phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. vừa mới
3. sao, đâu (trong câu hỏi)
4. vậy, thay (trong câu cảm thán)
Từ điển trích dẫn
2. (Trợ) Biểu thị cảm thán: thay, vậy thay. ◇ Luận Ngữ 論語: "Đại tai Nghiêu chi vi quân dã" 大哉堯之為君也 (Thái Bá 泰伯) Lớn thay, sự nghiệp làm vua của ông Nghiêu.
3. (Trợ) Biểu thị nghi vấn hoặc phản vấn: sao, đâu. ◇ Thi Kinh 詩經: "Thiên thật vi chi, Vị chi hà tai?" 天實為之, 謂之何哉 (Bội phong 邶風, Bắc môn 北門) Trời thật đã làm như thế, Thì chịu chứ làm sao?
4. (Trợ) Khẳng định ngữ khí: chứ, đấy. ◇ Tả truyện 左傳: "Đối viết: Do khả từ hồ? Vương viết: Khả tai" 對曰: 猶可辭乎?王曰: 可哉 (Tuyên Công thập nhất niên 宣公 十一年) Hỏi rằng: Còn từ được chăng? Vương đáp: Được chứ.
Từ điển Thiều Chửu
② Mới, âm lịch cứ đến ngày mồng ba gọi là tai sinh minh 哉生明 nghĩa là ngày mặt trăng mới sáng.
Từ điển Trần Văn Chánh
② ...thay, hỡi (biểu thị sự cảm thán): 美哉 Đẹp thay; 鳴呼!哀哉! Ô hô! Thương thay!; 噫!吁!戲!危乎高哉! A! Ôi! Ô! Hiểm mà cao thay! (Lí Bạch: Thục đạo nan); 大哉堯之爲君也 Nghiêu thật là một ông vua to lớn (cao cả) (Luận ngữ);
③ Đi! (biểu thị mệnh lệnh): 帝曰:俞,往哉! Vua (Thuấn) nói: Tốt lắm, hãy đi đi! (Thượng thư); 振振君子,歸哉歸哉! Người quân tử trung hậu, hãy về đi về đi! (Thi Kinh);
④ Mới: 哉生明 Ngày mặt trăng mới sinh ánh sáng (ngày mùng ba âm lịch).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 2
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Cây cỏ có mùi thơm hoặc vật gì làm bằng chất thơm đều gọi là "hương". ◎ Như: "đàn hương" 檀香 cây đàn thơm, còn gọi là trầm bạch, "thiêu hương" 燒香 đốt nhang, "văn hương" 蚊香 nhang muỗi. ◇ Nguyễn Du 阮攸: "Nhất chú đàn hương tiêu tuệ nghiệp" 一炷檀香消慧業 (Vọng Quan Âm miếu 望觀音廟) Đốt nén hương đàn để tiêu tan nghiệp chướng do trí tuệ gây ra.
3. (Danh) Lời khen, tiếng tốt. ◇ Nguyễn Du 阮攸: "Thiên cổ trùng tuyền thượng hữu hương" 天古重泉尙有香 (Âu Dương Văn Trung Công mộ 歐陽文忠公墓) Nghìn thuở nơi chín suối vẫn có tiếng thơm.
4. (Danh) Chỉ con gái, phụ nữ. ◎ Như: "liên hương tích ngọc" 憐香惜玉 thương hương tiếc ngọc.
5. (Danh) Họ "Hương".
6. (Động) Hôn. ◎ Như: "hương nhất hương kiểm" 香一香臉 hôn vào má một cái.
7. (Tính) Thơm, ngon. ◎ Như: "hương mính" 香茗 trà thơm, "giá phạn ngận hương" 這飯很香 cơm này rất thơm ngon.
8. (Tính) Có liên quan tới phụ nữ, con gái. ◎ Như: "hương khuê" 香閨 chỗ phụ nữ ở.
9. (Phó) Ngon. ◎ Như: "cật đắc ngận hương" 吃得很香 ăn rất ngon, "thụy đắc ngận hương" 睡得很香 ngủ thật ngon.
Từ điển Thiều Chửu
② Phàm thứ cây cỏ nào có chất thơm đều gọi là hương. Như đàn hương 檀香 cây đàn thơm, ta gọi là trầm bạch. Nguyễn Du 阮攸: Nhất chú đàn hương tiêu tuệ nghiệp 一炷檀香消慧業 (Vọng Quan Âm miếu 望觀音廟) đốt nén hương đàn để tiêu tan nghiệp chướng do trí tuệ gây ra.
