bá, bách
bǎi ㄅㄞˇ, bó ㄅㄛˊ, bò ㄅㄛˋ

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cây bách. § Cũng đọc là "bá". § Ghi chú: "Biển bách" cây to, dùng để đóng đồ vật. "Trắc bách" lá nhỏ như kim, trồng làm cảnh và chế thuốc. "Cối bách" cũng là thứ cây trồng làm cảnh.
2. § Thông "bách" .

Từ điển Trần Văn Chánh

】Bá lâm [Bólín] Béc-lin (Thủ đô nước Cộng hòa liên bang Đức). Xem [băi], [bò].

Từ điển Trần Văn Chánh

】hoàng bá [huángbò] (dược) Hoàng bá. Cv. . Xem [băi], [bó].

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cây bách, cây bá: Cây tùng cây bách;
② (văn) Như (bộ );
③ [Băi] (Họ) Bách. Xem [bó], [bò].

Từ ghép 14

bách

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cây bách, cây tuyết tùng

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cây bách. § Cũng đọc là "bá". § Ghi chú: "Biển bách" cây to, dùng để đóng đồ vật. "Trắc bách" lá nhỏ như kim, trồng làm cảnh và chế thuốc. "Cối bách" cũng là thứ cây trồng làm cảnh.
2. § Thông "bách" .

Từ điển Thiều Chửu

Biển bách cây biển bách. Một thứ cây to, dùng để đóng đồ.
② Trắc bách cây trắc bách lá nhỏ như kim, dùng để làm cảnh chơi và làm thuốc.
③ Cối bách cây cối bách cũng là thứ cây giồng làm cảnh, cùng nghĩa với chữ bách .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cây bách, cây bá: Cây tùng cây bách;
② (văn) Như (bộ );
③ [Băi] (Họ) Bách. Xem [bó], [bò].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một loại cây thuộc giống cây thông. Cũng đọc Bá — Họ người.

Từ ghép 11

biên, biển, thiên
biǎn ㄅㄧㄢˇ, biàn ㄅㄧㄢˋ, piān ㄆㄧㄢ

biên

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xem Biên chư — Các âm khác là Biển, Thiên. Xem các âm này.

Từ ghép 1

biển

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. dẹt, mỏng, bẹp
2. khinh thường

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Giẹt, bẹt, rộng mà mỏng. ◎ Như: "biển đậu" đậu ván (đậu xanh hạt giẹt).
2. (Danh) Ngày xưa cũng như chữ "biển" tấm biển, bức hoành.
3. Một âm là "thiên". (Tính) Nhỏ. ◎ Như: "thiên chu" thuyền nhỏ. ◇ Nguyễn Du : "Thiên địa thiên chu phù tự diệp" (Chu hành tức sự ) Chiếc thuyền con như chiếc lá nổi giữa đất trời.

Từ điển Thiều Chửu

① Dẹt, cái gì rộng mà mỏng gọi là biển. Viết chữ ngang trên cửa trên cổng gọi là biển, ta gọi là hoành.
② Một âm là thiên. Nhỏ, như thiên chu thuyền nhỏ. Nguyễn Du : Thiên địa thiên chu phù tự diệp chiếc thuyền con như chiếc lá nổi giữa đất trời.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Bẹt, giẹp, dẹt: Đè bẹp chiếc mũ rồi; Mỏ vịt dẹt;
② Tấm biển, bức hoành. Xem [pian].

Từ điển Trần Văn Chánh

Nhỏ. Xem [biăn].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Biển — Các âm khác là Biên, Thiên — Họ người. Xem Biển thước .

Từ ghép 12

thiên

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. dẹt, mỏng, bẹp
2. khinh thường

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Giẹt, bẹt, rộng mà mỏng. ◎ Như: "biển đậu" đậu ván (đậu xanh hạt giẹt).
2. (Danh) Ngày xưa cũng như chữ "biển" tấm biển, bức hoành.
3. Một âm là "thiên". (Tính) Nhỏ. ◎ Như: "thiên chu" thuyền nhỏ. ◇ Nguyễn Du : "Thiên địa thiên chu phù tự diệp" (Chu hành tức sự ) Chiếc thuyền con như chiếc lá nổi giữa đất trời.

