hiên, hiến
hǎn ㄏㄢˇ, jiān ㄐㄧㄢ, xiǎn ㄒㄧㄢˇ, xiàn ㄒㄧㄢˋ, xuān ㄒㄩㄢ

hiên

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. xe có mái che
2. mái hiên bằng phẳng

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cái xe uốn hình cong, hai bên có màn che. § Lễ ngày xưa từ quan đại phu trở lên mới được đi xe ấy cho nên mới gọi người sang là "hiên miện" . ◇ Nguyễn Trãi : "Thành trung hiên miện tổng trần sa" (Họa hữu nhân yên hà ngụ hứng ) Ngựa xe, mũ áo trong thành thảy là cát bụi.
2. (Danh) Chỉ chung các loại xe. ◇ Lí Bạch : "Khứ khứ đào hoa nguyên, Hà thì kiến quy hiên" , (Bác Bình Trịnh thái thú kiến phỏng tặng biệt ) Đi tới suối hoa đào, Bao giờ thấy xe về?
3. (Danh) Bộ phận ở đằng trước xe cao gọi là "hiên" , ở sau xe thấp gọi là "chí" . § "Hiên chí" tỉ dụ cao thấp nặng nhẹ.
4. (Danh) Cửa sổ. ◇ Mạnh Hạo Nhiên : "Khai hiên diện trường phố, Bả tửu thoại tang ma" , (Quá cố nhân trang ) Mở cửa sổ đối mặt với vườn rau, Nâng chén rượu nói chuyện trồng dâu trồng gai.
5. (Danh) Hành lang dài.
6. (Danh) Mái hiên (phần mái che phía trước hoặc sau nhà).
7. (Danh) Phần nhà ở ngoài chính điện. ◎ Như: vua không ngự ở chính điện mà ra ngự ở nhà ngoài gọi là "lâm hiên" .
8. (Danh) Cái chái nhà, cái phòng nhỏ. ◇ Hồng lâu mộng : "Diêu vọng đông nam, kiến kỉ xứ y san chi tạ, túng quan tây bắc, kết tam gian lâm thủy chi hiên" , , 西, (Đệ thập nhất hồi) Nhìn xa ra phía đông nam, dựng lên mấy tòa nhà dựa núi, hướng về phía tây bắc, cất căn nhà nhỏ ba gian kề sông.
9. (Danh) Họ "Hiên".
10. (Tính) Cao. ◎ Như: "hiên xưởng" cao ráo sáng sủa, "hiên hiên" vòi vọi, "hiên hiên hà cử" cao vòi vọi như ráng mọc buổi sáng, ý nói người thanh cao sáng suốt. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Lí diện thính điện lâu các, dã đô hoàn tranh vanh hiên tuấn" 殿, (Đệ nhị hồi) Bên trong điện đài lầu gác đều nguy nga chót vót.
11. (Động) Bay cao. ◇ Vương Xán : "Quy nhạn tải hiên" (Tặng thái tử Đốc ) Nhạn về cất bay cao.
12. (Động) Mỉm cười. ◎ Như: "hiên cừ" cười cười nói nói.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái xe uốn hình cong mà hai bên có màn che. Lễ ngày xưa từ quan đại phu trở lên mới được đi xe ấy cho nên mới gọi người sang là hiên miện . Nguyễn Trãi : Thành trung hiên miện tổng trần sa (Họa hữu nhân yên hà ngụ hứng ) ngựa xe, mũ áo trong thành thảy là cát bụi.
② Xe đằng trước cao gọi là hiên , đằng sau thấp gọi là chí . Cho nên nghị luận có chỗ tâng bốc, đè nén gọi là hiên chí .
③ Mái hiên trên bằng phẳng. Vua không ngự ở chính điện mà ra ngự ở nhà ngoài gọi là lâm hiên . Cái chái nhà để học cũng gọi là hiên.
④ Mái hiên cao, mái không có cái gì che lấp, cho nên nhà cửa làm được sáng sủa gọi là hiên xưởng .
⑤ Hiên hiên vòi vọi. Như hiên hiên hà cử cao vòi vọi như ráng mọc buổi sáng, ý nói người thanh cao sáng suốt.
⑥ Mỉm cười. Như hiên cừ cười cười nói nói.
⑦ Họ Hiên.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Phần cao phía trước của xe, cao;
② Hiên, chái nhà học (ngôi nhà nhỏ hoặc hành lang có cửa sổ, thường dùng để đặt tên thư phòng hay tiệm ăn, tiệm trà...);
③ Tên một loại xe thời xưa (xe uốn hình cong có màn che hai bên);
④ (văn) Cửa, cửa sổ;
⑤ (văn) Mỉm cười: Cười cười nói nói;
⑥ [Xuan] (Họ) Hiên.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bộ phận cao, nhô ra, ở phía trước cỗ xe thời xưa — Chỉ chung xe cộ — Mái nhà chìa ra, che hành lang. Ta cũng gọi là mái hiên — Bay cao lên. Bổng lên — Vẻ tự đắc — Một âm là Hiến. Xem Hiến.

