phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. một triệu
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Điềm. ◎ Như: "cát triệu" 吉兆 điềm tốt, "trẫm triệu" 朕兆 điềm triệu. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Diệu tai! Ngô mỗi vị huynh tất phi cửu cư nhân hạ giả, kim sở ngâm chi cú, phi đằng chi triệu dĩ kiến, bất nhật khả tiếp lí ư vân nghê chi thượng hĩ. Khả hạ! Khả hạ!" 妙哉! 吾每謂兄必非久居人下者, 今所吟之句, 飛騰之兆已見, 不日可接履於雲霓之上矣. 可賀! 可賀! (Đệ nhất hồi) Hay lắm! Tôi thường nói (tôn) huynh tất không chịu ở lâu dưới người (tầm thường), nay huynh ngâm câu này, điềm triệu được bay nhảy đã thấy, chẳng mấy ngày nữa sẽ "nhẹ bước thang mây". Đáng mừng! Đáng mừng!
3. (Danh) Một triệu là 1.000.000. Mười "ức" 億 là một "triệu" 兆, tức là một trăm "vạn" 萬.
4. (Danh) Huyệt, mồ mả. ◎ Như: "bốc triệu" 卜兆 bói tìm huyệt chôn. ◇ Hàn Dũ 韓愈: "Ngô lực năng cải táng, chung táng nhữ ư tiên nhân chi triệu" 吾力能改葬, 終葬汝於先人之兆 (Tế thập nhị lang văn 祭十二郎文) Chú mà đủ sức sẽ cải táng, sau cùng sẽ đem chôn cháu bên mồ mả tổ tiên.
5. (Danh) Họ "Triệu".
6. (Động) Báo trước. ◎ Như: "thụy tuyết triệu phong niên" 瑞雪兆豐年 tuyết lành báo trước năm được mùa.
7. (Hình) Nhiều, đông. ◇ Thư Kinh 書經: "Nhất nhân hữu khánh, triệu dân lại chi" 一人有慶, 兆民賴之 (Lữ hình 呂刑) Một người có phúc đức, muôn dân được nhờ.
Từ điển Thiều Chửu
② Hình tượng, như trẫm triệu 朕兆 sự gì đã phát ra hình tướng mắt trông thấy được.
③ Triệu, mười ức là một triệu, tức là một trăm vạn.
④ Huyệt, như bốc triệu 卜兆 bói tìm huyệt chôn.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (cũ) Triệu: 一兆人 Một triệu người;
③ (cũ) Ngàn tỉ: 一兆 Một ngàn tỉ;
④ (văn) Huyệt: 卜兆 Bói tìm huyệt chôn;
⑤ [Zhào] (Họ) Triệu.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 8
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. chỗ ngồi
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Chỗ ngồi. § Ngày xưa giải chiếu xuống đất mà ngồi, nên gọi chỗ ngồi là "tịch". ◎ Như: "nhập tịch" 入席 vào chỗ ngồi.
3. (Danh) Tiệc, bàn tiệc, mâm cỗ. ◎ Như: "yến tịch" 宴席 yến tiệc, "tửu tịch" 酒席 tiệc rượu. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Lí Trung, Chu Thông, sát ngưu tể mã, an bài diên tịch, quản đãi liễu sổ nhật" 李忠, 周通, 殺牛宰馬, 安排筵席, 管待了數日 (Đệ ngũ hồi) Lí Trung, Chu Thông giết bò mổ ngựa bày tiệc, khoản đãi mấy ngày.
4. (Danh) Chức vị. § Ngày xưa giải chiếu để làm việc nên gọi chức vị là "tịch". ◎ Như: "hình tịch" 刑席 người bàn giúp về việc hình danh.
5. (Danh) Buồm. ◇ Văn tuyển 文選: "Duy trường tiêu, quải phàm tịch" 維長綃, 挂帆席 (Mộc hoa 木華, Hải phú 海賦) Buộc xà dài, treo cánh buồm.
6. (Danh) Lượng từ. (1) Câu, lần, buổi (nói chuyện). ◎ Như: "thính quân nhất tịch thoại, thắng độc thập niên thư" 聽君一席話, 勝讀十年書 nghe ông nói một câu, còn hơn mười năm đọc sách. (2) Ghế (quốc hội, nghị viện). ◎ Như: "giá thứ lập ủy tuyển cử tại dã đảng cộng thủ đắc tam tịch" 這次立委選舉在野黨共取得三十席 lần bầu cử quốc hội này, đảng của phe đối lập lấy được tổng cộng ba mươi ghế.
7. (Danh) Họ "Tịch".
8. (Động) Nhờ vào, dựa vào. ◎ Như: "tịch tiền nhân chi dư liệt" 席前人之餘烈 nhờ vào nghiệp thừa của người trước.
