Từ điển trích dẫn
2. Hưng khởi, nổi dậy. ◇ Sử Kí 史記: "Tần thất kì chánh, nhi Trần Thiệp phát tích" 秦失其政, 而陳涉發跡 (Thái sử công tự tự 太史公自序).
3. Quá trình hưng khởi.
4. Từ chỗ hèn kém mà đắc chí hiển đạt, hoặc từ nghèo khó trở nên giàu có. ◇ Cảnh thế thông ngôn 警世通言: "Tư Mã Tương Như bổn thị Thành Đô Phủ nhất cá cùng nho, chỉ vi nhất thiên văn tự thượng đầu liễu chí tôn chi ý, nhất triêu phát tích" 司馬相如本是成都府一個窮儒, 只為一篇文字上投了至尊之意, 一朝發跡 (Du trọng cử đề thi ngộ thượng hoàng 俞仲舉題詩遇上皇).
5. Phát tài. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Phụ ngôn thiên tứ hoàng kim, kim tứ đổ không không, khởi huấn độc sở năng phát tích da?" 父言天賜黃金, 今四堵空空, 豈訓讀所能發蹟耶 (Trần Tích Cửu 陳錫九) Cha nói trời cho nhiều tiền lắm, nay thì nhà trơ bốn bức vách, chẳng lẽ dạy học mà phát tài được sao?
6. Lên đường, khởi hành. ◇ Dương Quýnh 楊炯: "Phát tích lai nam hải, Trường minh hướng bắc châu" 發跡來南海, 長鳴向北州 (Tử lưu mã 紫騮馬).
Từ điển trích dẫn
2. Thầy dạy học tại gia. ◇ Sử Kí 史記: "Thân Công sỉ chi, quy Lỗ, thối cư gia giáo, chung thân bất xuất môn" 申公恥之, 歸魯, 退居家教, 終身不出門 (Nho lâm liệt truyện 儒林列傳).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Duy trì trật tự công cộng.
3. Người duy trì trật tự công cộng.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. liên lạc
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Mượn chỉ chức quan. ◎ Như: "giải tổ" 解組 từ bỏ chức quan.
3. (Danh) Lượng từ, đơn vị vật phẩm hoặc người: bộ, nhóm, tổ. ◎ Như: "nhất tổ trà cụ" 一組茶具 một bộ đồ trà, "phân lưỡng tổ tiến hành" 分兩組進行 chia làm hai nhóm tiến hành.
4. (Động) Cấu thành, hợp thành. ◎ Như: "tổ thành nhất đội" 組成一隊 hợp thành một đội.
Từ điển Thiều Chửu
② Liên lạc, như tổ chức 組織 liên lạc nhau lại làm một sự gì, một bộ đồ cũng gọi là nhất tổ 一組.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Tổ, nhóm, bộ: 讀報組 Nhóm (tổ) đọc báo; 詞組 Nhóm từ;
③ Dây thao (ngày xưa dùng để đeo ấn): 解組 Cổi bỏ dây thao (bỏ chức quan về).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 14
Từ điển trích dẫn
2. Con gái giao hợp lần đầu. ◇ Cảnh thế thông ngôn 警世通言: "Na Đỗ Thập Nương tự thập tam tuế phá qua, kim nhất thập cửu tuế, thất niên chi nội, bất tri lịch quá liễu đa thiểu công tử vương tôn" 那杜十娘自十三歲破瓜, 今一十九歲, 七年之內, 不知歷過了多少公子王孫 (Đỗ Thập Nương nộ trầm bách bảo tương 杜十娘怒沉百寶箱) Cô Đỗ Thập Nương ấy từ mười ba tuổi đã "phá qua", nay mười chín tuổi, trong vòng bảy năm, không biết trải qua bao nhiêu vương tôn công tử.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển phổ thông
2. khi còn sống
Từ điển trích dẫn
2. Một đời, đời này, cả đời. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Huyền Đức tức nhật tương lai phụng yết, vọng công vật thôi trở, tức triển bình sanh chi đại tài dĩ phụ chi" 玄德即日將來奉謁, 望公勿推阻, 即展平生之大才以輔之 (Đệ tam thập lục hồi) Thế nào nay mai Huyền Đức cũng đến đây yết kiến, mong tiên sinh (chỉ Khổng Minh) đừng từ chối, hãy trổ hết đại tài một đời ra giúp ông ấy.