Từ ghép 9

hiến

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Miếng thịt lớn, khoang thịt lớn — Một âm là Hiên. Xem Hiên.

Từ điển trích dẫn

1. Cảm động tương ứng lẫn nhau. ◇ Dịch Kinh : "Hàm: Nhị khí cảm ứng dĩ tương dự" : .
2. Tình cảm và động tác phát sinh do ảnh hưởng của ngoại giới. ◇ Hán Thư : "Thư vân: "Kích thạch phụ thạch, bách thú suất vũ." Điểu thú thả do cảm ứng, nhi huống ư nhân hồ? Huống ư quỷ thần hồ?" : ", ." , ? ? (Lễ nhạc chí ).
3. Người lấy tinh thành cảm động thần minh, thần minh tự nhiên đáp ứng. ◇ Hán Thư : "Giai hữu thần kì cảm ứng, nhiên hậu doanh chi" , (Giao tự chí hạ ).
4. Hiện tượng vật lí, chia làm hai loại: (1) Cảm ứng "tĩnh điện" và "tĩnh từ" . (2) Cảm ứng "điện từ" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vì rung động mà đáp lại.
thính, đĩnh
dìng ㄉㄧㄥˋ, tǐng ㄊㄧㄥˇ

thính

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Đồng, sắt còn thô, chưa luyện.
2. (Danh) Thoi. § Thông "đĩnh" . ◇ Liêu trai chí dị : "Hựu xuất sổ thập đĩnh" (Cát Cân ) Lại lấy ra khoảng chục thoi vàng.
3. Một âm là "thính". (Phó) Vùn vụt, nhanh vội. ◇ Lí Hoa : "Điểu phi bất hạ, thú thính vong quần" , (Điếu cổ chiến trường văn ) Chim bay không đáp xuống, thú chạy vội lạc bầy.

Từ điển Thiều Chửu

① Thoi. Cùng nghĩa với chữ đĩnh . Vàng bạc đúc thành thoi gọi là đĩnh.
② Một âm là thính. Vùn vụt, tả cái dáng chạy vội.
③ Hết.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hết, không còn gì — Xem Đĩnh.

đĩnh

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. thoi vàng, thoi bạc
2. con thoi dệt vải

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Đồng, sắt còn thô, chưa luyện.
2. (Danh) Thoi. § Thông "đĩnh" . ◇ Liêu trai chí dị : "Hựu xuất sổ thập đĩnh" (Cát Cân ) Lại lấy ra khoảng chục thoi vàng.
3. Một âm là "thính". (Phó) Vùn vụt, nhanh vội. ◇ Lí Hoa : "Điểu phi bất hạ, thú thính vong quần" , (Điếu cổ chiến trường văn ) Chim bay không đáp xuống, thú chạy vội lạc bầy.

Từ điển Thiều Chửu

① Thoi. Cùng nghĩa với chữ đĩnh . Vàng bạc đúc thành thoi gọi là đĩnh.
② Một âm là thính. Vùn vụt, tả cái dáng chạy vội.
③ Hết.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đi nhanh;
② (văn) Thoi, thỏi (vàng, bạc...) (dùng như ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Kim loại chưa rèn đúc thành đồ vật — Một thỏi, một thoi ( vàng bạc ) — Đuôi mủi tên — Một âm là Thính. Xem Thính.