Từ điển Thiều Chửu

① Dẹt, cái gì rộng mà mỏng gọi là biển. Viết chữ ngang trên cửa trên cổng gọi là biển, ta gọi là hoành.
② Một âm là thiên. Nhỏ, như thiên chu thuyền nhỏ. Nguyễn Du : Thiên địa thiên chu phù tự diệp chiếc thuyền con như chiếc lá nổi giữa đất trời.

Từ điển Trần Văn Chánh

Nhỏ. Xem [biăn].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chiếc thuyền nhỏ.

Từ ghép 1

biển bách

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cây biển bách (một loại cây to, dùng để đóng đồ)

Từ điển trích dẫn

1. Sinh kế, việc làm ăn sinh sống. ◇ Tống sử : "Lạc Ấp vi thiên địa chi trung, dân tính an thư, nhi đa y quan cựu tộc. Nhiên thổ địa biển bạc, bách ư dinh dưỡng" , , . , (Địa lí chí nhất ).
2. Hấp thụ chất bổ dưỡng để nuôi sống thân thể. ◇ Lão Xá : "Hải thủy dục, thái dương dục, khả thị cật đích bất cú, doanh dưỡng bất túc, nhất khẩu hải thủy, chuẩn tử" , , , , , (Tập ngoại , Đinh ).
3. Chất bổ dưỡng, dưỡng liệu. ◎ Như: "ngưu nãi hàm hữu phong phú đích dinh dưỡng" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nuôi cho lớn.
áp
yā ㄧㄚ, yà ㄧㄚˋ

áp

giản thể

Từ điển phổ thông

1. đè, nén, ghìm
2. chen chúc, xô đẩy

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

】áp căn nhi [yàgenr] (khn) Không hề, không bao giờ: Tôi chẳng hề biết việc này. Xem [ya].

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đè, ép, nén, át, cán: Đè nát; Sức ép; Bị ô tô cán chết;
② Chặn, dằn, cầm, đè nén, kiềm chế, ức chế: Lấy đá chặn (dằn) tờ giấy; Uống ngụm nước cầm ho; Tôi đã nén được (kiềm chế được) cơn giận;
③ Áp, áp chế, bức bách, đè nén: Trấn áp, đàn áp; Đừng chụp mũ áp chế người ta;
④ Áp gần, áp sát.【】áp cảnh [yajìng] Áp sát biên giới, xâm phạm bờ cõi: Đại quân áp sát biên giới;
⑤ Ứ, dìm, ngâm, om: Hàng hóa ứ đọng trong kho; Công văn này ngâm khá lâu rồi;
⑥ Áp suất: Áp suất quyển (không) khí, khí áp; Áp suất của máu, huyết áp. Xem [yà].

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ ghép 10

yếp, yểm, áp
yā ㄧㄚ, yà ㄧㄚˋ

yếp

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hợp lại. Gồm lại — Dùng một ngón tay mà ấn xuống — Các âm khác là Áp, Yểm. Xem các âm này.

yểm

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chôn bùa, dán bùa để trừ tà ma — Thật ra đọc Áp. Xem Áp.

áp

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. đè, nén, ghìm
2. chen chúc, xô đẩy