3. Chỉ chí thú, tình nghị, nghiệp tích... một đời. ◇ Đào Tiềm 陶潛: "Nhân diệc hữu ngôn, Nhật nguyệt ư chinh, An đắc xúc tịch, Thuyết bỉ bình sanh?" 人亦有言, 日月於征, 安得促席, 說彼平生? (Đình vân 停雲) Cũng có lời rằng, Ngày tháng trôi mau, Làm sao được kề gối, Cùng nói chuyện chí thú, tình thân... một đời ta nhỉ?
4. Giao tình cũ, cựu giao. ◇ Tô Tuân 蘇洵: "Niên cận ngũ thập thủy thức các hạ, khuynh cái ngộ ngữ, tiện nhược bình sanh" 年近五十始識閣下, 傾蓋晤語, 便若平生 (Dữ Âu Dương nội hàn đệ tam thư 與歐陽內翰第三書) Tuổi gần năm chục mới biết ông, nửa đường gặp gỡ nói chuyện, mà đã tưởng ngay như là bạn cũ.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Từ bỏ, rời bỏ. ◎ Như: "khứ chức" 去職 từ bỏ chức vụ, "khứ quốc" 去國 rời xa đất nước.
3. (Động) Chết. ◇ Thang Hiển Tổ 湯顯祖: "Đỗ Nha tiểu thư khứ tam niên" 擇日展禮 (Mẫu đan đình 牡丹亭) Tiểu thư Đỗ Nha mất đã ba năm.
4. (Động) Cách khoảng. ◎ Như: "khứ cổ dĩ viễn" 去古已遠 đã cách xa với cổ xưa. ◇ Lí Bạch 李白: "Liên phong khứ thiên bất doanh xích" 連峰去天不盈尺 (Thục đạo nan 蜀道難) Những ngọn núi liền nhau cách trời không đầy một thước.
5. (Động) Vứt bỏ. ◎ Như: "khứ thủ" 去取 bỏ và lấy. ◇ Trang Tử 莊子: "Li hình khứ trí" 離形去知 (Đại tông sư 大宗師) Lìa hình vứt trí. ◇ Hán Thư 漢書: "Đắc Hán thực vật giai khứ chi" 得漢食物皆去之 (Hung nô truyện thượng 匈奴傳上) Được đồ ăn của Hán đều vứt đi.
6. (Động) Bỏ mất. ◇ Sử Kí 史記: "Tư nhân giả, khứ kì cơ dã" 胥人者, 去其幾也 (Lí tướng quân truyện 李將軍傳) Cứ chờ đợi (nay lần mai lữa) thì sẽ bỏ mất thời cơ.
7. (Tính) Đã qua. ◎ Như: "khứ niên" 去年 năm ngoái.
8. (Danh) Một trong bốn thanh "bình, thượng, khứ, nhập" 平, 上, 去, 入. Chữ đọc âm như đánh dấu sắc là "khứ thanh" 去聲.
9. (Danh) Họ "Khứ".
10. (Trợ) Biểu thị sự việc đang tiến hành. ◎ Như: "thướng khứ" 上去 đi lên, "tiến khứ" 進去 đi vào. ◇ Tô Thức 蘇軾: "Chỉ khủng dạ thâm hoa thụy khứ" 只恐夜深花睡去 (Hải đường 海棠) Đêm thâu chỉ ngại hoa yên giấc.
11. (Trợ) Trợ động từ: để. ◎ Như: "đề liễu nhất dũng thủy khứ kiêu hoa" 提了一桶水去澆花 xách một thùng nước để tưới hoa.
12. Một âm là "khử". (Động) Trừ đi, khử đi. ◇ Sử Kí 史記: "Công Thúc vi tướng, thượng Ngụy công chúa, nhi hại Ngô Khởi. Công Thúc chi bộc viết: Khởi dị khử dã" 公叔為相, 尚魏公主, 而害吳起. 公叔之僕曰: 起易去也 (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện 孫子吳起列傳) Công Thúc làm tướng quốc, cưới công chúa (vua) Ngụy và gờm Ngô Khởi. Đầy tớ của Công Thúc nói: Trừ khử Khởi cũng dễ.
13. Một âm là "khu". § Thông "khu" 驅.
Từ điển Thiều Chửu
② Bỏ, như khứ thủ 去取 bỏ lấy.
