phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. xanh tốt
3. dài
4. vậy, thế
5. nương, dựa vào
Từ điển trích dẫn
2. (Trợ) Đặt cuối câu. ◇ Thi Kinh 詩經: "Khảm khảm phạt đàn hề, Trí chi hà chi can hề, Hà thủy thanh thả liên y" 坎坎伐檀兮, 寘之河之干兮, 河水清且漣猗 (Ngụy phong 魏風, Phạt đàn 伐檀) Chan chát tiếng chặt cây đàn hề, Đặt cây ở bờ sông hề, Nước sông trong và gợn sóng lăn tăn.
3. (Thán) Biểu thị khen ngợi: ôi, ái chà. § Tương đương "a" 啊. ◇ Thi Kinh 詩經: "Y ta xương hề, Kì nhi trường hề" 猗嗟昌兮, 頎而長兮 (Tề phong 齊風, Y ta 猗嗟) Ôi khỏe mạnh hề, Thân mình cao lớn hề.
4. (Danh) Họ "Y".
5. Một âm là "ỷ". (Động) Thêm vào.
6. (Động) Nương dựa. § Thông "ỷ" 倚. ◇ Thi Kinh 詩經: "Tứ hoàng kí giá, Lưỡng tham bất ỷ" 四黃既駕, 兩驂不猗 (Tiểu nhã 小雅, Xa công 車攻) Bống ngựa vàng đã thắng vào xe, Hai ngựa hai bên không dựa vào đó.
7. Lại một âm là "ả". (Tính) § Xem "ả na" 猗儺.
Từ điển Thiều Chửu
② Xanh tốt um tùm, như lục trúc y y 綠竹猗猗 (Thi Kinh 詩經) trúc xanh rờn rờn.
③ Dài.
④ Vậy, cùng nghĩa với chữ hề 兮.
⑤ Một âm là ỷ. Nương.
⑥ Gia thêm.
⑦ Lại một âm là ả. Thướt tha, cành cây mềm lả.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Xanh tốt, um tùm: 綠竹猗猗 Trúc xanh rờn rờn (Thi Kinh);
③ Dài;
④ Trợ từ cuối câu (dùng như 兮, bộ 八): 河水清且漣猗! Nước sông Hoàng Hà trong trẻo sóng gợn lăn tăn! (Thi Kinh); 而已反其眞,而我猶爲人猗 Ngươi đã trở về với chỗ gốc của mình, mà ta vẫn còn là người! (Trang tử: Đại tông sư). Xem 漣漪 [liányi].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 2
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Trợ) Đặt cuối câu. ◇ Thi Kinh 詩經: "Khảm khảm phạt đàn hề, Trí chi hà chi can hề, Hà thủy thanh thả liên y" 坎坎伐檀兮, 寘之河之干兮, 河水清且漣猗 (Ngụy phong 魏風, Phạt đàn 伐檀) Chan chát tiếng chặt cây đàn hề, Đặt cây ở bờ sông hề, Nước sông trong và gợn sóng lăn tăn.
3. (Thán) Biểu thị khen ngợi: ôi, ái chà. § Tương đương "a" 啊. ◇ Thi Kinh 詩經: "Y ta xương hề, Kì nhi trường hề" 猗嗟昌兮, 頎而長兮 (Tề phong 齊風, Y ta 猗嗟) Ôi khỏe mạnh hề, Thân mình cao lớn hề.
4. (Danh) Họ "Y".
5. Một âm là "ỷ". (Động) Thêm vào.
6. (Động) Nương dựa. § Thông "ỷ" 倚. ◇ Thi Kinh 詩經: "Tứ hoàng kí giá, Lưỡng tham bất ỷ" 四黃既駕, 兩驂不猗 (Tiểu nhã 小雅, Xa công 車攻) Bống ngựa vàng đã thắng vào xe, Hai ngựa hai bên không dựa vào đó.
7. Lại một âm là "ả". (Tính) § Xem "ả na" 猗儺.
Từ điển Thiều Chửu
② Xanh tốt um tùm, như lục trúc y y 綠竹猗猗 (Thi Kinh 詩經) trúc xanh rờn rờn.
③ Dài.
④ Vậy, cùng nghĩa với chữ hề 兮.
⑤ Một âm là ỷ. Nương.
⑥ Gia thêm.