Từ ghép 1

hùng
xióng ㄒㄩㄥˊ

hùng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. con chim trống
2. mạnh, khoẻ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Chim trống. ◇ Đỗ Phủ : "Hùng phi viễn cầu thực, Thư giả minh tân toan" , (Nghĩa cốt hành ) Chim trống bay xa kiếm ăn, Chim mái kêu than chua xót.
2. (Danh) Chỉ giống đực (động và thực vật). ◇ Tô Thức : "Trúc hữu thư hùng giả đa duẩn, cố chủng trúc đương chủng thư" , (Cừu trì bút kí , Trúc thư hùng ).
3. (Danh) Chỉ đàn ông, nam tử. ◇ Trang Tử : "(Ai Đài Tha) hựu dĩ ác hãi thiên hạ, họa nhi bất xướng, trí bất xuất hồ tứ vực, thả hữu thư hùng hợp hồ tiền, thị tất hữu dị hồ nhân giả dã" (), , , , (Đức sung phù ) (Ai Đài Tha) lại xấu xí làm mọi người phát sợ, họa nhưng không xướng, trí không ra khỏi bốn cõi, vậy mà đàn ông, đàn bà xúm xít lại trước mặt. Chắc hắn phải có gì khác người.
4. (Danh) Người dũng mãnh, tài giỏi, kiệt xuất. ◇ Tả truyện : "Tề Trang Công triều, chỉ Thực Xước, Quách Tối viết: Thị quả nhân chi hùng dã" , , : (Tương Công nhị thập nhất niên ).
5. (Danh) Chỉ quốc gia mạnh lớn. ◎ Như: "Chiến quốc thất hùng" bảy nước mạnh thời Chiến quốc.
6. (Danh) Thắng lợi, chiến thắng. § Thường dùng đi đôi với "thư" . ◇ Sử Kí : "Thiên hạ hung hung sổ tuế giả, đồ dĩ ngô lưỡng nhĩ, nguyện dữ Hán vương thiêu chiến quyết thư hùng, vô đồ khổ thiên hạ chi dân phụ tử vi dã" , , , (Hạng Vũ bổn kỉ ) Thiên hạ mấy năm nay xáo trộn lao đao, chỉ là tại hai chúng ta, xin cùng Hán vương đánh nhau một phen sống mái (quyết phân thắng bại), để cho bàn dân thiên hạ, lớn bé già trẻ, thoát khỏi cảnh lầm than.
7. (Danh) Người hay vật đứng đầu, ở hàng đầu. ◇ Vương Sung : "Hổ diệc chư cầm chi hùng dã" (Luận hành , Tao hổ ).
8. (Danh) Châu thuộc cấp hạng nhất (dưới đời Đường).
9. (Danh) Họ "Hùng".
10. (Tính) Trống, đực. ◎ Như: "hùng áp" vịt đực, "hùng kê" gà trống.
11. (Tính) Siêu quần, kiệt xuất. ◎ Như: "hùng tư kiệt xuất" 姿 siêu quần kiệt xuất.
12. (Tính) Mạnh mẽ, dũng vũ. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Du kiến quân thế hùng tráng, tâm thậm bất an" , (Đệ ngũ thập nhất hồi) (Chu) Du thấy thế quân (của Lưu Bị) mạnh mẽ, trong lòng rất lo lắng không yên.
13. (Tính) Cao lớn, hùng vĩ. ◇ Bắc sử : "(Lô) Tào thân trường cửu xích, tấn diện thậm hùng, tí mao nghịch như trư liệp, lực năng bạt thụ" , , , (Lô Tào truyện ).
14. (Tính) Giỏi, thiện trường. ◇ Quách Mạt Nhược : "Lí Lão hùng ư đàm, âm điệu thậm kích liệt, do hữu đương niên sất trá tam quân chi khái" , 調, (Quy khứ lai , Tại oanh tạc trung lai khứ nhị ).
15. (Tính) Thịnh, dâng tràn. ◇ Tiết Phùng : "Túy xuất đô môn sát khí hùng" (Tống Phong thượng thư tiết chế Hưng Nguyên ).
16. (Tính) Giàu có, phú hữu. ◇ Bào Chiếu : "Ngũ đô căng tài hùng, Tam Xuyên dưỡng thanh lợi" , (Vịnh sử ).
17. (Tính) Hiểm yếu. ◇ Tô Thuấn Khâm : "Địa hùng cảnh thắng ngôn bất tận" (Trung thu tùng giang tân kiều đối nguyệt hòa liễu lệnh chi tác ).
18. (Động) Xưng hùng (làm nước mạnh). ◇ Chiến quốc sách : "Phương kim duy Tần hùng thiên hạ" (Triệu sách tam ) Nay chỉ có nước Tần xưng hùng trong thiên hạ.
19. (Động) Dựa vào, ỷ thế. ◇ Trang Tử : "Cổ chi chân nhân, bất nghịch quả, bất hùng thành, bất mô sĩ" , , , (Đại tông sư ) Bậc chân nhân ngày xưa không trái nghịch với số ít, không ỷ thế vào thành tích của mình (mà lấn ép người khác), không mưu đồ sự việc. § "Mô sĩ" ở đây dịch thông với "mô sự" . Có thuyết cho rằng "mô sĩ" nghĩa là "mưu tính lôi kéo kẻ sĩ theo về với mình".