③ Ðã qua, như khứ niên 去年 năm ngoái.
④ Một tiếng trong bốn tiếng, chữ nào đọc âm như đánh dấu sắc là khứ thanh.
⑤ Một âm là khu, cùng nghĩa với chữ khu 驅.
Từ điển Trần Văn Chánh
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. bỏ
3. đã qua
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Từ bỏ, rời bỏ. ◎ Như: "khứ chức" 去職 từ bỏ chức vụ, "khứ quốc" 去國 rời xa đất nước.
3. (Động) Chết. ◇ Thang Hiển Tổ 湯顯祖: "Đỗ Nha tiểu thư khứ tam niên" 擇日展禮 (Mẫu đan đình 牡丹亭) Tiểu thư Đỗ Nha mất đã ba năm.
4. (Động) Cách khoảng. ◎ Như: "khứ cổ dĩ viễn" 去古已遠 đã cách xa với cổ xưa. ◇ Lí Bạch 李白: "Liên phong khứ thiên bất doanh xích" 連峰去天不盈尺 (Thục đạo nan 蜀道難) Những ngọn núi liền nhau cách trời không đầy một thước.
5. (Động) Vứt bỏ. ◎ Như: "khứ thủ" 去取 bỏ và lấy. ◇ Trang Tử 莊子: "Li hình khứ trí" 離形去知 (Đại tông sư 大宗師) Lìa hình vứt trí. ◇ Hán Thư 漢書: "Đắc Hán thực vật giai khứ chi" 得漢食物皆去之 (Hung nô truyện thượng 匈奴傳上) Được đồ ăn của Hán đều vứt đi.
6. (Động) Bỏ mất. ◇ Sử Kí 史記: "Tư nhân giả, khứ kì cơ dã" 胥人者, 去其幾也 (Lí tướng quân truyện 李將軍傳) Cứ chờ đợi (nay lần mai lữa) thì sẽ bỏ mất thời cơ.
7. (Tính) Đã qua. ◎ Như: "khứ niên" 去年 năm ngoái.
8. (Danh) Một trong bốn thanh "bình, thượng, khứ, nhập" 平, 上, 去, 入. Chữ đọc âm như đánh dấu sắc là "khứ thanh" 去聲.
9. (Danh) Họ "Khứ".
10. (Trợ) Biểu thị sự việc đang tiến hành. ◎ Như: "thướng khứ" 上去 đi lên, "tiến khứ" 進去 đi vào. ◇ Tô Thức 蘇軾: "Chỉ khủng dạ thâm hoa thụy khứ" 只恐夜深花睡去 (Hải đường 海棠) Đêm thâu chỉ ngại hoa yên giấc.
11. (Trợ) Trợ động từ: để. ◎ Như: "đề liễu nhất dũng thủy khứ kiêu hoa" 提了一桶水去澆花 xách một thùng nước để tưới hoa.
12. Một âm là "khử". (Động) Trừ đi, khử đi. ◇ Sử Kí 史記: "Công Thúc vi tướng, thượng Ngụy công chúa, nhi hại Ngô Khởi. Công Thúc chi bộc viết: Khởi dị khử dã" 公叔為相, 尚魏公主, 而害吳起. 公叔之僕曰: 起易去也 (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện 孫子吳起列傳) Công Thúc làm tướng quốc, cưới công chúa (vua) Ngụy và gờm Ngô Khởi. Đầy tớ của Công Thúc nói: Trừ khử Khởi cũng dễ.
13. Một âm là "khu". § Thông "khu" 驅.
Từ điển Thiều Chửu
② Bỏ, như khứ thủ 去取 bỏ lấy.
③ Ðã qua, như khứ niên 去年 năm ngoái.
④ Một tiếng trong bốn tiếng, chữ nào đọc âm như đánh dấu sắc là khứ thanh.
⑤ Một âm là khu, cùng nghĩa với chữ khu 驅.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 15
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Từ bỏ, rời bỏ. ◎ Như: "khứ chức" 去職 từ bỏ chức vụ, "khứ quốc" 去國 rời xa đất nước.
3. (Động) Chết. ◇ Thang Hiển Tổ 湯顯祖: "Đỗ Nha tiểu thư khứ tam niên" 擇日展禮 (Mẫu đan đình 牡丹亭) Tiểu thư Đỗ Nha mất đã ba năm.
