mọc mấy cành.
4. (Danh) Họ "Quốc".
5. (Tính) Đại biểu cho quốc gia. ◎ Như: "quốc kì" 國旗, "quốc ca" 國歌.
6. (Tính) Thuộc về quốc gia. ◎ Như: "quốc nhân" 國人 người trong nước, "quốc thổ" 國土 đất đai quốc gia, lãnh thổ quốc gia.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
② (Của) Trung Quốc, trong nước: 國畫 Tranh Trung Quốc; 國產 Sản phẩm trong nước (do Trung Quốc sản xuất);
③ [Guó] (Họ) Quốc.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 190
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Vin dẫn, dẫn thuật. ◎ Như: "dương xác" 揚搉 dẫn chứng ước lược.
3. (Động) Thượng lượng, bàn thảo. ◎ Như: "thương xác" 商搉 bàn bạc.
4. Một âm là "giác". (Động) Chuyên. § Thông "giác" 榷. ◇ Hán Thư 漢書: "Ban Thâu giác xảo ư phủ cân" 班輸榷巧於斧斤 (Tự truyện thượng 敘傳上) Ban Thâu chuyên khéo về làm búa.
Từ điển Thiều Chửu
② Một âm là giác. Vin dẫn, như dương giác 揚搉 dẫn cớ gì làm chứng, thương giác 商搉 bàn bạc lấy chứng cớ cho đúng, v.v.
③ Chuyên, cùng nghĩa như chữ giác 榷.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. viện dẫn
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Vin dẫn, dẫn thuật. ◎ Như: "dương xác" 揚搉 dẫn chứng ước lược.
3. (Động) Thượng lượng, bàn thảo. ◎ Như: "thương xác" 商搉 bàn bạc.
4. Một âm là "giác". (Động) Chuyên. § Thông "giác" 榷. ◇ Hán Thư 漢書: "Ban Thâu giác xảo ư phủ cân" 班輸榷巧於斧斤 (Tự truyện thượng 敘傳上) Ban Thâu chuyên khéo về làm búa.
Từ điển Thiều Chửu
② Một âm là giác. Vin dẫn, như dương giác 揚搉 dẫn cớ gì làm chứng, thương giác 商搉 bàn bạc lấy chứng cớ cho đúng, v.v.
③ Chuyên, cùng nghĩa như chữ giác 榷.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 1
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.