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đè, ép. ◎ Như: "áp khỏa" đè sụp, "Thái San áp đính" Thái Sơn đè đầu. ◇ Thủy hử truyện : "Na lưỡng gian thảo sảnh dĩ bị tuyết áp đảo liễu" (Đệ thập hồi) Hai gian nhà sảnh lợp cỏ đó đã bị tuyết đè đổ cả.
2. (Động) Đè nén, bức bách (bằng sức mạnh hay uy thế). ◎ Như: "trấn áp" đàn áp, "khi áp" lấn ép, "biệt nã nhĩ đích đại mạo tử áp ngã" anh đừng chụp mũ áp chế tôi.
3. (Động) Đến sát, kề lại gần. ◎ Như: "đại quân áp cảnh" đại quân đến sát biên giới.
4. (Động) Chận lại, đọng lại, ngâm giữ. ◎ Như: "tích áp công văn" ngâm giữ công văn.
5. (Động) Vượt hơn, thắng hơn. ◇ Mã Trí Viễn : "Thi thiên áp Mạnh Hạo Nhiên" (Thanh sam lệ ) Bài thơ vượt hơn Mạnh Hạo Nhiên. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Đãn phàm gia đình chi sự, bất thị đông phong áp liễu tây phong, tựu thị tây phong áp liễu đông phong" , 西, 西 (Đệ bát thập nhị hồi) Việc trong gia đình nó như thế đấy, nếu không phải gió đông bạt gió tây, thì là gió tây bạt gió đông.
6. (Động) Nén, làm cho yên, làm cho nhẹ bớt. ◎ Như: "tha cương cật hạ dược, tài bả khái thấu áp hạ lai" , nó vừa uống thuốc xong, mới làm cho yên được cơn ho.
7. (Danh) Áp suất, sức ép. ◎ Như: "khí áp" áp suất không khí (khí quyển), "huyết áp" áp suất máu, "điện áp" áp suất điện.

Từ điển Thiều Chửu

① Ðè ép.
② Ðè nén.
③ Bức bách đến bên.

Từ điển Trần Văn Chánh

】áp căn nhi [yàgenr] (khn) Không hề, không bao giờ: Tôi chẳng hề biết việc này. Xem [ya].

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đè, ép, nén, át, cán: Đè nát; Sức ép; Bị ô tô cán chết;
② Chặn, dằn, cầm, đè nén, kiềm chế, ức chế: Lấy đá chặn (dằn) tờ giấy; Uống ngụm nước cầm ho; Tôi đã nén được (kiềm chế được) cơn giận;
③ Áp, áp chế, bức bách, đè nén: Trấn áp, đàn áp; Đừng chụp mũ áp chế người ta;
④ Áp gần, áp sát.【】áp cảnh [yajìng] Áp sát biên giới, xâm phạm bờ cõi: Đại quân áp sát biên giới;
⑤ Ứ, dìm, ngâm, om: Hàng hóa ứ đọng trong kho; Công văn này ngâm khá lâu rồi;
⑥ Áp suất: Áp suất quyển (không) khí, khí áp; Áp suất của máu, huyết áp. Xem [yà].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đè xuống, nén xuống — Ép lại, ép chặt — Sáp tới gần — Dùng uy lực mà ép buộc người khác — Một âm khác là Yếp.

Từ ghép 29

túc, xúc
cù ㄘㄨˋ

túc

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. gấp rút, cấp bách
2. nhăn, nheo, nhíu, cau, chau
3. buồn rầu
4. đá
5. bước theo sau