③ Lời khen lao.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Thơm ngon, ngon: 今天飯菜眞香 Cơm canh hôm nay thơm ngon quá; 吃飯不香 Ăn không thấy ngon; 睡得正香 Đang ngủ ngon;
③ Hương (cây có mùi thơm), nhang (hương để đốt), đồ gia vị: 沉香 Hương trầm; 蚊香 Nhang muỗi;
④ Được khen, được hoan nghênh: 這種自行車在農村很吃香 Loại xe đạp này ở nông thôn rất được hoan nghênh;
⑤ [Xiang] (Họ) Hương.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 48
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Mỏ (dải đất có thể khai thác một tài nguyên). ◎ Như: "môi điền" 煤田 mỏ than, "diêm điền" 鹽田 mỏ muối.
3. (Danh) Trống lớn.
4. (Danh) Họ "Điền".
5. (Động) Làm ruộng, canh tác, trồng trọt. § Thông "điền" 佃. ◇ Hán Thư 漢書: "Lệnh dân đắc điền chi" 令民得田 (Cao đế kỉ thượng 高帝紀上) Khiến dân được trồng trọt.
6. (Động) Đi săn. § Thông "điền" 畋. ◎ Như: "điền liệp" 田獵 săn bắn.
Từ điển Thiều Chửu
② Ði săn.
③ Trống lớn.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Mỏ (dải đất có thể khai thác một loại tài nguyên nào đó): 煤田 Mỏ than; 氣田 Mỏ hơi đốt, mỏ khí; 鹽田 Mỏ muối;
③ (văn) Đi săn, săn bắn: 叔于田 Công Thúc Đoan đi săn (Thi Kinh: Trịnh phong, Thúc vu điền). Cv. 畋;
④ (văn) Cày cấy, làm ruộng: 田彼南山 Cày cấy trên núi nam kia. Cv. 佃,畋;
⑤ (văn) Viên quan coi việc ruộng nương thời xưa;
⑥ (văn) Trống lớn (có thuyết nói là trống nhỏ): 應田縣鼓 Treo trống nhỏ lên cạnh trống lớn (Thi Kinh: Chu tụng, Hữu cổ);
⑦ Một chế độ ruộng đất thời xưa: 五制爲一田,二田爲一夫,三夫爲一家 Năm chế là một điền, hai điền là một phu, ba phu là một gia (Quản tử: Thừa mã);
⑧ [Tián] (Họ) Điền.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 56
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Chân. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Hồi cố, tắc thùy thiều nhi, xiên nhiên cánh khứ, lí tức tòng chi" 回顧, 則垂髫兒, 囅然竟去, 履即從之 (Họa bích 畫壁) Quay đầu lại, thì ra là cô gái tóc rủ trái đào, mỉm cười rồi bỏ đi, (chàng) chân lập tức đi theo .
3. (Danh) Lộc. ◎ Như: "phúc lí" 福履 phúc lộc.
4. (Danh) Hành vi, phẩm hạnh, sự tích đã làm nên. ◎ Như: "thao lí" 操履 cái dấu tích đã giữ được trong các sự đã qua, "lí lịch" 履歷 chỗ kinh lịch tại chức vụ trong đời đã làm ra.
5. (Danh) Kính từ. § Thường dùng trong thư tín.
6. (Danh) Lễ. § Thông 釐. ◇ Thi Kinh 詩經: "Thụ đại quốc thị đạt, Suất lí bất việt" 受大國是達, 率履不越 (Thương tụng 商頌, Trường phát 長髮) Nhận lấy nước lớn thì thông đạt, Noi theo lễ mà không vượt qua.
7. (Danh) Tên quỷ thần.
8. (Danh) Tên một quẻ trong sáu mươi bốn quẻ.
9. (Danh) Chỉ lĩnh thổ, cương giới quốc gia. ◇ Tả truyện 左傳: "Tứ ngã tiên quân lí: đông chí vu hải, tây chí vu Hà..." 賜我先君履: 東至于海, 西至于河... (Hi Công tứ niên 僖公四年) Ban cho ta cương giới vua trước: đông tới biển, tây tới Hoàng Hà...
10. (Danh) Họ "Lí".
11. (Động) Mang, xỏ (giày). ◇ Sử Kí 史記: "Lương nghiệp vi thủ lí, nhân trường quỵ lí chi" 良業為取履, 因長跪履之 (Lưu Hầu thế gia 留侯世家) (Trương) Lương đã nhặt giày, nên cũng quỳ xuống xỏ (cho ông cụ).
12. (Động) Giẫm, xéo, đạp lên. ◎ Như: "lâm thâm lí bạc" 臨深履薄 tới chỗ sâu xéo váng mỏng, nói ý là sự nguy sợ, "đái thiên lí địa" 戴天履地 đội trời đạp đất. ◇ Tô Thức 蘇軾: "Lí sàm nham, phi mông nhung" 履巉岩, 披蒙茸 (Hậu Xích Bích phú 後赤壁賦) Giẫm lên mỏm đá lởm chởm, rẽ đám cỏ rậm rạp.