Từ điển Thiều Chửu

① Con đực, các loài có lông thuộc về giống đực gọi là hùng, giống thú đực cũng gọi là hùng.
② Mạnh. Như hùng tráng mạnh khoẻ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (Giống) đực, sống, trống;
② (Người hoặc nước) hùng mạnh: Xưng hùng; Bảy nước hùng mạnh thời Chiến Quốc;
③ Hào hùng, mạnh mẽ, oai hùng, hùng dũng, to lớn, kiệt xuất, có khí phách: Hùng tâm, chí lớn; Hùng binh; Mưu lược kiệt xuất; Tài năng kiệt xuất;
④ (văn) Chiến thắng;
⑤ (văn) Mắng nhiếc người khác bằng những lời sỉ nhục;
⑥ [Xióng] (Họ) Hùng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con quạ đực — Loài thú đực — Tài sức hơn người — Mạnh mẽ dũng cảm.

Từ ghép 27

Từ điển trích dẫn

1. Rộng lớn, bao la, bát ngát. ◇ Tấn Thư : "Huyền xa cáo lão, nhị thập dư niên, hạo nhiên chi chí, lão nhi di đốc" , , , (Lưu Thật truyện ).
2. Không ngăn trở được, dứt khoát không lưu luyến. ◇ Ôn Đình Quân : "Hoang thú lạc hoàng diệp, Hạo nhiên li cố quan" , (Tống nhân đông du ).
3. "Hạo nhiên chi khí" (viết gọn). ◇ Văn Thiên Tường : "Thiên địa hữu chánh khí, tạp nhiên phú lưu hình: Hạ tắc vi hà nhạc, thượng tắc vi nhật tinh, ư nhân viết hạo nhiên, phái hồ tắc thương minh" , : , , , (Chánh khí ca ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Rất to lớn, mênh mông vô bờ. Hát nói của Nguyễn Công Trứ có câu: » Khí hạo nhiên chí đại chí cương «.
sách, tác
suǒ ㄙㄨㄛˇ

sách

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. dây tơ
2. tìm tòi, lục
3. tan tác, chia lìa

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Dây to, thừng, chão. ◎ Như: "ma tác" thừng đay, "thiết tác" xích sắt. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Thiết tác liên chu, quả nhiên độ giang như lí bình địa" , (Đệ tứ thập bát hồi) Dây xích sắt nối liền các thuyền lại vào nhau, quả thật đi trên sông như đạp chân trên đất bằng.
2. (Danh) "Huyền tác" nhạc khí dùng dây.
3. (Danh) Họ "Tác".
4. (Động) Siết, thắt chặt. ◇ Khuất Nguyên : "Tác hồ thằng chi sỉ sỉ" (Li tao ) Buộc chặt sợi dài lượt thượt.
5. (Phó) Lẻ loi, trơ trọi. ◎ Như: "tác cư" ở một mình, "li quần tác cư" lìa đàn ở một mình. ◇ Nguyễn Trãi : "Lãn tính tòng lai ái tác cư" (Mạn thành ) Tính lười từ trước đến nay, thích ở một mình.
6. (Phó) Hết, tận cùng. ◎ Như: "tất tác tệ phú" nhặt nhạnh hết cả của sở hữu, "hứng vị tác nhiên" hứng thú hết cả, "tác nhiên vô vị" không chút mùi vị nào.
7. Một âm là "sách". (Động) Lục lọi, tim kiếm. ◎ Như: "sưu sách" tìm tòi, "bộ thủ sách dẫn" tra tìm (chữ) theo bộ thủ. ◇ Liêu trai chí dị : "Gia trung khách kiến tân lang cửu bất chí, cộng sách chi" , (Tân lang ) Khách trong nhà thấy chú rể mãi không về, cùng đi tìm.
8. (Động) Đòi, cầu, mong muốn. ◎ Như: "yêu sách" đòi hỏi, "sách tiền" đòi tiền.
9. (Danh) Phép độ, khuôn phép, quy tắc.
10. § Ta quen đọc là "sách" cả.