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Gấp rút, cấp bách. ◇ Thi Kinh : "Chánh sự dũ túc, Tuế duật vân mộ" , (Tiểu nhã , Tiểu minh ) Việc chính trị càng cấp bách, Mà năm đã muộn.
2. (Tính) Quẫn bách, khốn quẫn. ◇ Liễu Tông Nguyên : "Tự ngô thị tam thế cư thị hương, tích ư kim lục thập tuế hĩ, nhi hương lân chi sanh nhật túc" , , (Bộ xà giả thuyết ) Họ tôi đã ba đời ở làng này, tính tới nay được sáu chục năm, mà cuộc sống của người trong làng xóm mỗi ngày một quẫn bách.
3. (Tính) Buồn rầu, khổ não. ◎ Như: "tần túc" buồn rười rượi, "túc nhiên" buồn bã, không vui.
4. (Tính) Cung kính, kính cẩn. ◇ Nghi lễ : "Dong nhĩ túc" (Sĩ tương kiến lễ ) Vẻ mặt kính cẩn.
5. (Tính) Bất an, không yên lòng. ◇ Mạnh Tử : "Thuấn kiến Cổ Tẩu, kì dong hữu túc" , (Vạn Chương thượng ) Khi (vua) Thuấn thấy Cổ Tẩu, vẻ mặt ông ta có vẻ không yên lòng.
6. (Tính) Hẹp, chật. ◇ Tục tư trị thông giám : "Nhiên kim thiên hạ thuế phú bất quân, phú giả địa quảng tô khinh, bần giả địa túc tô trọng" , , (Tống chân tông ) Nhưng nay thuế phú trong thiên hạ không đồng đều, nhà giàu đất rộng thuế nhẹ, người nghèo đất hẹp thuế nặng.
7. (Động) Gần sát, tiếp cận. ◇ La Ẩn : "Giang túc hải môn phàm tán khứ" (Quảng Lăng khai nguyên tự các thượng tác ) Ở cửa biển gần sát sông buồm đã buông ra đi.
8. (Động) Bức bách. ◎ Như: "túc bách" bức bách, "túc kích" truy kích.
9. (Động) Cau, nhíu, nhăn. ◎ Như: "túc mi" chau mày, "túc ngạch" nhăn mặt. ◇ Lí Bạch : "Mĩ nhân quyển châu liêm, Thâm tọa túc nga mi" , (Oán tình ) Người đẹp cuốn rèm châu, Ngồi lặng chau đôi mày.
10. (Động) Thu ngắn, thu nhỏ. ◇ Thi Kinh : "Kim dã nhật túc quốc bách lí" (Đại nhã , Thiệu Mân ) Ngày nay mỗi ngày nước thu nhỏ lại trăm dặm.
11. (Động) Thành công, thành tựu.
12. (Động) Một phương pháp dùng kim thêu làm cho sợi thật sát chặt. ◇ Đỗ Phủ : "Tú la y thường chiếu mộ xuân, Túc kim khổng tước ngân kì lân" , (Lệ nhân hành ) Áo xiêm lụa là lấp lánh ngày cuối xuân, Chỉ vàng thêu hình chim công, sợi bạc thêu hình kì lân.
13. Một âm là "xúc". (Động) Đá, giẫm chân lên. § Thông "xúc" . ◇ Lễ Kí : "Dĩ túc xúc" (Khúc lễ thượng ) Lấy chân đá.

Từ điển Thiều Chửu

① Cùng cấp, bức bách, bị ngoại vật đè ép gọi là túc.
② Buồn rầu. Như tần túc buồn rười rượi, sịu mặt.
③ Kính cẩn, vẻ kính cẩn.
④ Một âm là xúc. Đá.
⑤ Theo đuổi.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Gấp rút, cấp bách: Quẫn bách, túng quẫn;
② Nhăn, nheo, nhíu, cau, chau: Chau mày; Nhăn mặt;
③ (văn) Buồn rầu;
④ (văn) Đá (dùng như );
⑤ (văn) Bước theo sau (dùng như ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sát gần — Một âm là Xúc. Xem Xúc.

Từ ghép 1

xúc

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. gấp rút, cấp bách
2. nhăn, nheo, nhíu, cau, chau
3. buồn rầu
4. đá
5. bước theo sau