13. (Động) Đi, bước đi. ◇ Tô Thức 蘇軾: "Tích khổ túc tật, kim diệc năng lí" 昔苦足疾, 今亦能履 (Tiến chu trường văn trát tử 薦朱長文札子) Trước kia mắc phải tật ở chân, nay lại đi được.
14. (Động) Trải qua, kinh lịch. ◇ Tiêu Cám 焦贛: "Binh cách vi hoạn, lược ngã thê tử, gia lí cơ hàn" 兵革為患, 掠我妻子, 家履饑寒 (Dịch lâm 易林, Chấn chi bí 震之賁) Chiến tranh loạn lạc, cướp đoạt vợ con ta, gia đình chịu đựng đói lạnh.
15. (Động) Ở, ở chỗ. ◇ Lưu Hướng 劉向: "Phù chấp quốc chi bính, lí dân chi thượng" 夫執國之柄, 履民之上 (Tân tự 新序, Quyển tứ 卷四, Tạp sự 雜事).
16. (Động) Đến, tới. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Ngã kim danh liệt tiên tịch, bổn bất ưng tái lí trần thế" 我今名列仙籍, 本不應再履塵世 (Hồ tứ thư 胡四姐) Thiếp nay đã ghi tên trong sổ tiên, vốn không muốn trở lại cõi trần.
17. (Động) Thi hành, thật hành. ◇ Lễ Kí 禮記: "Xử kì vị nhi bất lí kì sự, tắc loạn dã" 處其位而不履其事, 則亂也 (Biểu kí 表記).
18. (Động) Khảo nghiệm, xem xét. ◎ Như: "lí mẫu" 履畝 xem xét đo đạc ruộng đất.
Từ ghép 7
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. giày xéo
Từ điển Thiều Chửu
② Giầy xéo, như lâm thâm lí bạc 臨深履薄 tới chỗ sâu xéo váng mỏng, nói ý là sự nguy sợ.
③ Lộc, như phúc lí 福履 phúc lộc.
④ Sự hành vi, chỉ về sự tích đã làm nên, như thao lí 操履 cái dấu tích đã giữ được trong các sự đã qua, lí lịch 履歷 chỗ kinh lịch tại chức vụ trong đời đã làm ra.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Giẫm, giày xéo, vượt: 如履薄冰 Như giẫm băng mỏng; 履險如夷 Vượt nguy hiểm như chơi, không ngại khó khăn;
③ Bước, dời chân: 步履維艱 Đi đứng khó khăn;
④ Thi hành, thực hiện: 履約 Thực hiện lời hứa;
⑤ Việc đã làm nên: 操履 Các dấu tích đã giữ được trong những việc đã qua;
⑥ (văn) Lộc: 福履 Phúc lộc.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Chuyên chở. ◎ Như: "chuyển thâu" 轉輸 chuyển vận đi, tải đi.
3. (Động) Biến đổi, thay đổi. ◎ Như: "chuyển bại vi thắng" 轉敗為勝 chuyển bại thành thắng.
4. (Động) Quay chiều khác, đổi phương hướng. ◎ Như: "chuyển loan" 轉彎 quay đi, vòng ra, "chuyển cơ" 轉機 quay lái xe lại.
5. (Phó) Không truyền đến trực tiếp, qua trung gian. ◎ Như: "chuyển chí" 轉致 nhờ người đến nói tỏ ý hộ, "chuyển thác" 轉託 lại nhờ người khác nói hộ, hỏi hộ.
6. (Phó) Uốn lượn, ngoằn ngoèo. ◎ Như: "uyển chuyển" 宛轉.
7. Một âm là "chuyến". (Động) Đổi quan chức. ◎ Như: "thiên chuyến" 遷轉 đổi đi làm quan ở chỗ khác.
Từ điển Thiều Chửu
② Chuyển vận. Như chuyển thâu 轉輸 chuyển vận đi, tải đi.
③ Quay chiều khác, đổi dời. Như chuyển loan 轉彎 quay đi, vòng ra, chuyển cơ 轉機 quay lái xe lại.
④ Sự gì không được thẳng tới ngay gọi là chuyển. Như chuyển chí 轉致 nhờ người đến nói tỏ ý hộ, chuyển thác 轉託 lại nhờ người khác nói hộ, hỏi hộ, v.v.
⑤ Uyển chuyển.