9. (Phó) Bao quát, toàn diện. ◎ Như: "tịch quyển thiên hạ" 席卷天下 bao quát cả thiên hạ.
Từ điển Thiều Chửu
② Nhờ, nhân vì. Như tịch tiền nhân chi dư liệt 席前人之餘烈 nhờ chưng nghiệp thừa của người trước.
③ Chỗ ngồi, ngày xưa giải chiếu xuống đất mà ngồi nên gọi chỗ ngồi là tịch.
④ Ngày xưa giải chiếu để làm việc nên gọi chức vụ là tịch, như hình tịch 刑席, người bàn giúp về việc hình danh.
⑤ Bao quát, như tịch quyển thiên hạ 席卷天下 cuốn sách cả thiên hạ.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Chỗ ngồi, ghế (trong nghị trường): 請入席 Mời vào chỗ ngồi; 來賓席 Chỗ ngồi của khách, hàng ghế danh dự; 在議會占有五十席 Chiếm được 50 ghế trong nghị trường (viện);
③ Tiệc rượu, mâm cỗ: 擺了十桌席 Bày ra mười bàn tiệc; 訂做五席酒 Đặt làm năm bàn tiệc;
④ Buồm;
⑤ (văn) Nhờ, dựa vào: 席前人之餘烈 Nhờ vào nghiệp thừa của người đời trước;
⑥ (Ngb) Bao quát, tất cả, sạch hết.【席捲】tịch quyển [xíjuăn] Cuộn vào tất cả, cuộn sạch (cuốn chiếu): 席捲而逃 Lấy sạch của cải trốn chạy; 已席捲全國 Đã lan rộng khắp cả nước;
⑦ [Xí] (Họ) Tịch.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 20
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Vẻ vui tươi, trẻ trung, xuân sắc, hỉ sắc. ◎ Như: "thanh xuân" 青春 xuân xanh, tuổi trẻ. ◇ Lục Khải 陸凱: "Giang Nam vô sở hữu, Liêu tặng nhất chi xuân" 江南無所有, 聊贈一枝春 (Tặng Phạm Diệp 贈范曄).
3. (Danh) Năm. ◇ Tào Thực 曹植: "Tự kì tam niên quy, kim dĩ lịch cửu xuân" 自期三年歸, 今已歷九春 (Tạp thi 雜詩) Tự hẹn ba năm thì về, Nay đã trải qua chín mùa xuân (chín năm).
4. (Danh) Sức sống, sự sống. ◎ Như: khen thầy thuốc chữa khỏi bệnh nói là "diệu thủ hồi xuân" 妙手回春.
5. (Danh) Rượu, người nhà Đường gọi rượu là "xuân".
6. (Danh) Tình cảm yêu thương giữa trai gái. § Ghi chú: Lễ nhà Chu cứ đến tháng "trọng xuân" 仲春 (tháng hai) thì cho cưới xin, vì thế mới gọi các con gái muốn lấy chồng là "hoài xuân" 懷春. ◇ Thi Kinh 詩經: "Hữu nữ hoài xuân, Cát sĩ dụ chi" 有女懷春, 吉士誘之 (Thiệu nam 召南, Dã hữu tử quân 野有死麇) Có cô gái đang ôm ấp xuân tình (nghĩ đến chuyện lấy chồng), Chàng trai đến quyến rủ.
7. (Danh) Phương đông. ◎ Như: "xuân phương" 春方 phương đông.
8. (Tính) Thuộc về mùa xuân. ◎ Như: "xuân phong" 春風 gió xuân.
Từ điển Thiều Chửu
② Xuân là đầu bốn mùa, muôn vật đều có cái cảnh tượng hớn hở tốt tươi, cho nên người ta mới ví người tuổi trẻ như mùa xuân mà gọi thì tuổi trẻ là thanh xuân 青春 xuân xanh, ý thú hoạt bát gọi là xuân khí 春氣, thầy thuốc chữa khỏi bệnh gọi là diệu thủ hồi xuân 妙手回春.
③ Rượu xuân, người nhà Ðường hay gọi rượu là xuân.