Từ điển Thiều Chửu

① Dây tơ.
② Huyền tác đồ âm nhạc bằng dây.
③ Phép độ.
④ Tan tác, như hứng vị tác nhiên hứng thú tan tác, li quần tác cư lìa đàn ở một mình, v.v.
⑤ Hết, như tất tác tệ phú nhặt nhạnh hết cả của sở hữu.
⑥ Một âm là sách. Lục lọi, đòi, cầu. ta quen đọc là chữ sách cả.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Thừng to, chão: Thừng đay; Thừng kéo thuyền; Cầu xích sắt;
② Tìm tòi, lục: Lục soát;
③ Đòi, yêu cầu, yêu sách, lấy: Đòi tiền; Đòi giá; Đòi nợ;
④ Không chút nào, tan tác, lẻ loi: Không chút mùi vị nào; Lìa đàn ở riêng, sống lẻ loi;
⑤ (văn) Hết: Đứt hết. 【】sách tính [suôxìng] (pht) Quách, phắt, béng, dứt khoát: Đi quách cho rồi;
⑥ (văn) Khuôn phép, phép độ, quy tắc.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tìm tòi. Tìm kiếm. Xem Sách ẩn — Mong muốn. Đòi hỏi. Xem Sách nhiễu — Một âm khác là Tác. Xem Tác.

Từ ghép 9

tác

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. dây tơ
2. tìm tòi, lục
3. tan tác, chia lìa

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Dây to, thừng, chão. ◎ Như: "ma tác" thừng đay, "thiết tác" xích sắt. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Thiết tác liên chu, quả nhiên độ giang như lí bình địa" , (Đệ tứ thập bát hồi) Dây xích sắt nối liền các thuyền lại vào nhau, quả thật đi trên sông như đạp chân trên đất bằng.
2. (Danh) "Huyền tác" nhạc khí dùng dây.
3. (Danh) Họ "Tác".
4. (Động) Siết, thắt chặt. ◇ Khuất Nguyên : "Tác hồ thằng chi sỉ sỉ" (Li tao ) Buộc chặt sợi dài lượt thượt.
5. (Phó) Lẻ loi, trơ trọi. ◎ Như: "tác cư" ở một mình, "li quần tác cư" lìa đàn ở một mình. ◇ Nguyễn Trãi : "Lãn tính tòng lai ái tác cư" (Mạn thành ) Tính lười từ trước đến nay, thích ở một mình.
6. (Phó) Hết, tận cùng. ◎ Như: "tất tác tệ phú" nhặt nhạnh hết cả của sở hữu, "hứng vị tác nhiên" hứng thú hết cả, "tác nhiên vô vị" không chút mùi vị nào.
7. Một âm là "sách". (Động) Lục lọi, tim kiếm. ◎ Như: "sưu sách" tìm tòi, "bộ thủ sách dẫn" tra tìm (chữ) theo bộ thủ. ◇ Liêu trai chí dị : "Gia trung khách kiến tân lang cửu bất chí, cộng sách chi" , (Tân lang ) Khách trong nhà thấy chú rể mãi không về, cùng đi tìm.
8. (Động) Đòi, cầu, mong muốn. ◎ Như: "yêu sách" đòi hỏi, "sách tiền" đòi tiền.
9. (Danh) Phép độ, khuôn phép, quy tắc.
10. § Ta quen đọc là "sách" cả.

Từ điển Thiều Chửu

① Dây tơ.
② Huyền tác đồ âm nhạc bằng dây.
③ Phép độ.
④ Tan tác, như hứng vị tác nhiên hứng thú tan tác, li quần tác cư lìa đàn ở một mình, v.v.
⑤ Hết, như tất tác tệ phú nhặt nhạnh hết cả của sở hữu.
⑥ Một âm là sách. Lục lọi, đòi, cầu. ta quen đọc là chữ sách cả.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Thừng to, chão: Thừng đay; Thừng kéo thuyền; Cầu xích sắt;
② Tìm tòi, lục: Lục soát;
③ Đòi, yêu cầu, yêu sách, lấy: Đòi tiền; Đòi giá; Đòi nợ;
④ Không chút nào, tan tác, lẻ loi: Không chút mùi vị nào; Lìa đàn ở riêng, sống lẻ loi;
⑤ (văn) Hết: Đứt hết. 【】sách tính [suôxìng] (pht) Quách, phắt, béng, dứt khoát: Đi quách cho rồi;
⑥ (văn) Khuôn phép, phép độ, quy tắc.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sợi dây lớn — Buộc lại, thắt chặt lại — Phép tắc — Hết, không còn gì — Tìm kiếm. Như chữ Tác