⑥ Một âm là chuyến lấy sức mà chuyển đồ. Ðược thăng lên ngôi quan cao hơn gọi là thiên chuyến 遷轉. Phàm vật gì nó tự quay thì gọi là chuyển, mà lấy sức người hay sức máy móc mà quay động thì gọi là chuyến.
Từ điển Trần Văn Chánh
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Chuyên chở. ◎ Như: "chuyển thâu" 轉輸 chuyển vận đi, tải đi.
3. (Động) Biến đổi, thay đổi. ◎ Như: "chuyển bại vi thắng" 轉敗為勝 chuyển bại thành thắng.
4. (Động) Quay chiều khác, đổi phương hướng. ◎ Như: "chuyển loan" 轉彎 quay đi, vòng ra, "chuyển cơ" 轉機 quay lái xe lại.
5. (Phó) Không truyền đến trực tiếp, qua trung gian. ◎ Như: "chuyển chí" 轉致 nhờ người đến nói tỏ ý hộ, "chuyển thác" 轉託 lại nhờ người khác nói hộ, hỏi hộ.
6. (Phó) Uốn lượn, ngoằn ngoèo. ◎ Như: "uyển chuyển" 宛轉.
7. Một âm là "chuyến". (Động) Đổi quan chức. ◎ Như: "thiên chuyến" 遷轉 đổi đi làm quan ở chỗ khác.
Từ điển Thiều Chửu
② Chuyển vận. Như chuyển thâu 轉輸 chuyển vận đi, tải đi.
③ Quay chiều khác, đổi dời. Như chuyển loan 轉彎 quay đi, vòng ra, chuyển cơ 轉機 quay lái xe lại.
④ Sự gì không được thẳng tới ngay gọi là chuyển. Như chuyển chí 轉致 nhờ người đến nói tỏ ý hộ, chuyển thác 轉託 lại nhờ người khác nói hộ, hỏi hộ, v.v.
⑤ Uyển chuyển.
⑥ Một âm là chuyến lấy sức mà chuyển đồ. Ðược thăng lên ngôi quan cao hơn gọi là thiên chuyến 遷轉. Phàm vật gì nó tự quay thì gọi là chuyển, mà lấy sức người hay sức máy móc mà quay động thì gọi là chuyến.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Chuyển, chuyển biến, thay đổi, chuyển trở lại: 情況好轉 Tình hình chuyển biến (thay đổi) tốt; 這封信由我轉給他 Lá thư này do tôi chuyển cho anh ấy; 轉敗爲勝 Chuyển bại thành thắng;
③ Uyển chuyển.Xem 轉 [zhuàn].
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 38
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. chiếm giữ, cát cứ
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Tục gọi kẻ tự xưng hùng ở một địa phương là "bá". ◎ Như: "ác bá" 惡霸 cường hào ăn hiếp dân. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Ngã giá lí hữu tam bá, ca ca bất tri, nhất phát thuyết dữ ca ca tri đạo" 我這裏有三霸, 哥哥不知, 一發說與哥哥知道 (Đệ tam thập thất hồi) (Tiểu đệ) ở nơi này có "tam bá", đại ca không biết, xin kể luôn cho đại ca biết.
3. (Danh) Sông "Bá", bắt nguồn ở Thiểm Tây 陝西, chảy vào sông Vị 渭. Cũng viết là 灞.
4. (Phó) Cưỡng ép một cách vô lí. ◎ Như: "bá chiếm" 霸佔 cưỡng chiếm.
5. Một âm là "phách". (Danh) Chỗ chấm đen trong mặt trăng. Bây giờ dùng chữ "phách" 魄.
Từ điển Thiều Chửu
② Một âm là bá. Làm trùm trưởng cả các nước chư hầu gọi là bá. Nguyễn Du 阮攸: Lưu thủy phù vân thất bá đồ 流水浮雲失霸圖 (Sở vọng 楚望) nước trôi mây nổi, sạch hết mưu đồ làm bá làm vua.
③ Tục gọi các kẻ cường hào là bá. Như bá chiếm 霸佔 ăn hiếp, lấy hiếp, ăn hiếp người chiếm riêng làm phần mình. Kẻ cường hào ăn hiếp dân gọi là ác bá 惡霸.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Cường hào, (ác) bá (kẻ ỷ cậy quyền thế bức hiếp dân chúng): 惡霸 Ác bá;
③ Chiếm đoạt, chiếm cứ, chiếm đóng.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 14
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Tục gọi kẻ tự xưng hùng ở một địa phương là "bá". ◎ Như: "ác bá" 惡霸 cường hào ăn hiếp dân. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Ngã giá lí hữu tam bá, ca ca bất tri, nhất phát thuyết dữ ca ca tri đạo" 我這裏有三霸, 哥哥不知, 一發說與哥哥知道 (Đệ tam thập thất hồi) (Tiểu đệ) ở nơi này có "tam bá", đại ca không biết, xin kể luôn cho đại ca biết.
