Từ điển trích dẫn

1. Ấy là, tức là.
2. Dù, dù cho. ◇ Trần Dữ Nghĩa : "Cố viên tiện thị vô binh mã, Do hữu quy thì nhất đoạn sầu" 便, (Tống nhân quy kinh sư ) Vườn xưa dù đã hết binh lửa, Còn có khi về một nỗi buồn.
3. Trợ từ cuối câu, biểu thị quyết định, đồng ý chấp nhận hoặc có ý nhượng bộ.
4. Bởi vì, nhân vì. ◇ Thủy hử truyện : "Na lão nhi kiến thị Tống Giang lai, hoảng mang đạo: Áp tư như hà kim nhật xuất lai đắc tảo? Tống Giang đạo: Tiện thị dạ lai tửu túy, thác thính canh cổ" , : ? : 便, (Đệ nhị thập nhất hồi) Lão đó nhận ra Tống Giang bèn vội vã hỏi: Ông áp tư sao mà hôm nay đi đâu sớm thế? Tống Giang đáp: Là vì đêm qua say rượu nghe lầm trống canh.
5. Chính là. ◇ Thủy hử truyện : "Lí Lập đạo: San thượng trại trung, đô thị đại vương trụ xứ, nhĩ như hà khứ đắc? Khổng Lượng đạo: Tiện thị yếu tầm Tống đại vương" : , , ? : 便 (Đệ ngũ thập bát hồi) Lí Lập nói: Trại trên núi là nơi ở của các đại vương, ông lên thế nào được! Khổng Lượng đáp: Chính là muốn tìm gặp Tống đại vương.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ấy là. Tức là.

Từ điển trích dẫn

1. Tự nhận quan điểm và cách làm của mình là đúng, không chịu tiếp thụ ý kiến của người khác. ◇ Mạnh Tử : "Tự dĩ vi thị, nhi bất khả dữ nhập Nghiêu Thuấn chi đạo, cố viết đức chi tặc dã" , , (Tận tâm hạ ) Họ tự nhận là đúng (ở đây có nghĩa là: tự cho là trung, tín, liêm khiết), nhưng mà không thể cùng với mình vào Đạo của vua Nghiêu vua Thuấn. Bởi thế, (đức Khổng Tử) nói rằng họ làm bại hoại đạo đức vậy.

Từ điển trích dẫn

1. Xa xôi, xa lắc, triền miên. § Cũng viết là "điều điều" . ◇ Phan Nhạc : "Mạn mạn tam thiên lí, Điều điều viễn hành khách" , (Nội cố thi ). ◇ Khương quỳ : "Tế thảo xuyên sa tuyết bán tiêu, Ngô cung yên lãnh thủy điều điều" 穿, (Trừ dạ tự Thạch Hồ quy Điều Khê ).
2. Dằng dặc, dài lâu. ◇ Đái Thúc Luân : "Lịch lịch sầu tâm loạn, Điều điều độc dạ trường" , (Vũ ).
3. Chót vót, cao vút. § Cũng viết là "điều điều" . ◇ Tư Mã Quang : "Tàn xuân cử mục đa sầu tứ, Hưu thướng điều điều bách xích lâu" , (Thứ vận họa Tống Phục Cổ xuân nhật ).
4. Thăm thẳm, sâu thẳm. ◇ Lí Thiệp : "Mĩ nhân thanh trú cấp hàn tuyền, Hàn tuyền dục thướng ngân bình lạc. Điều điều bích trứu thiên dư xích, Cánh nhật ỷ lan không thán tức" , . , (Lục thán ).
5. Dáng nhảy múa. ◇ Nguyên Chẩn : "Quần cư toàn toàn thủ điều điều, Bất sấn âm thanh tự sấn kiều" , (Vũ yêu ).

Từ điển trích dẫn

1. Xông pha, chịu đựng, không quản. ◇ Đông Quan Hán kí : "Quân thần dạ mạo phạm sương lộ, tinh thần diệc lao hĩ" , (Bào Vĩnh truyện ).
2. Xúc phạm, đụng chạm, đắc tội. ◇ Cổ kim tiểu thuyết : "Tạc nhật ngữ ngôn mạo phạm, tự tri tử tội, phục duy tướng công hải hàm" , , (Bùi Tấn Công nghĩa hoàn nguyên phối ).
3. Xâm phạm, xâm hại. ◇ Tây du kí 西: "Na yêu vương đạo: Giá hầu nhi thị dã bất tri ngã đích tính danh, cố lai mạo phạm tiên san" : , (Đệ lục thập ngũ hồi).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vô lễ mà đụng chạm tới người khác.