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Gấp rút, cấp bách. ◇ Thi Kinh : "Chánh sự dũ túc, Tuế duật vân mộ" , (Tiểu nhã , Tiểu minh ) Việc chính trị càng cấp bách, Mà năm đã muộn.
2. (Tính) Quẫn bách, khốn quẫn. ◇ Liễu Tông Nguyên : "Tự ngô thị tam thế cư thị hương, tích ư kim lục thập tuế hĩ, nhi hương lân chi sanh nhật túc" , , (Bộ xà giả thuyết ) Họ tôi đã ba đời ở làng này, tính tới nay được sáu chục năm, mà cuộc sống của người trong làng xóm mỗi ngày một quẫn bách.
3. (Tính) Buồn rầu, khổ não. ◎ Như: "tần túc" buồn rười rượi, "túc nhiên" buồn bã, không vui.
4. (Tính) Cung kính, kính cẩn. ◇ Nghi lễ : "Dong nhĩ túc" (Sĩ tương kiến lễ ) Vẻ mặt kính cẩn.
5. (Tính) Bất an, không yên lòng. ◇ Mạnh Tử : "Thuấn kiến Cổ Tẩu, kì dong hữu túc" , (Vạn Chương thượng ) Khi (vua) Thuấn thấy Cổ Tẩu, vẻ mặt ông ta có vẻ không yên lòng.
6. (Tính) Hẹp, chật. ◇ Tục tư trị thông giám : "Nhiên kim thiên hạ thuế phú bất quân, phú giả địa quảng tô khinh, bần giả địa túc tô trọng" , , (Tống chân tông ) Nhưng nay thuế phú trong thiên hạ không đồng đều, nhà giàu đất rộng thuế nhẹ, người nghèo đất hẹp thuế nặng.
7. (Động) Gần sát, tiếp cận. ◇ La Ẩn : "Giang túc hải môn phàm tán khứ" (Quảng Lăng khai nguyên tự các thượng tác ) Ở cửa biển gần sát sông buồm đã buông ra đi.
8. (Động) Bức bách. ◎ Như: "túc bách" bức bách, "túc kích" truy kích.
9. (Động) Cau, nhíu, nhăn. ◎ Như: "túc mi" chau mày, "túc ngạch" nhăn mặt. ◇ Lí Bạch : "Mĩ nhân quyển châu liêm, Thâm tọa túc nga mi" , (Oán tình ) Người đẹp cuốn rèm châu, Ngồi lặng chau đôi mày.
10. (Động) Thu ngắn, thu nhỏ. ◇ Thi Kinh : "Kim dã nhật túc quốc bách lí" (Đại nhã , Thiệu Mân ) Ngày nay mỗi ngày nước thu nhỏ lại trăm dặm.
11. (Động) Thành công, thành tựu.
12. (Động) Một phương pháp dùng kim thêu làm cho sợi thật sát chặt. ◇ Đỗ Phủ : "Tú la y thường chiếu mộ xuân, Túc kim khổng tước ngân kì lân" , (Lệ nhân hành ) Áo xiêm lụa là lấp lánh ngày cuối xuân, Chỉ vàng thêu hình chim công, sợi bạc thêu hình kì lân.
13. Một âm là "xúc". (Động) Đá, giẫm chân lên. § Thông "xúc" . ◇ Lễ Kí : "Dĩ túc xúc" (Khúc lễ thượng ) Lấy chân đá.

Từ điển Thiều Chửu

① Cùng cấp, bức bách, bị ngoại vật đè ép gọi là túc.
② Buồn rầu. Như tần túc buồn rười rượi, sịu mặt.
③ Kính cẩn, vẻ kính cẩn.
④ Một âm là xúc. Đá.
⑤ Theo đuổi.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Gấp rút, cấp bách: Quẫn bách, túng quẫn;
② Nhăn, nheo, nhíu, cau, chau: Chau mày; Nhăn mặt;
③ (văn) Buồn rầu;
④ (văn) Đá (dùng như );
⑤ (văn) Bước theo sau (dùng như ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dùng chân mà đá — Một âm là Túc. Xem Túc.
hiếp
xī ㄒㄧ, xiàn ㄒㄧㄢˋ, xié ㄒㄧㄝˊ

hiếp

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. sườn, hai bên ngực
2. bức hiếp

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Sườn, ở hai bên ngực. Cũng chỉ xương sườn. ◇ Đông Chu liệt quốc chí : "Tấn công tử hiền đức văn ư thiên hạ, thả trùng đồng biền hiếp" , (Đệ tam thập ngũ hồi) Tấn công tử hiền đức vang danh trong thiên hạ, lại có hai con ngươi trong một mắt, xương sườn liền một mảng.
2. (Danh) Bên cạnh. ◇ Cố Huống : "Thương hải chi hiếp, hữu bạch sa chi khư yên" , (Quảng Lăng Bạch Sa Đại Vân tự bi ) Bên bờ biển xanh, có cồn cát trắng.
3. (Động) Bức bách, ăn hiếp. ◎ Như: "hiếp chế" bắt hiếp người, "hiếp tòng" bắt ép phải làm xằng.
4. (Động) Thu liễm, co rút.