⑦ Lại một âm là ả. Thướt tha, cành cây mềm lả.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 2
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Trợ) Đặt cuối câu. ◇ Thi Kinh 詩經: "Khảm khảm phạt đàn hề, Trí chi hà chi can hề, Hà thủy thanh thả liên y" 坎坎伐檀兮, 寘之河之干兮, 河水清且漣猗 (Ngụy phong 魏風, Phạt đàn 伐檀) Chan chát tiếng chặt cây đàn hề, Đặt cây ở bờ sông hề, Nước sông trong và gợn sóng lăn tăn.
3. (Thán) Biểu thị khen ngợi: ôi, ái chà. § Tương đương "a" 啊. ◇ Thi Kinh 詩經: "Y ta xương hề, Kì nhi trường hề" 猗嗟昌兮, 頎而長兮 (Tề phong 齊風, Y ta 猗嗟) Ôi khỏe mạnh hề, Thân mình cao lớn hề.
4. (Danh) Họ "Y".
5. Một âm là "ỷ". (Động) Thêm vào.
6. (Động) Nương dựa. § Thông "ỷ" 倚. ◇ Thi Kinh 詩經: "Tứ hoàng kí giá, Lưỡng tham bất ỷ" 四黃既駕, 兩驂不猗 (Tiểu nhã 小雅, Xa công 車攻) Bống ngựa vàng đã thắng vào xe, Hai ngựa hai bên không dựa vào đó.
7. Lại một âm là "ả". (Tính) § Xem "ả na" 猗儺.
Từ điển Thiều Chửu
② Xanh tốt um tùm, như lục trúc y y 綠竹猗猗 (Thi Kinh 詩經) trúc xanh rờn rờn.
③ Dài.
④ Vậy, cùng nghĩa với chữ hề 兮.
⑤ Một âm là ỷ. Nương.
⑥ Gia thêm.
⑦ Lại một âm là ả. Thướt tha, cành cây mềm lả.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 1
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. ấy, đó, này, đây, nay, như thế
3. chiếu
4. năm, mùa
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Năm. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Kim tư vị năng, thỉnh khinh chi, dĩ đãi lai niên" 今茲未能, 請輕之, 以待來年 (Đằng Văn Công hạ 滕文公下) Năm nay chưa thể, xin làm nhẹ bớt, để đợi năm tới.
3. (Danh) Họ "Tư".
4. (Đại) Ấy, này, đó. § Dùng như chữ "thử" 此. ◎ Như: "tư sự thể đại" 茲事體大 sự ấy lớn. ◇ Luận Ngữ 論語: "Văn Vương kí một, văn bất tại tư hồ?" 文王既沒, 文不在茲乎 (Tử Hãn 子罕) Vua Văn Vương đã mất, nền văn (lễ nhạc, chế độ) không ở lại chỗ này sao (không truyền lại cho ta sao)?
5. (Phó) Thêm, càng. § Thông "tư" 滋. ◇ Hán Thư 漢書: "Phú liễm tư trọng, nhi bách tính khuất kiệt" 賦斂茲重, 而百姓屈竭 (Ngũ hành chí hạ 五行志下) Thuế thu càng nặng, thì trăm họ khốn cùng.
6. (Phó) Nay, bây giờ. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Tư phế hoàng đế vi Hoằng Nông Vương, hoàng thái hậu hoàn chánh" 茲廢皇帝為弘農王, 皇太后還政 (Đệ tứ hồi) Nay phế vua ra làm Hoằng Nông Vương, hoàng thái hậu phải trả lại quyền chính.
7. Một âm là "từ". (Danh) § Xem "Cưu Tư" 龜茲. Ở đây ghi âm đọc là "Cưu Từ".
Từ điển Thiều Chửu
② Ấy. Như tư sự thể đại 茲事體大 sự ấy lớn.
③ Chiếu.
④ Năm, mùa.
⑤ Một âm là từ. Quy Từ 龜茲 nước Quy Từ ở Tây Vực 西域.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Nay: 茲介紹… Nay xin giới thiệu... 茲游快且愧矣! Nay đi chơi (núi) vừa thích lại vừa thẹn! (Từ Hà Khách du kí);
③ Năm: 今茲 Năm nay; 來茲 Sang năm;
④ (văn) Càng thêm (như 滋, bộ 氵);
⑤ (văn) Thì (dùng như 則, bộ 刂): 君而繼之,茲無敵矣 Nếu nhà vua mà tiếp tục tiến tới, thì không ai địch nổi (Tả truyện);
⑥ (văn) Trợ từ cuối câu, biểu thị sự tán tụng: 周公曰:鳴呼!休茲! Chu công nói: Ôi! Tốt lắm! (Thượng thư);
⑦ (văn) Chiếc chiếu cỏ.