3. (Danh) Sông "Bá", bắt nguồn ở Thiểm Tây 陝西, chảy vào sông Vị 渭. Cũng viết là 灞.
4. (Phó) Cưỡng ép một cách vô lí. ◎ Như: "bá chiếm" 霸佔 cưỡng chiếm.
5. Một âm là "phách". (Danh) Chỗ chấm đen trong mặt trăng. Bây giờ dùng chữ "phách" 魄.
Từ điển Thiều Chửu
② Một âm là bá. Làm trùm trưởng cả các nước chư hầu gọi là bá. Nguyễn Du 阮攸: Lưu thủy phù vân thất bá đồ 流水浮雲失霸圖 (Sở vọng 楚望) nước trôi mây nổi, sạch hết mưu đồ làm bá làm vua.
③ Tục gọi các kẻ cường hào là bá. Như bá chiếm 霸佔 ăn hiếp, lấy hiếp, ăn hiếp người chiếm riêng làm phần mình. Kẻ cường hào ăn hiếp dân gọi là ác bá 惡霸.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Phép tắc. ◎ Như: "cương kỉ" 綱紀 giềng mối phép tắc (dây lớn ngoài mép lưới gọi là "cương" 綱, dây nhỏ gọi là "kỉ" 紀), "kỉ luật" 紀律 phép tắc, luật lệ, "vi pháp loạn kỉ" 違法亂紀 trái phép loạn kỉ cương.
3. (Danh) Tục gọi đầy tớ là "kỉ cương" 紀綱, có khi gọi tắt là "kỉ" 紀.
4. (Danh) Đạo. ◇ Thư Kinh 書經: "Ô hô! Tiên vương triệu tu nhân kỉ" 嗚呼! 先王肇修人紀 (Y huấn 伊訓) Ôi! Tiên vương sửa cho ngay đạo làm người.
5. (Danh) Một thể văn chép sử (viết tắt của "bổn kỉ" 本紀), chuyên ghi lại hành tích của đế vương. ◎ Như: "Ngũ đế kỉ" 五帝紀, "Thủy Hoàng kỉ" 始皇紀.
6. (Danh) Ngày xưa, mười hai năm gọi là "nhất kỉ" 一紀. Ngày nay, 100 năm là một "kỉ".
7. (Danh) Đơn vị thời kì trong ngành địa chất học.
8. (Danh) Bây giờ gọi tuổi là "niên kỉ" 年紀.
9. (Danh) Nước "Kỉ".
10. (Danh) Họ "Kỉ".
11. (Động) Gỡ sợi tơ, gỡ mối tơ rối. Nghĩa rộng: gánh vác, liệu lí công việc. ◎ Như: "kinh kỉ" 經紀 gánh vác.
12. (Động) Ghi chép. § Thông "kỉ" 記. ◎ Như: "kỉ niên" 紀年 ghi chép chuyện trong năm. ◇ Liệt Tử 列子: "Cố vị Nhan Hồi kỉ chi" 顧謂顏回紀之 (Chu Mục vương 周穆王) (Khổng Tử) quay lại bảo Nhan Hồi ghi lại câu chuyện này.
13. (Động) Hội họp.
Từ ghép 19
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. 12 năm
3. kỷ cương, kỷ luật
4. nước Kỷ
Từ điển Thiều Chửu
② Kỉ cương bộc 紀綱僕 chức coi tất cả mọi việc về điển chương pháp độ. Tục gọi đầy tớ là kỉ cương 紀綱, có khi gọi tắt là kỉ 紀.
③ Giường mối, như cương kỉ 綱紀 cái dây lớn ngoài mép lưới gọi là cương 綱, cái dây bé gọi là kỉ 紀, vì thế nên cái gì quan hệ đến lễ phép đều gọi là kỉ. Như kỉ luật 紀律, luân kỉ 倫紀, ý nói có có đầu có ngành như giường lưới mắt lưới vậy.
④ Mười hai năm gọi là nhất kỉ 一紀. Bây giờ gọi năm tuổi là niên kỉ 年紀.
⑤ Ghi chép, như kỉ niên 紀年 ghi chép chuyện hàng năm. Như sử chép chuyện cứ y thứ tự mà chép gọi là lối kỉ niên.
⑥ Hội họp.
⑦ Ðạo.