Từ điển Thiều Chửu

① Sườn, ở hai bên ngực. Như Tấn công tử Trùng Nhĩ biền hiếp công tử Trùng Nhĩ xương sườn liền thành một mảng.
② Ăn hiếp, như hiếp chế bắt hiếp người, bắt ép phải làm xằng gọi là hiếp tòng .
③ Trách móc.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (giải) Sườn, mạng mỡ: Sườn liền thành một mảng;
② Bức hiếp; ăn hiếp, ức hiếp; Uy hiếp, đe dọa;
③ (văn) Trách móc.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cạnh sườn, mang sườn — Dùng sức mạnh hoặc thế lực mà ép buộc người khác.

Từ ghép 8

bách, bạc
bó ㄅㄛˊ

bách

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một loài cá biển, mình trắng. Cũng đọc Bạch.

bạc

phồn thể

Từ điển phổ thông

cá thiều bạc

Từ điển Trần Văn Chánh

Cá thiều bạc: Cá thiều.
cấp
jí ㄐㄧˊ

cấp

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

vội vàng, kíp, nóng nảy

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Sốt ruột, nóng ruột. ◎ Như: "tha cấp trước yêu tẩu" anh ấy sốt ruột đòi đi ngay.
2. (Tính) Gấp, vội. ◎ Như: "cấp sự" việc khẩn.
3. (Tính) Nóng nảy, hấp tấp. ◎ Như: "tính tình biển cấp" tính tình nóng nảy.
4. (Tính) Mạnh, xiết. ◎ Như: "cấp bệnh" bệnh nguy kịch, "cấp lưu" dòng nước chảy xiết.
5. (Động) Vội vàng.
6. (Động) Làm cho sốt ruột. ◎ Như: "chân cấp nhân" thật làm cho người ta sốt ruột.
7. (Động) Sốt sắng. ◎ Như: "cấp công hảo nghĩa" sốt sắng làm việc nghĩa, "cấp nhân chi nan" sốt sắng cứu người bị nạn.
8. (Phó) Mau, ngay. ◇ Sử Kí : "Giang Đông dĩ định, cấp dẫn binh tây kích Tần" , 西 (Hạng Vũ bổn kỉ ) Giang Đông đã định yên, mau dẫn binh đánh Tần ở phía tây.
9. (Danh) Việc nguy ngập, tình hình nghiêm trọng. ◎ Như: "cáo cấp" báo tình hình nguy ngập, "cứu cấp" cứu nạn nguy khẩn.

Từ điển Thiều Chửu

① Kíp, như khẩn cấp , nguy cấp , v.v. Phàm cái gí muốn cho chóng đều gọi là cấp, như cáo cấp .
② Nóng nảy, như tính tình biển cấp tính tình hẹp hòi nóng nảy.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Sốt ruột, nóng ruột: Anh ấy sốt ruột đòi đi ngay;
② Hấp tấp, nóng nảy: Tính hấp tấp (nóng nảy); Tôi chỉ nói có vài câu mà anh ấy đã nóng nảy; Đừng có nóng vội, cứ thong thả đi đã;
③ Vội, gấp, kíp, ngay, lập tức, mau: Vội vàng; Cần giải quyết gấp; Việc không gấp (vội) lắm; Tiếng súng bắn rất rát; Việc gấp, việc cần kíp; ! Có khách vào nhà, mau hạ rèm xuống! (Tưởng Phòng: Hoắc Tiểu Ngọc truyện); 西 Giang Đông đã định yên, mau dẫn binh đánh Tần ở phía tây (Sử kí). 【】cấp cấp [jíjí] (văn) Mau mau, vội: Vội khóa cửa lại (Tưởng Phòng: Hoắc Tiểu Ngọc truyện);
④ Nhanh, xiết: Nước chảy rất xiết.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gấp rút — Khẩn thiết — Mau chóng. Khốn khổ — Co rút lại. Rút ngắn.

Từ ghép 36

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.