④ Lễ nhà Chu cứ đến tháng trọng xuân 仲春 (tháng hai) thì cho cưới xin, vì thế mới gọi các con gái muốn lấy chồng là hoài xuân 懷春.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Xuân (lễ nhà Chu cứ đến tháng Trọng Xuân [tháng Hai] thì cho cưới xin, nên mùa xuân còn dùng để chỉ tình yêu đương giữa trai và gái): 有女懷春 Có cô gái hoài xuân (ôm ấp tình yêu, muốn lấy chồng...) (Thi Kinh); 春心 Lòng xuân;
③ Xuân, tươi, trẻ (trung): 回春 Hồi xuân, tươi lại; 青春 Thanh xuân, tuổi xuân, tuổi trẻ;
④ Dâm đãng, dâm dục;
⑤ Sống: 枯本逢春 Cây khô sống lại;
⑥ Vui vẻ, hân hoan;
⑦ Rượu (cách gọi rượu của người đời Đường);
⑧ [Chun] (Họ) Xuân.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 63
phồn thể
Từ điển Thiều Chửu
Từ ghép 1
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Cầm. ◇ Vương An Thạch 王安石: "Dư dữ tứ nhân ủng hỏa dĩ nhập" 余與四人擁火以入 (Du Bao Thiền Sơn kí 遊褒禪山記) Tôi cùng bốn người cầm đuốc đi vô (hang núi).
3. (Động) Bao quanh, vây quanh. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Ngã dĩ kinh đả phát nhân lung địa kháng khứ liễu, cha môn đại gia ủng lô tác thi" 我已經打發人籠地炕去了, 咱們大家擁爐作詩 (Đệ tứ thập cửu hồi) Tôi đã sai người đặt lò sưởi ngầm rồi, chúng ta đến bao quanh lò làm thơ.
4. (Động) Tụ tập, tập họp. ◇ Tam quốc chí 三國志: "Kim Tháo dĩ ủng bách vạn chi chúng" 今操已擁百萬之眾 (Gia Cát Lượng truyện 諸葛亮傳) Nay Tào Tháo đã tập họp được trăm vạn quân.
5. (Động) Hộ vệ, giúp đỡ. ◎ Như: "ủng hộ" 擁護 xúm theo hộ vệ.
6. (Động) Chiếm hữu, chiếm cứ. ◇ Giả Nghị 賈誼: "Ủng Ung Châu chi địa" 擁雍州之地 (Quá Tần luận 過秦論) Chiếm cứ đất Ung Châu.
7. (Động) Ngăn trở, che lấp. § Thông "ủng" 壅. ◇ Hàn Dũ 韓愈: "Vân hoành Tần Lĩnh gia hà tại, Tuyết ủng Lam Quan mã bất tiền" 雲橫秦嶺家何在, 雪擁藍關馬不前 (Tả thiên chí Lam Quan 左遷至藍關) Mây bao phủ núi Tần Lĩnh nhà ở đâu, Tuyết che lấp ải Lam Quan ngựa không tiến lên.
8. (Động) Lấy đất hoặc chất màu mỡ vun bón rễ cây. ◇ Tô Thức 蘇軾: "Thanh thì dưỡng tài kiệt, Kỉ tử phương bồi ủng" 清時養材傑, 杞梓方培擁 (Tống Chu Chánh Nhụ tri Đông Xuyên 送周正孺知東川).
9. (Động) Ứ đọng, đình trệ. ◇ Lí Cao 李翱: "Kì vi hộ tào, quyết đoán tinh tốc, tào bất ủng sự" 其為戶曹, 決斷精速, 曹不擁事 (Cố Hà Nam phủ ti lục tham quân Lô Quân mộ chí minh 故河南府司錄參軍盧君墓志銘).
10. (Động) Không làm được gì cả, vô dụng. ◇ Tần Quan 秦觀: "Bộc dã nhân dã. ủng thũng thị sư, giải đãi thị tập, ngưỡng bất tri nhã ngôn chi khả ái" 僕野人也. 擁腫是師, 懈怠是習, 仰不知雅言之可愛 (Nghịch lữ tập 逆旅集, Tự 序).
11. § Cũng như "ủng" 臃.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
② Quây, vây, vây quanh: 孩子們擁著老師走出來 Các em vây quanh thầy giáo cùng đi ra;
③ Giữ, ủng hộ: 民擁軍 Nhân dân ủng hộ bộ đội;
④ Chen: 大家都擁到前邊去 Mọi người đều chen lấn đằng trước;
⑤ (văn) Bưng che.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 6
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Mồ, mả. ◇ Tư Mã Thiên 司馬遷: "Diệc hà diện mục phục thượng phụ mẫu khâu mộ hồ?" 亦何面目復上父母丘墓乎 (Báo Nhậm Thiếu Khanh thư 報任少卿書) Còn mặt mũi nào mà trở lại nấm mồ của cha mẹ nữa.
3. (Danh) Lượng từ: khoảnh, thửa, miếng. ◎ Như: "khâu điền" 丘田 thửa ruộng. § Ghi chú: Phép tỉnh điền ngày xưa chia bốn "tỉnh" 井 là "ấp" 邑, bốn "ấp" 邑 là "khâu" 丘.
4. (Danh) Tên đức Khổng tử, vì thế sách nhà Hán đổi chữ 丘 làm 邱.
5. (Danh) Họ "Khâu".
6. (Tính) Lớn, trưởng. ◎ Như: "khâu tẩu" 丘嫂 chị dâu trưởng (ngày xưa).