⑧ Nước Kỉ.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Kỉ luật: 軍紀 Kỉ luật quân đội; 違法亂紀 Phạm pháp và trái kỉ luật;
③ (văn) Gỡ mối tơ rối;
④ (văn) Đầy tớ. Cg. 紀 綱;
⑤ (văn) Giềng mối;
⑤ (văn) Mười hai năm;
⑦ (văn) Hội họp;
⑧ (văn) Đạo. Xem 紀 [jê].
Từ điển Trần Văn Chánh
② (Họ) Kỉ. Xem 紀 [jì].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 6
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. lĩnh, nhận
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Cổ áo. ◎ Như: "lĩnh tử" 領子 cổ áo, "y lĩnh" 衣領 cổ áo, "lĩnh đái" 領帶 cà-vạt (cravate).
3. (Danh) Đại cương, yếu điểm. ◎ Như: "yếu lĩnh" 要領 đại cương, những điểm trọng yếu.
4. (Danh) Lượng từ: (số) áo, bao, bị, chiếc, cái. ◎ Như: "thượng y nhất lĩnh" 上衣一領 một cái áo, "tịch nhất lĩnh" 蓆一領 một cái chiếu. ◇ Hán Thư 漢書: "Tứ kim tiền, tăng nhứ, tú bị bách lĩnh, y ngũ thập khiếp" 賜金錢, 繒絮, 繡被百領, 衣五十篋 (Hoắc Quang truyện 霍光傳) Ban cho tiền vàng, tơ lụa, túi gấm trăm cái, áo năm mươi tráp.
5. (Động) Đốc suất hết thảy. ◎ Như: "suất lĩnh" 率領 thống suất.
6. (Động) Nhận lấy. ◎ Như: "lĩnh hướng" 領餉 lĩnh lương, "lĩnh bằng" 領憑 nhận lấy bằng cấp.
7. (Động) Lí hội, hiểu biết. ◎ Như: "lĩnh lược" 領略 hiểu đại ý, "lĩnh giáo" 領教 hiểu rõ được lời dạy bảo. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Khả lĩnh lược liễu ta tư vị một hữu?" 可領略了些滋味沒有? (Đệ tứ thập bát hồi) Đã hiểu được chút nào ý vị (của những bài thơ đó) hay chưa?
8. § Cũng đọc là "lãnh".
Từ điển Trần Văn Chánh
② Bâu, cổ áo: 衣領 Bâu áo; 譯領兒 Cổ lật (bẻ); 圓領兒 Cổ tròn;
③ Đại cương, điểm thiết yếu, yếu điểm: 提綱挈領 Tóm tắt đại cương; 不得要領 Không đúng yếu điểm;
④ (văn) (loại) Chiếc, cái: 上衣一領 Một cái áo; 蓆一領 Một chiếc chiếu;
⑤ Đưa, dắt dẫn: 率領代表團 Dẫn đoàn đại biểu; 把客人領到餐廳去 Đưa khách đến nhà ăn;
⑥ Chiếm, lãnh: 占領 Chiếm lĩnh; 領土 Lãnh thổ;
⑦ Nhận lấy, lãnh: 招領 Thông báo nhận của đánh rơi; 領獎 Lãnh phần thưởng;
⑧ Tiếp thu giáo dục (sự chỉ bảo).【領教】lãnh giáo [lêngjiào] a. Hiểu rõ và cảm phục, thưởng thức: 老先生說得很對,領教領教! Cụ nói rất đúng, xin cảm phục; 請你彈一個曲子,讓我們領教一下 Mời anh đàn qua một bài để chúng tôi được dịp thưởng thức; b. Xin chỉ bảo cho: 有點小事向您領教 Có một việc nhỏ xin bác chỉ bảo cho;
⑨ Hiểu biết: 領略 Hiểu được sơ sơ (đại ý);
⑩ Điều khiển, đốc suất mọi việc. 【領事】lãnh sự [lêngshì] Lãnh sự: 領事館 Lãnh sự quán; 總領事 Tổng lãnh sự.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 4
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. lĩnh, nhận
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Cổ áo. ◎ Như: "lĩnh tử" 領子 cổ áo, "y lĩnh" 衣領 cổ áo, "lĩnh đái" 領帶 cà-vạt (cravate).
3. (Danh) Đại cương, yếu điểm. ◎ Như: "yếu lĩnh" 要領 đại cương, những điểm trọng yếu.
4. (Danh) Lượng từ: (số) áo, bao, bị, chiếc, cái. ◎ Như: "thượng y nhất lĩnh" 上衣一領 một cái áo, "tịch nhất lĩnh" 蓆一領 một cái chiếu. ◇ Hán Thư 漢書: "Tứ kim tiền, tăng nhứ, tú bị bách lĩnh, y ngũ thập khiếp" 賜金錢, 繒絮, 繡被百領, 衣五十篋 (Hoắc Quang truyện 霍光傳) Ban cho tiền vàng, tơ lụa, túi gấm trăm cái, áo năm mươi tráp.