Từ ghép 3

nhĩ
ěr ㄦˇ

nhĩ

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. gần, sát
2. tới gần

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Gần. ◎ Như: "mật nhĩ" gần sát, "hà nhĩ" xa gần. ◇ Luận Ngữ : "Thi khả dĩ hưng, khả dĩ quan, khả dĩ quần, khả dĩ oán. Nhĩ chi sự phụ, viễn chi sự quân, đa thức ư điểu thú thảo mộc chi danh" , , , . , , (Dương Hóa ) Xem Thi có thể phấn khởi được ý chí, xem xét được việc hay dở, hòa hợp được với mọi người, bày tỏ được nỗi sầu oán. Gần thì học việc thờ cha, xa thì học việc thờ vua, lại biết được nhiều tên chim muông cỏ cây.
2. (Động) Tới gần.

Từ điển Thiều Chửu

① Gần. Như mật nhĩ gần sát. Hà nhĩ xa gần.
② Tới gần.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Gần: Gần sát; Nổi tiếng gần xa; Gần đây;
② (văn) Tới gần.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gần ( trái với xa ).

Từ ghép 2

Từ điển trích dẫn

1. Chó và ngựa. Chỉ chung những thú nuôi để vui chơi. ◇ Hàn Dũ : "Khai Phong trác việt hào túng, bất trị tư nghiệp, hỉ tửu sắc cẩu mã" , , (Tứ môn bác sĩ Chu Huống thê Hàn Thị mộ chí minh ).
2. Tiếng khiêm của bề tôi xưng với vua. ◇ Tào Thực : "Kim thần chí cẩu mã chi vi công, thiết tự duy độ, chung vô Bá Nhạc" , , (Cầu tự thí biểu , Chi nhất ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chó ngựa. Chỉ chung những thú nuôi giải trí — Chỉ người bề tôi trung thành ( chó, ngựa là loài vật nuôi trung thành ).
miễn, vấn
miǎn ㄇㄧㄢˇ, wèn ㄨㄣˋ

miễn

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

bỏ, miễn, khỏi

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Bỏ, cởi. ◎ Như: "miễn quan" trật mũ, cởi mũ.
2. (Động) Thoát, tránh. ◎ Như: "miễn tử" thoát chết. ◇ Tây du kí 西: "Miễn đắc giá mãn san chư súc tao tru" 滿 (Đệ tứ hồi) Tránh cho các thú khắp núi bị tàn sát.
3. (Động) Khỏi, trừ, không phải chịu. ◎ Như: "miễn phí" không thu lệ phí, "miễn thuế" khỏi phải đóng thuế, "miễn trừ" trừ bỏ.
4. (Động) Truất, cách, bãi. ◎ Như: "miễn quan" cách chức quan. ◇ Liêu trai chí dị : "Công thích dĩ ngỗ thượng quan miễn, tương giải nhậm khứ" , (Diệp sinh )
5. (Danh) Họ "Miễn".
6. Một âm là "vấn". (Danh) Một thứ áo tang ngày xưa. § Cũng như "vấn" . ◎ Như: "đản vấn" áo tang để trầy tay ra.
7. (Động) Bỏ mũ, bó tóc, mặc áo tang. Cũng như "vấn" .

Từ điển Thiều Chửu

① Bỏ, như miễn quan trật mũ.
② Khỏi, như miễn tử thoát khỏi chết.
③ Truất, cách, như miễn quan cách chức quan.
④ Một âm là vấn, như đản vấn áo tang để trầy tay ra.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Miễn, bỏ, bãi, truất, cách: Miễn thuế; Mọi lễ tục đều bỏ hết; Bãi (cách) chức quan;
② Khỏi phải: Phải chuẩn bị kĩ càng, trước khi làm để khỏi phải bối rối.【】miễn bất đắc [miănbude] Không tránh khỏi (được), thế nào cũng: Trên con đường tiến tới, thế nào cũng gặp phải khó khăn; Con nít mới biết đi, khó tránh khỏi bị ngã; 【】 miễn bất liễu [miănbuliăo] Như ;【】miễn đắc [miănde] Để khỏi phải, để tránh khỏi: Hỏi thêm vài câu, để khỏi phải đi nhầm đường; Tôi xin nói lại lần nữa, để khỏi hiểu nhầm;
③ Không được, đừng: Không có việc xin đừng vào; Xin đừng mở mồm.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thoát khỏi, tránh khỏi — Trừ bỏ đi — Một âm là Vấn. Xem Vấn.