Từ ghép 2
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Năm. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Kim tư vị năng, thỉnh khinh chi, dĩ đãi lai niên" 今茲未能, 請輕之, 以待來年 (Đằng Văn Công hạ 滕文公下) Năm nay chưa thể, xin làm nhẹ bớt, để đợi năm tới.
3. (Danh) Họ "Tư".
4. (Đại) Ấy, này, đó. § Dùng như chữ "thử" 此. ◎ Như: "tư sự thể đại" 茲事體大 sự ấy lớn. ◇ Luận Ngữ 論語: "Văn Vương kí một, văn bất tại tư hồ?" 文王既沒, 文不在茲乎 (Tử Hãn 子罕) Vua Văn Vương đã mất, nền văn (lễ nhạc, chế độ) không ở lại chỗ này sao (không truyền lại cho ta sao)?
5. (Phó) Thêm, càng. § Thông "tư" 滋. ◇ Hán Thư 漢書: "Phú liễm tư trọng, nhi bách tính khuất kiệt" 賦斂茲重, 而百姓屈竭 (Ngũ hành chí hạ 五行志下) Thuế thu càng nặng, thì trăm họ khốn cùng.
6. (Phó) Nay, bây giờ. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Tư phế hoàng đế vi Hoằng Nông Vương, hoàng thái hậu hoàn chánh" 茲廢皇帝為弘農王, 皇太后還政 (Đệ tứ hồi) Nay phế vua ra làm Hoằng Nông Vương, hoàng thái hậu phải trả lại quyền chính.
7. Một âm là "từ". (Danh) § Xem "Cưu Tư" 龜茲. Ở đây ghi âm đọc là "Cưu Từ".
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ ghép 2
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. ca làm việc, buổi làm việc
3. toán, tốp, đoàn
4. gánh hát, ban nhạc
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Bày, trải ra. ◎ Như: "ban kinh" 班荊 trải chiếu kinh ra đất để ngồi. Sở Thanh Tử 楚聲子 gặp Ngũ Cử 伍舉 trên đường, lấy cành cây kinh ra ngồi nói chuyện gọi là "ban kinh đạo cố" 班荊道故 trải cành kinh nói chuyện cũ.
3. (Động) Ban phát, chia cho. ◇ Hậu Hán Thư 後漢書: "(Viện) nãi tán tận (hóa thực tài sản) dĩ ban côn đệ, cố cựu, thân y dương cừu, bì khố" (援)乃散盡(貨殖財產)以班昆弟, 故舊, 身衣羊裘, 皮褲 (Mã Viện truyện 馬援傳) (Mã Viện) bèn đem chia hết (hóa thực tài sản) phát cho anh em, bạn thân cũ, áo da cừu, quần da.
4. (Động) Phân biệt. ◎ Như: "ban mã chi thanh" 班馬之聲 tiếng ngựa (lìa bầy) phân biệt nhau.
5. (Động) Ban bố. ◇ Hậu Hán Thư 後漢書: "Cưỡng khởi ban xuân" 強起班春 (Thôi Nhân liệt truyện 崔駰列傳) Miễn cưỡng ban bố lệnh mùa xuân.
6. (Động) Trở về. ◎ Như: "ban sư" 班師 đem quân về.
7. (Động) Ở khắp. ◇ Quốc ngữ 國語: "Quân ban nội ngoại" 軍班内外 (Tấn ngữ) Quân đội ở khắp trong ngoài.
8. (Động) Ngang nhau, bằng nhau. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Bá Di, Y Doãn ư Khổng Tử, nhược thị ban hồ" 伯夷, 伊尹於孔子, 若是班乎 (Công Tôn Sửu thượng 公孫丑上) Bá Di, Y Doãn và Khổng Tử chẳng phải là ngang bằng nhau ư?
9. (Động) Dùng dằng, luẩn quẩn không tiến lên được. ◇ Dịch Kinh 易經: "Thừa mã ban như" 乘馬班如 (Truân quái 屯卦) Như cưỡi ngựa dùng dằng luẩn quẩn không tiến lên được.