5. (Động) Đốc suất hết thảy. ◎ Như: "suất lĩnh" 率領 thống suất.
6. (Động) Nhận lấy. ◎ Như: "lĩnh hướng" 領餉 lĩnh lương, "lĩnh bằng" 領憑 nhận lấy bằng cấp.
7. (Động) Lí hội, hiểu biết. ◎ Như: "lĩnh lược" 領略 hiểu đại ý, "lĩnh giáo" 領教 hiểu rõ được lời dạy bảo. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Khả lĩnh lược liễu ta tư vị một hữu?" 可領略了些滋味沒有? (Đệ tứ thập bát hồi) Đã hiểu được chút nào ý vị (của những bài thơ đó) hay chưa?
8. § Cũng đọc là "lãnh".
Từ điển Thiều Chửu
② Cái cổ áo, một cái áo cũng gọi là nhất lĩnh 一領. Xóc áo thì phải cầm cổ cầm tay thì áo mới sóng, vì thế nên người nào quản lí một bộ phận, một nhóm gọi là lĩnh tụ 領袖 (đầu sỏ).
③ Đốc xuất hết thẩy, người nào giữ cái chức đốc xuất tất cả công việc một khu đều gọi là lĩnh. Như lĩnh sự 領事 người giữ chức đốc xuất tất cả mọi việc ở nước ngoài. Ta thường gọi là lãnh sự.
④ Nhận lấy. Như lĩnh hướng 領餉 lĩnh lương, lĩnh bằng 領憑, v.v.
⑤ Lí hội, hiểu biết. Như lĩnh lược 領略 lí hội qua được đại ý, nghe rõ được lời người ta bàn luận gọi là lĩnh giáo 領教.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Bâu, cổ áo: 衣領 Bâu áo; 譯領兒 Cổ lật (bẻ); 圓領兒 Cổ tròn;
③ Đại cương, điểm thiết yếu, yếu điểm: 提綱挈領 Tóm tắt đại cương; 不得要領 Không đúng yếu điểm;
④ (văn) (loại) Chiếc, cái: 上衣一領 Một cái áo; 蓆一領 Một chiếc chiếu;
⑤ Đưa, dắt dẫn: 率領代表團 Dẫn đoàn đại biểu; 把客人領到餐廳去 Đưa khách đến nhà ăn;
⑥ Chiếm, lãnh: 占領 Chiếm lĩnh; 領土 Lãnh thổ;
⑦ Nhận lấy, lãnh: 招領 Thông báo nhận của đánh rơi; 領獎 Lãnh phần thưởng;
⑧ Tiếp thu giáo dục (sự chỉ bảo).【領教】lãnh giáo [lêngjiào] a. Hiểu rõ và cảm phục, thưởng thức: 老先生說得很對,領教領教! Cụ nói rất đúng, xin cảm phục; 請你彈一個曲子,讓我們領教一下 Mời anh đàn qua một bài để chúng tôi được dịp thưởng thức; b. Xin chỉ bảo cho: 有點小事向您領教 Có một việc nhỏ xin bác chỉ bảo cho;
⑨ Hiểu biết: 領略 Hiểu được sơ sơ (đại ý);
⑩ Điều khiển, đốc suất mọi việc. 【領事】lãnh sự [lêngshì] Lãnh sự: 領事館 Lãnh sự quán; 總領事 Tổng lãnh sự.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 30
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Cho vay, cho mượn. ◇ Luận Ngữ 論語: "Hữu mã giả tá nhân thừa chi" 有馬者借人乘之 (Vệ Linh Công 衛靈公) Người có ngựa cho người khác mượn cưỡi. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Ngô tri bắc hải lương quảng, khả tá nhất vạn thạch" 吾知北海糧廣, 可借一萬石 (Đệ thập nhất hồi) Ta biết Bắc Hải nhiều lương, có thể cho vay một vạn hộc.
3. (Động) Giả thác, lợi dụng. ◎ Như: "tá đao sát nhân" 借刀殺人 mượn dao giết người (lợi dụng người để hại kẻ khác), "tá đề phát huy" 借題發揮 mượn đề tài khác để phát huy ý riêng. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Đãn ngã tưởng, lịch lai dã sử, giai đạo nhất triệt, mạc như ngã giá bất tá thử sáo giả, phản đảo tân kì biệt trí" 但我想, 歷來野史, 皆蹈一轍, 莫如我這不借此套者, 反倒新奇別致 (Đệ nhất hồi) Nhưng tôi thiết tưởng, những chuyện dã sử xưa nay, đều giẫm lên một vết xe cũ, sao bằng cái chuyện của tôi không mượn khuôn sáo đó, (mà) đảo lộn mới lạ khác biệt.