4. (Động) Cách khoảng. ◎ Như: "khứ cổ dĩ viễn" 去古已遠 đã cách xa với cổ xưa. ◇ Lí Bạch 李白: "Liên phong khứ thiên bất doanh xích" 連峰去天不盈尺 (Thục đạo nan 蜀道難) Những ngọn núi liền nhau cách trời không đầy một thước.
5. (Động) Vứt bỏ. ◎ Như: "khứ thủ" 去取 bỏ và lấy. ◇ Trang Tử 莊子: "Li hình khứ trí" 離形去知 (Đại tông sư 大宗師) Lìa hình vứt trí. ◇ Hán Thư 漢書: "Đắc Hán thực vật giai khứ chi" 得漢食物皆去之 (Hung nô truyện thượng 匈奴傳上) Được đồ ăn của Hán đều vứt đi.
6. (Động) Bỏ mất. ◇ Sử Kí 史記: "Tư nhân giả, khứ kì cơ dã" 胥人者, 去其幾也 (Lí tướng quân truyện 李將軍傳) Cứ chờ đợi (nay lần mai lữa) thì sẽ bỏ mất thời cơ.
7. (Tính) Đã qua. ◎ Như: "khứ niên" 去年 năm ngoái.
8. (Danh) Một trong bốn thanh "bình, thượng, khứ, nhập" 平, 上, 去, 入. Chữ đọc âm như đánh dấu sắc là "khứ thanh" 去聲.
9. (Danh) Họ "Khứ".
10. (Trợ) Biểu thị sự việc đang tiến hành. ◎ Như: "thướng khứ" 上去 đi lên, "tiến khứ" 進去 đi vào. ◇ Tô Thức 蘇軾: "Chỉ khủng dạ thâm hoa thụy khứ" 只恐夜深花睡去 (Hải đường 海棠) Đêm thâu chỉ ngại hoa yên giấc.
11. (Trợ) Trợ động từ: để. ◎ Như: "đề liễu nhất dũng thủy khứ kiêu hoa" 提了一桶水去澆花 xách một thùng nước để tưới hoa.
12. Một âm là "khử". (Động) Trừ đi, khử đi. ◇ Sử Kí 史記: "Công Thúc vi tướng, thượng Ngụy công chúa, nhi hại Ngô Khởi. Công Thúc chi bộc viết: Khởi dị khử dã" 公叔為相, 尚魏公主, 而害吳起. 公叔之僕曰: 起易去也 (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện 孫子吳起列傳) Công Thúc làm tướng quốc, cưới công chúa (vua) Ngụy và gờm Ngô Khởi. Đầy tớ của Công Thúc nói: Trừ khử Khởi cũng dễ.
13. Một âm là "khu". § Thông "khu" 驅.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 4
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Giới hạn, biên tế. ◇ Dương Hùng 揚雄: "Trùng ngân lũy cai" 重垠累垓 (Vệ úy châm 衛尉箴) Chồng chất bờ cõi giới hạn.
3. (Danh) Số mục. Ngày xưa, mười "triệu" 兆 là một "kinh" 經, mười "kinh" 經 là một "cai" 垓 (Thái Bình Ngự Lãm 太平御覽, Công nghệ bộ 工藝部, Số 數).
Từ điển Thiều Chửu
② Chỗ đất bỏ hoang xa ngoài chín châu gọi là cửu cai 九垓 bát duyên 貟埏 vì thế nên chỗ đất rộng mà xa gọi là cai duyên 垓埏.
③ Một âm là giai. Bậc.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Giới hạn;
③ Bậc thềm (dùng như 陔, bộ 阜);
④ Cai (bằng một vạn vạn): 十兆謂之經,十經謂之垓 Mười triệu gọi là kinh, mười kinh gọi là cai (Thái bình ngự lãm).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 1
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Giới hạn, biên tế. ◇ Dương Hùng 揚雄: "Trùng ngân lũy cai" 重垠累垓 (Vệ úy châm 衛尉箴) Chồng chất bờ cõi giới hạn.
3. (Danh) Số mục. Ngày xưa, mười "triệu" 兆 là một "kinh" 經, mười "kinh" 經 là một "cai" 垓 (Thái Bình Ngự Lãm 太平御覽, Công nghệ bộ 工藝部, Số 數).
Từ điển Thiều Chửu
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.