Từ ghép 33

vấn

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Bỏ, cởi. ◎ Như: "miễn quan" trật mũ, cởi mũ.
2. (Động) Thoát, tránh. ◎ Như: "miễn tử" thoát chết. ◇ Tây du kí 西: "Miễn đắc giá mãn san chư súc tao tru" 滿 (Đệ tứ hồi) Tránh cho các thú khắp núi bị tàn sát.
3. (Động) Khỏi, trừ, không phải chịu. ◎ Như: "miễn phí" không thu lệ phí, "miễn thuế" khỏi phải đóng thuế, "miễn trừ" trừ bỏ.
4. (Động) Truất, cách, bãi. ◎ Như: "miễn quan" cách chức quan. ◇ Liêu trai chí dị : "Công thích dĩ ngỗ thượng quan miễn, tương giải nhậm khứ" , (Diệp sinh )
5. (Danh) Họ "Miễn".
6. Một âm là "vấn". (Danh) Một thứ áo tang ngày xưa. § Cũng như "vấn" . ◎ Như: "đản vấn" áo tang để trầy tay ra.
7. (Động) Bỏ mũ, bó tóc, mặc áo tang. Cũng như "vấn" .

Từ điển Thiều Chửu

① Bỏ, như miễn quan trật mũ.
② Khỏi, như miễn tử thoát khỏi chết.
③ Truất, cách, như miễn quan cách chức quan.
④ Một âm là vấn, như đản vấn áo tang để trầy tay ra.
quỹ
kuì ㄎㄨㄟˋ, tuí ㄊㄨㄟˊ

quỹ

phồn thể

Từ điển phổ thông

đưa tặng, tặng quà

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Dâng cho ăn, tiến thực. ◇ Hoài Nam Tử : "Địch bôi nhi thực, tẩy tước nhi ẩm, hoán nhi hậu quỹ" , , (Thuyên ngôn ).
2. (Động) Đưa tặng, làm quà. ◇ An Nam Chí Lược : "Hàn thực dĩ quyển bính tương quỹ" (Phong tục ) (Ngày lễ) Hàn thực thì đem bánh cuốn tặng nhau.
3. (Động) Chuyên chở, thâu tống lương thực. ◇ Phạm Trọng Yêm : "Cửu thú tắc quân tình dĩ đãi, viễn quỹ tắc dân lực tương kiệt" , (Thượng công thủ nhị sách trạng ).
4. (Động) Nấu nướng.
5. (Động) Chu cấp, chu tế. ◇ Cung Tự Trân : "Tự ngã từ mẫu tử, Thùy quỹ thử ông bần" , (Hàn nguyệt ngâm ).
6. (Động) Cho tiền. ◇ Quách Mạt Nhược : "Cật liễu lưỡng phiến miến bao, nhất tiểu điệp hoàng du, nhất tiểu điệp hắc ngư tử, lưỡng bôi hồng trà. Ngoại giao quan cấp ngã quỹ liễu, bất tri đạo hoa liễu đa thiểu tiền" , , , . , (Tô Liên kỉ hành , Lục nguyệt nhị thập ngũ nhật ).
7. (Danh) Việc ăn uống. ◇ Chu Lễ : "Phàm vương chi quỹ, thực dụng lục cốc, thiện dụng lục sinh" , , (Thiên quan , Thiện phu ).
8. (Danh) Đồ ăn, thực vật. ◇ Quản Tử : "Tiên sanh tương thực, đệ tử soạn quỹ" , (Đệ tử chức ).
9. (Danh) Lễ vật.
10. (Danh) Tế tự.

Từ điển Thiều Chửu

① Biếu, đem các món ăn dâng biếu người trên gọi là quỹ.
② Đưa tặng, làm quà.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Biếu, tặng (quà).【】quĩ tặng [kuì zèng] Biếu tặng, biếu xén;
② (văn) Dâng thức ăn (lên người trên).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ quỹ .

Từ ghép 5

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.