4. (Động) Giúp đỡ. ◇ Hán Thư 漢書: "Tá khách báo cừu" 借客報仇 (Chu Vân truyện 朱雲傳) Giúp khách báo thù.
5. (Động) Khen ngợi. ◇ Trâu Dương 鄒陽: "Thử bất khả dĩ hư từ tá dã" 此不可以虛辭借也 (Ngục trung thượng lương vương thư 獄中上梁王書) Đây không thể lấy lời hư dối mà khen ngợi vậy.
6. (Động) Dựa vào, nhờ. ◎ Như: "tá trọng" 借重 nhờ vả. ◇ Nguyễn Trãi 阮廌: "Suy nhan tá tửu vựng sanh hồng" 衰顏借酒暈生紅 (Họa hương nhân tiên sinh vận giản chư đồng chí 和鄉先生韻柬諸同志) Nét mặt hom hem nhờ có rượu mới sinh vầng hồng.
7. (Liên) Giả sử, giả thiết, nếu như. ◇ Nguyên Chẩn 元稹: "Tá như kim nhật tử, Diệc túc liễu nhất sanh" 借如今日死, 亦足了一生 (Khiển bệnh 遣病) Giả như hôm nay chết, Thì cũng đủ một đời.
Từ điển Thiều Chửu
② Mượn, cái gì vốn không có mà mượn dùng thì gọi là tá.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Cho mượn, cho vay: 我借給你一本好小說 Tôi cho anh mượn một cuốn tiểu thuyết hay;
③ Mượn cớ, viện cớ, lợi dụng, thừa cơ, nhân cơ hội.【借故】tá cố [jiègù] Viện cớ, mượn cớ: 他借故走了 Anh ấy viện cớ đi mất rồi.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 25
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Dây tua trang sức. ◎ Như: "lưu tô" 流蘇 dây tua.
3. (Danh) Tên gọi tắt: (1) Tỉnh "Giang Tô" 江蘇. (2) "Tô Châu" 蘇州.
4. (Danh) Họ "Tô". ◎ Như: "Tô Thức" 蘇軾 tức "Tô Đông Pha" 蘇東坡 (1038-1101).
5. (Động) Tỉnh lại, đã chết mà sống lại. § Thông "tô" 穌. ◇ Cao Bá Quát 高伯适: "Mệnh đãi nhất tiền tô" 命待一錢蘇 (Cái tử 丐子) Tính mạng chỉ chờ một đồng tiền để sống lại.
6. (Động) Tỉnh ngủ. ◎ Như: "tô tỉnh" 蘇醒 thức dậy (sau khi ngủ).
7. (Động) Đang bị khốn khó mà được dễ chịu hơn, hoãn giải. ◇ Thư Kinh 書經: "Hậu lai kì tô" 后來其蘇 (Trọng hủy chi cáo 仲虺之誥) Sau lại sẽ được dễ chịu. ◇ Nguyễn Trãi 阮廌: "Bệnh cốt tài tô khí chuyển hào" 病骨纔蘇氣轉豪 (Thu nhật ngẫu hứng 秋日偶成) Bệnh vừa mới lành, chí khí trở nên phấn chấn.
8. (Động) Cắt cỏ. ◇ Sử Kí 史記: "Tiều tô hậu thoán, sư bất túc bão" 樵蘇後爨, 師不宿飽 (Hoài Âm Hầu liệt truyện 淮陰侯列傳) Mót củi cắt cỏ mà nấu ăn, quân lính không đủ no.
Từ điển Thiều Chửu
② Sống lại, đã chết rồi lại hồi lại gọi là tô. Tục gọi đang ngủ thức dậy là tô tỉnh 蘇醒. Ðang bị khốn khó mà được dễ chịu đều gọi là tô, như hậu lai kì tô 后來其蘇 (Thư Kinh 書經) sau lại sẽ được dễ chịu.
③ Kiếm cỏ.
④ Tên đất.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Sống lại (như 甦, bộ 生): 死而復蘇蘇 Chết đi sống lại;
③ Thức dậy, tỉnh lại: 蘇醒 Tỉnh giấc, tỉnh lại;
④ Nghỉ ngơi;
⑤ [Su] Chỉ Giang Tô hay Tô Châu (Trung Quốc): 蘇北 Miền Bắc Giang Tô;
⑥ [Su] Chỉ Liên Xô (cũ);
⑦ [Su] (sử) Chỉ khu xô-viết của Trung Quốc (1927-1937);
⑧ [Su] (Họ) Tô.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 9
phồn thể
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.