10. (Danh) Ngôi, thứ, hàng. § Chỗ công chúng tụ hội, chia ra từng "ban" để phân biệt trên dưới. ◎ Như: "đồng ban" 同班 cùng hàng với nhau.
11. (Danh) Lớp học, nhóm công tác, đoàn thể nhỏ trong nghề nghiệp, đơn vị nhỏ trong quân đội. ◎ Như: "chuyên tu ban" 專修班 lớp chuyên tu, "hí ban" 戲班 đoàn diễn kịch, "cảnh vệ ban" 警衛班 tiểu đội cảnh vệ.
12. (Danh) Lượng từ: nhóm, tốp, chuyến, lớp. ◎ Như: "mỗi chu hữu tam ban phi cơ phi vãng Âu châu" 每週有三班飛機飛往歐洲 mỗi tuần có ba chuyến máy bay sang Âu châu, "thập ngũ ban học sanh" 十五班學生 mười lăm lớp học sinh, "tam ban công tác" 三班工作 ba nhóm công tác.
13. (Danh) Họ "Ban".
14. (Tính) Hoạt động theo định kì. ◎ Như: "ban xa" 班車 xe chạy theo định kì.
15. (Tính) Lang lổ. § Thông "ban" 斑. ◇ Nguyễn Du 阮攸: "Ngu Đế nam tuần cánh bất hoàn, Nhị phi sái lệ trúc thành ban" 虞帝南巡更不還, 二妃洒淚竹成班 (Thương Ngô tức sự 蒼梧即事) Vua Ngu Đế đi tuần ở phương nam không về, Hai bà phi khóc rơi nước mắt làm trúc đốm hoa.
Từ điển Thiều Chửu
② Bầy, giải, như ban kinh 班荊 giải chiếu kinh ra đất để ngồi.
③ Ngôi, thứ, hàng. Chỗ công chúng tụ hội, chia ra từng ban để phân biệt trên dưới gọi là ban. Cùng hàng với nhau gọi là đồng ban 同班.
④ Trở về, như ban sư 班師 đem quân về.
⑤ Khắp.
⑥ Ban mã 班馬 tiếng ngựa biệt nhau.
⑦ Vướng vít không tiến lên được.
⑧ Lang lổ.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Hàng ngũ: 排班 Xếp hàng;
③ Tiểu đội: 警衛班 Tiểu đội cảnh vệ;
④ Kíp, ca, ban: 日夜三班 Mỗi ngày làm ba kíp (ca); 交班 Đổi kíp;
⑤ Chuyến, (chạy hoặc bay) theo chuyến: 我搭下一班飛機 Tôi sẽ đi chuyến máy bay sau; 五分鐘就有一班 Năm phút có một chuyến; 班車 Tàu chuyến;
⑥ Toán, tốp, lượt, đợt, đám, nhóm, tổ: 這班年輕人眞有力氣 Đám thanh niên ấy khỏe thật;
⑦ (văn) Vị thứ, ngôi thứ: 徐勉爲吏部上書,定爲十八班 Từ Miễn làm thượng thư bộ lại, định ra làm mười tám ngôi thứ (Tùy thư);
⑧ (quân) Điều, huy động: 班兵 Huy động quân đội;
⑨ (cũ) Gánh (hát): 戲班子 Gánh hát;
⑩ (văn) Ban phát, chia cho;
⑪ (văn) Bày ra, trải ra: 班荊道故 Bày cành kinh nói chuyện cũ;
⑫ (văn) Ban bố: 強起班春 Miễn cưỡng ban bố lệnh mùa xuân;
⑬ (văn) Trở về: 班師 Đem quân trở về;
⑭ (văn) Sắp đặt, xếp đặt: 周室班爵祿也,如之何? Khi nhà Chu xếp đặt các tước lộc, thì làm thế nào? (Mạnh tử: Vạn Chương hạ);
⑮ (văn) Khắp: 車班内外 Xe khắp trong ngoài (Quốc ngữ: Tấn ngữ);
⑯ (văn) Ngang bằng, ngang hàng: 伯夷,伊尹於孔子,若是班乎? Bá Di, Y Doãn và Khổng Tử chẳng phải là ngang bằng nhau ư? (Mạnh tử: Công Tôn Sửu thượng);
⑰ (văn) Chần chừ không tiến lên được;
⑱ (văn) Lang lổ (như 斑, bộ 文);
⑲ [Ban] (Họ) Ban.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 16
Từ điển trích dẫn
2. Một âm là "thiết". (Động) Nghiêng kề, ngả dựa. ◇ Tây sương kí 西廂記: "Y san chẩm bả thân khu nhi thiết" 欹珊枕把身軀兒趄 (Đệ tứ bổn 第四本, Đệ tứ chiết) Dựa gối nghiêng mình.