Từ điển trích dẫn

1. Cần cù khổ nhọc. ◇ Chu Nhi Phục : "Tha sanh bình một hữu tiến quá học hiệu, tha đích y học tri thức hòa ngoại khoa kĩ thuật thị tòng tân cần học tập hòa lâm sàng thượng đắc lai đích" , (Bạch cầu ân đại phu , Tam).
2. Khó khăn, gian nan. ◇ Triệu Dữ Thì : "Âu Dương Tuân như tân thuyên bệnh nhân, nhan sắc tiều tụy, cử động tân cần" , , (Tân thối lục 退, Quyển nhị).
3. Ân cần, khẩn thiết. ◇ Cao Thích : "Khoản khúc cố nhân ý, Tân cần thanh dạ ngôn" , (Đồng Hàn Tứ Tiết Tam Đông Đình ngoạn nguyệt ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chăm chỉ cực khổ mà làm việc.

Từ điển trích dẫn

1. Chỗ rách, chỗ hở (quần áo, giày dép...). ◇ Phương Hồi : "Hoại ốc như tệ y, Tùy ý bổ phá trán" , (Đăng ốc đông san tác ).
2. Sơ hở, thiếu sót, khuyết điểm. § Cũng viết là "phá trám" . ◇ Hồng Lâu Mộng : "Ngã tựu phạ hữu nguyên cố, lưu thần sưu liễu nhất sưu, cánh nhất điểm phá trán nhi đô một hữu" , , (Đệ nhị thập nhất hồi) Tôi cũng ngờ có gì khác chăng, nên đã để ý lục lọi từng tí một, nhưng không thấy thiếu sót gì cả.
3. Rách, sút. ◇ Thành Đình Khuê : "Thích thích phục thích thích, bạch đầu tàn binh hướng nhân khấp. Đoản y phá trán lộ lưỡng trửu, tự thuyết hành niên kim thất thập" , . , (Thích thích hành ).
4. Chỉ việc xấu xa hoặc hành vi vượt ra ngoài quy củ. ◇ Lí Ngư : "Giá thoại thuyết đắc kì quái, nan đạo ngã nữ nhi hữu liễu phá trán bất thành?" , ? (Phong tranh ngộ , Hôn náo ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đường rách — Đường khâu bị sút chỉ.

phá hoại

phồn thể

Từ điển phổ thông

phá hoại

Từ điển trích dẫn

1. Hủy hoại. ◇ Sử Kí : "Phá hoại quang lộc sở trúc thành liệt đình chướng" 祿 (Hung Nô truyện ).
2. Cắt xé phá vỡ. ◇ Diệp Thích : "Phá hoại tiên vương chi pháp" (Tiền tắc phủ tự thuyết ).
3. Tổn hoại, hư hỏng. ◇ Lão tàn du kí : "Giá thuyền tuy hữu nhị thập tam tứ trượng trường, khước thị phá hoại đích địa phương bất thiểu" , (Đệ nhất hồi).
4. Tổn hại, làm cho bị hao tổn. ◇ Nghiêm Phục : "Phá hoại nhân tài, quốc tùy bần nhược" , (Cứu vong quyết luận ).
5. Phá trừ, tiêu trừ. ◇ Chu Trú : "Hữu văn như tinh túc, Phi nhập ngã hung ức. Ưu sầu phương phá hoại, Hoan hỉ trùng bổ tắc" 宿, . , (Hỉ trần ý chí kì tân chế ).
6. Nhiễu loạn, biến loạn. ◇ Lương Khải Siêu : "Cố kì đối ư bắc phương học phái, hữu thổ khí chi ý, hữu phá hoại chi tâm" , (Trung quốc học thuật tư tưởng , Đệ tam chương).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Làm cho hư hỏng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vững chắc.

Từ điển trích dẫn

1. Rắc rối, phiền phức. ◇ Nhị thập niên mục đổ chi quái hiện trạng : "Để hạ nhân đạo: Tiểu đích kiến vãn thượng thì hậu, khủng phạ lão da xuyên y mạo ma phiền, sở dĩ một hữu thượng lai hồi, chỉ thuyết lão da tại quan thượng một hữu hồi lai" : , 穿, , (Đệ thất hồi).
2. Quấy rầy, rầy rà. ◇ Lão Xá : "Cha môn kim thiên tựu đàm đáo giá nhi ba, ngã hoàn hội lai ma phiền nhĩ ni" , (Toàn gia phúc , Đệ nhị mạc).
3. Vấn đề, sự cố. ◇ Sa Đinh : "Tựu thị quá hậu lưỡng thiên phát sanh quá nhất điểm ma phiền" (Lô gia tú ).

hộc tốc

phồn thể

Từ điển phổ thông

sợ run lập cập

Từ điển trích dẫn

1. Run lập cập (vì sợ). ◇ Mạnh Tử : "Ngô bất nhẫn kì hộc tốc, nhược vô tội nhi tựu tử địa" , (Lương Huệ Vương thượng ) Ta không nỡ thấy nó (con bò) run lập cập, giống như người vô tội mà bị đưa đến chỗ chết.
2. Mượn chỉ con bò. ◇ Kiểu Nhiên : "Môn tiền tiện thủ hộc tốc thừa, Yêu thượng hoàn tương lộc lô bội" 便, 鹿 (Tống cố xử sĩ ca ).

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.