7. Một âm là "khiêu". (Danh) ◎ Như: "tỉ khiêu" 比丘 dịch âm tiếng Phạn "bhikkhu", người tu hành đạo Phật đã chịu đủ 250 giới luật, lần lượt đến các nhà xin ăn, trên cầu tu cho thành Phật, dưới hóa độ cho chúng sinh.
Từ điển Thiều Chửu
② Phép tỉnh điền ngày xưa chia bốn tỉnh là ấp, bốn ấp là khâu.
③ Hợp, ngày xưa gọi sách địa dư là cửu khâu 九丘 nghĩa là các thứ trong chín châu đều hợp cả ở đấy.
④ Lớn, ngày xưa gọi chị dâu trưởng là khâu tẩu 丘嫂.
⑤ Tên đức Khổng tử, vì thế sách nhà Hán đổi chữ 丘 làm 邱.
⑥ Một âm là khiêu. Như tỉ khiêu 比丘 dịch âm tiếng Phạn, người tu hành đạo Phật đã chịu đủ 250 giới luật, lần lượt đến các nhà xin ăn, trên cầu tu cho thành Phật, dưới hóa độ cho chúng sinh.
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. thửa (ruộng)
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Mồ, mả. ◇ Tư Mã Thiên 司馬遷: "Diệc hà diện mục phục thượng phụ mẫu khâu mộ hồ?" 亦何面目復上父母丘墓乎 (Báo Nhậm Thiếu Khanh thư 報任少卿書) Còn mặt mũi nào mà trở lại nấm mồ của cha mẹ nữa.
3. (Danh) Lượng từ: khoảnh, thửa, miếng. ◎ Như: "khâu điền" 丘田 thửa ruộng. § Ghi chú: Phép tỉnh điền ngày xưa chia bốn "tỉnh" 井 là "ấp" 邑, bốn "ấp" 邑 là "khâu" 丘.
4. (Danh) Tên đức Khổng tử, vì thế sách nhà Hán đổi chữ 丘 làm 邱.
5. (Danh) Họ "Khâu".
6. (Tính) Lớn, trưởng. ◎ Như: "khâu tẩu" 丘嫂 chị dâu trưởng (ngày xưa).
7. Một âm là "khiêu". (Danh) ◎ Như: "tỉ khiêu" 比丘 dịch âm tiếng Phạn "bhikkhu", người tu hành đạo Phật đã chịu đủ 250 giới luật, lần lượt đến các nhà xin ăn, trên cầu tu cho thành Phật, dưới hóa độ cho chúng sinh.
Từ điển Thiều Chửu
② Phép tỉnh điền ngày xưa chia bốn tỉnh là ấp, bốn ấp là khâu.
③ Hợp, ngày xưa gọi sách địa dư là cửu khâu 九丘 nghĩa là các thứ trong chín châu đều hợp cả ở đấy.
④ Lớn, ngày xưa gọi chị dâu trưởng là khâu tẩu 丘嫂.
⑤ Tên đức Khổng tử, vì thế sách nhà Hán đổi chữ 丘 làm 邱.
⑥ Một âm là khiêu. Như tỉ khiêu 比丘 dịch âm tiếng Phạn, người tu hành đạo Phật đã chịu đủ 250 giới luật, lần lượt đến các nhà xin ăn, trên cầu tu cho thành Phật, dưới hóa độ cho chúng sinh.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Mộ, mồ mả: 填丘子 Nấm mồ, mồ mả; 晉代衣冠成古丘 Những nhân vật phong lưu đời Đông Tấn đều trở thành những ngôi mộ cổ (Lí Bạch);
③ Khoảnh, thửa, miếng (phép chia ruộng thời xưa, cứ 4 tỉnh là một ấp, bốn ấp là một khâu): 四井爲邑,四邑爲丘 Bốn tỉnh là ấp, bốn ấp là khưu (Chu lễ); 丘田 Thửa ruộng;
④ Đống gạch vụn, bãi hoang tàn, thành cũ hoang phế: 曾不知夏之爲丘兮 Lại không biết rằng đô thành cung điện đã trở thành nơi hoang phế (Khuất Nguyên: Cửu chương);
⑤ Lớn, niên trưởng: 高祖微時,常避事,時時與賓客過其丘嫂食 Vua Cao tổ lúc còn hàn vi, thường tránh né công việc, luôn cùng các tân khách đến nhà chị dâu lớn xin ăn (Hán thư: Sở Nguyên vương truyện);
⑥ Trống không: 躬歸國,未有第宅,寄居丘亭 Cung trở về nước, không có nhà ở, phải ở trong một chòi trống (Hán thư);
⑦ [Qiu] (Họ) Khưu.
Từ ghép 7
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.