3. (Tính) Trẹo, chập choạng. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Tống Giang dĩ hữu bát phân tửu, cước bộ thiết liễu, chỉ cố đạp khứ" 宋江已有八分酒, 腳步趄了, 只顧踏去 (Đệ nhị nhị hồi) Tống Giang đã say tám chín phần, chân bước chập choạng nhưng vẫn cắm đầu đi.
4. (Tính) Tâm động, lòng tà lệch (không chí thành).
5. (Tính) Bồn chồn, thấp thỏm, hốt hoảng. ◇ Tăng Thụy 曾瑞: "Bị nương gián trở lang tâm thiết, li hận mãn hoài hà xứ thuyết" 被娘間阻郎心趄, 離恨滿懷何處說 (San pha dương 山坡羊, Kĩ oán 妓怨, Khúc 曲).
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Một âm là "thiết". (Động) Nghiêng kề, ngả dựa. ◇ Tây sương kí 西廂記: "Y san chẩm bả thân khu nhi thiết" 欹珊枕把身軀兒趄 (Đệ tứ bổn 第四本, Đệ tứ chiết) Dựa gối nghiêng mình.
3. (Tính) Trẹo, chập choạng. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Tống Giang dĩ hữu bát phân tửu, cước bộ thiết liễu, chỉ cố đạp khứ" 宋江已有八分酒, 腳步趄了, 只顧踏去 (Đệ nhị nhị hồi) Tống Giang đã say tám chín phần, chân bước chập choạng nhưng vẫn cắm đầu đi.
4. (Tính) Tâm động, lòng tà lệch (không chí thành).
5. (Tính) Bồn chồn, thấp thỏm, hốt hoảng. ◇ Tăng Thụy 曾瑞: "Bị nương gián trở lang tâm thiết, li hận mãn hoài hà xứ thuyết" 被娘間阻郎心趄, 離恨滿懷何處說 (San pha dương 山坡羊, Kĩ oán 妓怨, Khúc 曲).
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ ghép 3
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. cái quai cầm
3. vậy, thôi (tiếng dứt câu)
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Phàm cái gì có quai có vấu ở hai bên như hai tai người đều gọi là "nhĩ". ◎ Như: "đỉnh nhĩ" 鼎耳 cái quai vạc, "nhĩ môn" 耳門 cửa nách. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Lưỡng biên đô thị nhĩ phòng" 兩邊都是耳房 (Đệ thập nhất hồi) Hai bên đều có phòng xép.
3. (Tính) Hàng chắt của chắt mình là "nhĩ tôn" 耳孫 tức là cháu xa tám đời.
4. (Động) Nghe. ◎ Như: "cửu nhĩ đại danh" 久耳大名 nghe tiếng cả đã lâu, "nhĩ thực" 耳食 nghe lỏm.
5. (Trợ) Dùng ở cuối câu: thôi vậy, vậy, mà thôi. ◇ Tô Mạn Thù 蘇曼殊: "Đãn tri kì vi tể quan nhĩ" 但知其為宰官耳 (Đoạn hồng linh nhạn kí 斷鴻零雁記) Chỉ biết rằng ông ấy là một vị tể quan mà thôi.
Từ điển Thiều Chửu
② Nghe, như cửu nhĩ đại danh 久耳大名 nghe tiếng cả đã lâu, nhĩ thực 耳食 nghe lỏm.
③ Hàng chắt của chắt mình là nhĩ tôn 耳孫 tức là cháu xa tám đời.
④ Phàm cái gì có quai có vấu ở hai bên như hai tai người đều gọi là nhĩ, như đỉnh nhĩ 鼎耳 cái quai vạc.
⑤ Nhĩ môn 耳門 cửa nách.
⑥ Thôi vậy, vậy. Tiếng nói dứt lời.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Vật có hình dáng như tai, quai: 木耳 Mộc nhĩ, nấm mèo; 鼎耳 Cái quai vạc;
③ Ở hai bên, ở bên cạnh: 耳門 Cửa ở bên, cửa nách;
④ (văn) Mà thôi (trợ từ cuối câu, biểu thị sự hạn chỉ): 距此不過五 里耳 Cách đây chỉ năm dặm thôi; 獨其言在耳 Chỉ có văn chương của ông là còn lại mà thôi (Sử kí); 是直聖人之糟粕耳 Đó chỉ là cặn bã của thánh nhân mà thôi (Hoài Nam tử). 【耳矣】nhĩ hĩ [âryê] (văn) Mà thôi (trợ từ liên dụng ở cuối câu, biểu thị sự hạn chỉ với ý nhấn mạnh): 我固有之也,弗思耳矣 Ta vốn có cái đó, chỉ tại không nghĩ về nó mà thôi (Mạnh tử);【耳哉】 nhĩ tai [ârzai] (văn) Thôi ư? (trợ từ liên dụng, biểu thị sự phản vấn với ý nhấn mạnh): 故先王明之, 豈特玄之耳哉! Cho nên các đấng tiên vương phải làm cho lệnh lạc được rõ ràng, há có thể chỉ công khai thôi ư! (Tuân tử);
⑤ (văn) Trợ từ, biểu thị sự xác định: 士方其危苦 之時, 易德耳 Kẻ sĩ đương lúc nguy khổ thì thường đổi đức (Sử kí); 且壯士不死即已,死即舉大名耳 Vả lại kẻ tráng sĩ không chết thì thôi, đã chết thì phải lưu lại tiếng tốt (Sử kí);
⑥ (văn) Trợ từ cuối câu, biểu thị ý cầu khiến: 誠冀諸君肯哀憐之耳! Khẩn thiết mong các vị chịu thương cho tôi! (Hậu Hán thư);
⑦ (văn) Trợ từ cuối câu biểu thị sự phản vấn hoặc suy đoán: 舟人皆側立曰:此本無山,恐水怪耳 Những người trên thuyền đều đứng bên nói: Chỗ này vốn không có núi, coi chừng là loài thủy quái (Lí Triều Uy: Liễu Nghị truyện);
⑧ (văn) Trợ từ cuối câu, biểu thị sự đình đốn để nêu ra ở đoạn sau: 楚王大怒曰:寡人雖不德耳,奈何以朱公子故而施惠乎? Vua Sở cả giận nói: Quả nhân tuy thiếu đức độ, sao có thể vì cớ nó là con của Đào Chu Công mà ra ân cho nó! (Sử kí);
⑨ (văn) Nghe: 久耳 大名 Nghe tiếng tăm đã lâu;
⑩ [Âr] (Họ) Nhĩ.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 31
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
Từ điển Thiều Chửu
② Qua kì 瓜期 đổi thay chức việc, hẹn người này đến thay người kia gọi là qua kì.
③ Con gái đến mười sáu tuổi gọi là phá qua 破瓜, vì chữ qua 瓜 giống hình hai chữ bát 八, tức mười sáu.
④ Qua lí 瓜李 nói sự hiềm nghi, xỏ giầy ở ruộng dưa người ta ngờ là hái dưa, đội lại mũ ở dưới cây mận, người ta ngờ là hái mận, dẫu ngay người ta cũng ngờ rằng gian: qua điền bất nạp lí, lí hạ bất chỉnh quan 瓜田不納履,李下不整冠.
⑤ Qua cát 瓜葛 kẻ thân thích. Hai họ không có liên thuộc gì với nhau mà vì các ngành dây dưa với nhau mới nên thân thích gọi là qua cát.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 21
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Giờ "Dậu", từ năm đến bảy giờ chiều.
3. (Danh) Chữ "tửu" 酒 cổ.
4. (Danh) Họ "Dậu".
Từ điển Thiều Chửu
② Giờ dậu, từ 5 đến 7 giờ chiều.
③ Gà.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Giờ dậu (từ 5 đến 7 giờ chiều);
③ Gà;
④ Chữ 酒 cổ (bộ 氵).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. vú
3. sữa
4. con non
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Ấp trứng. ◇ Ngụy thư 魏書: "Lập xuân, kê thủy nhũ" 立春, 雞始乳 (Luật lịch chí thượng 律曆志上) Tiết lập xuân, gà bắt đầu ấp trứng.
3. (Động) Cho bú, bú, nuôi. ◇ Tân Đường Thư 新唐書: "Đức Tú tự nhũ chi" 德秀自乳之 (Nguyên Đức Tú truyện 元德秀傳) Đức Tú tự nuôi thân.
4. (Động) Uống, húp. ◇ Văn tuyển 文選: "Nhũ huyết sôn phu" 乳血飧膚 (Bào Chiếu 鮑照, Vu thành phú 蕪城賦) Uống máu ăn thịt.
5. (Danh) Vú. ◇ Sử Kí 史記: "Quả vi thư phát nhũ thượng" 果為疽發乳上 (Biển Thước Thương Công truyện 扁鵲倉公傳) Quả là nhọt phát sinh trên vú.
6. (Danh) Vật thể giống cái vú. ◇ Từ Hoằng Tổ 徐弘祖: "Kì trung đảo thùy nhất nhũ, trường sổ trượng, kì đoan không huyền, thủy do đoan quyên quyên hạ" 岐中倒垂一乳, 長數丈, 其端空懸, 水由端涓涓下 (Từ hà khách du kí 徐霞客遊記) Trong núi Kì, có chỗ đảo ngược như một cái vú, đầu nó treo lơ lửng, dài mấy trượng, nước từ đầu vú nhỏ giọt xuống.
7. (Danh) Sữa. ◎ Như: "mẫu nhũ" 母乳 sữa mẹ, "ngưu nhũ" 牛乳 sữa bò.
8. (Danh) Chất giống như sữa. ◎ Như: "đậu nhũ" 豆乳 sữa đậu nành.
9. (Tính) Non, sơ sinh. ◎ Như: "nhũ yến" 乳燕 chim én non, "nhũ trư" 乳豬 heo sữa, "nhũ cáp" 乳鴿 vịt con.
Từ điển Thiều Chửu
② Sữa, một chất bổ để nuôi con.
③ Cho bú.
④ Sinh, các giống đẻ ra có nhau gọi là nhũ, như tư nhũ 孳乳 vật sinh sản mãi.
⑤ Non, loài động vật mới sinh gọi là nhũ, như nhũ yến 乳燕 con yến non.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Sữa: 煉乳 Sữa hộp; 母乳 Sữa mẹ; 乳牛 Bò sữa;
③ Những thứ giống như sữa: 豆乳 Sữa đậu nành; 乳白色 Màu sữa;
④ Đẻ: 孳乳 Đẻ, sinh sôi;
⑤ Mới đẻ, còn non: 乳鴨 Vịt con, vịt mới nở; 乳豬 Lợn sữa.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 27
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Dáng mặt, vẻ mặt. ◎ Như: "hòa nhan duyệt sắc" 和顏悅色 vẻ mặt vui hòa.
3. (Danh) Mặt, danh dự. ◎ Như: "vô nhan kiến nhân" 無顏見人 không còn mặt mũi nào gặp người. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Nhược ngoại nhân tri đạo, tổ tông nhan diện hà tại!" 若外人知道, 祖宗顏面何在 (Đệ tam thập tam hồi) Nếu người ngoài biết thì tiếng tăm ông cha mình còn ra làm sao nữa!
4. (Danh) Màu sắc. ◎ Như: "ngũ nhan lục sắc" 五顏六色 nhiều màu lắm sắc.
5. (Danh) Cái biển hay hoành phi trên môn đường.
6. (Danh) Họ "Nhan".
Từ điển Thiều Chửu
② Sắc mùi. Như nhan sắc 顏色 sắc màu, sắc mặt, nhan liệu 顏料 chất dùng để hồ màu, để vẽ ngoài mặt, v.v.
③ Chữ đề ở trên biển hay hoành phi cũng gọi là nhan.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Bộ mặt, uy tín;
③ Màu: 五顏六色 Lắm màu lắm sắc;
④ Chữ đề trên biển (hay trên bức hoành phi);
⑤ [Yán] (Họ) Nhan.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 20
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Xấu, không tốt. ◎ Như: "tha tịnh vô đãi ý" 他並無歹意 anh ấy hoàn toàn không có ý xấu.
3. Một âm là "ngạt". (Danh) Xương tàn.
Từ điển Thiều Chửu
② Tục đọc là chữ đãi. Tồi, xấu.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Xấu, không tốt. ◎ Như: "tha tịnh vô đãi ý" 他並無歹意 anh ấy hoàn toàn không có ý xấu.
3. Một âm là "ngạt". (Danh) Xương tàn.
Từ điển Thiều Chửu
② Tục đọc là chữ đãi. Tồi, xấu.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ ghép 5
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.