sái, ta
chài ㄔㄞˋ, cuó ㄘㄨㄛˊ

sái

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Bệnh. ◇ Lưu Vũ Tích : "Chửng sinh linh chi yêu ta" (Đại Hoài Nam ) Cứu vớt sinh linh bị tai vạ bệnh tật.
2. Một âm là "sái". (Động) Ốm khỏi, bệnh khỏi. ◇ Pháp Hoa Kinh : "Thị hảo lương dược, kim lưu tại thử, nhữ khả thủ phục, vật ưu bất sái" , , , (Như Lai thọ lượng ) Thuốc lành tốt này, nay để ở đây, các con nên lấy uống, chớ lo không khỏi bệnh.

Từ điển Thiều Chửu

① Ốm.
② Một âm là sái. Ồm khỏi (bệnh khỏi).

Từ điển Trần Văn Chánh

Khỏi bệnh: Bệnh lâu mới khỏi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Khỏi bệnh — Một âm là Ta. Xem Ta.

ta

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

bị ốm

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Bệnh. ◇ Lưu Vũ Tích : "Chửng sinh linh chi yêu ta" (Đại Hoài Nam ) Cứu vớt sinh linh bị tai vạ bệnh tật.
2. Một âm là "sái". (Động) Ốm khỏi, bệnh khỏi. ◇ Pháp Hoa Kinh : "Thị hảo lương dược, kim lưu tại thử, nhữ khả thủ phục, vật ưu bất sái" , , , (Như Lai thọ lượng ) Thuốc lành tốt này, nay để ở đây, các con nên lấy uống, chớ lo không khỏi bệnh.

Từ điển Thiều Chửu

① Ốm.
② Một âm là sái. Ồm khỏi (bệnh khỏi).

Từ điển Trần Văn Chánh

Bệnh.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bệnh hoạn đau yếu — Một âm khác là Sái. Xem Sái.

Từ điển trích dẫn

1. Chỉ danh tướng "Mã Viện" đời Hán. Vì họ Mã được phong làm "Phục Ba tướng quân" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Danh hiệu võ tướng, tức Phục ba Tướng quân — Chỉ danh tướng Mã Viện đời Hán. Vì họ Mã được phong Phục Ba tướng quân. Bản dịch Chinh phụ ngâm khúc có câu: » Săn Lâu Lan rằng theo Giới Tử, tới Man khê bàn sự Phục ba « — Phục ba: Một chức của Mã viện ( Mã viện thường gọi là Phục Ba Tướng quân ). Mã viện người Mậu Lăng, đời Đông Hán. Ban đầu nương nhờ Ổi Hiêu, sau về đầu Quan Võ Ổi Hiêu làm phản, Viện giúp Quan Võ dẹp Ổi Hiêu. Viện lại đem quân sang đánh nước ta để trả thù việc Tô Định bị Trưng Trắc giết chết. Sau khi lấy được Giao Chỉ lập đồng trụ ở biên giới khắc mấy chữ » Đồng Trụ chiết, Giao Chỉ diệt « ( Cột đồng gãy, người Giao Chỉ sẽ bị diệt ). Giặc mọi Man khê làm phản. Viện đem quân dẹp mới yên, lúc bấy giờ Viện đã 80 tuổi. ( Tầm nguyên tự điển ). ( Đến Man khê bàn sự Phục Ba ).
thấp
qì ㄑㄧˋ, shī ㄕ

thấp

phồn thể

Từ điển phổ thông

ẩm ướt

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Đất ướt, đất ẩm thấp.
2. (Danh) Khí ẩm (theo đông y). ◎ Như: "phong thấp" bệnh phong thấp, làm đau nhức xương thịt, do khí ẩm thấp sinh ra.
3. (Tính) Ẩm, ướt. ◎ Như: "y phục hoàn thấp" quần áo còn ướt.
4. (Động) Thấm ướt. ◎ Như: "lệ thấp y khâm" . ◇ Thủy hử truyện : "Tiểu nhân bị tuyết đả thấp liễu y thường, tá thử hỏa hồng nhất hồng" , (Đệ thập hồi) Tiểu nhân bị tuyết thấm ướt cả quần áo, mượn lửa này sưởi một lúc cho khô.

Từ điển Thiều Chửu

① Ðất ướt.
② Ướt thấm.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Ướt, ẩm ướt: Quần áo còn ướt; Ẩm ướt, ướt át;
② (văn) Đất ướt, đất ẩm thấp.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ẩm ướt. Thấm nước.

Từ ghép 6

Từ điển trích dẫn

1. Tên một vở kịch. Lấy sự tích trong Tam quốc chí, kể chuyện "Trương Phi" y theo mưu kế của "Khổng Minh" , giả làm người đánh cá, mai phục ở chằm hoa lau ("lô hoa đãng" ), chờ "Chu Du" dẫn quân đi qua, Trương Phi liền đem binh đánh chận. Chu Du thua tức giận bị thổ huyết.
phu
fū ㄈㄨ, fǔ ㄈㄨˇ

phu

phồn thể

Từ điển phổ thông

con dao rựa

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Dao cắt cỏ.
2. (Danh) Hình cụ ngày xưa dùng để chém người. ◇ Sử Kí : "Thử thục dữ thân phục phu chất, thê tử vi lục hồ" , (Hạng Vũ bổn kỉ ) (Há lại) chẳng hơn là thân bị chém ngang lưng mà vợ con chịu nhục ư?
3. (Danh) Búa (dùng để chặt cây, chặt củi...). ◇ Liệt Tử : "Nhân hữu vong phu giả, ý kì lân chi tử" , (Thuyết phù ) Có người mất búa, nghi ngờ đứa con nhà hàng xóm (ăn cắp).

Từ điển Thiều Chửu

① Con dao rựa phát. Ðồ hình ngày xưa dùng để chặt ngang lưng gọi là phu việt .

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Cái rìu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cây dao đặc biệt để chém ngang lưng kẻ tử tội — Cái rìu.

Từ điển trích dẫn

1. Hầu hạ, phục dịch nhà vua.
2. Người đứng đầu chủ trì sự vụ. ☆ Tương tự: "bổn gia nhi" , "chánh sự chủ" , "đương sự nhân" .
3. Người bị hại trong án kiện (hình sự). ☆ Tương tự: "đương sự nhân" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người đứng đầu trong một việc, người có liên hệ tới một việc. Cũng như: Đương sự.
cật, ngật
chī ㄔ, jī ㄐㄧ

cật

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. nói lắp
2. ăn uống

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Ăn, uống. § Cũng như "khiết" . ◎ Như: "cật phạn" ăn cơm, "cật trà" uống trà, "cật dược" uống thuốc.
2. (Động) Hút, thấm. ◎ Như: "cật yên" hút thuốc, "cật mặc" thấm mực.
3. (Động) Diệt, chặt. ◎ Như: "trừu xa cật pháo" lấy con xe diệt con pháo (đánh cờ).
4. (Động) Nuốt trọn. ◎ Như: "giá tham quan bất tri cật liễu đa thiểu dân chi dân cao" tên quan tham đó nuốt trọn không biết bao nhiêu máu mủ của dân.
5. (Động) Chìm. ◎ Như: "giá thuyền cật thủy đa thâm?" cái thuyền đó chìm trong nước sâu không?
6. (Động) Gánh vác. ◎ Như: "cật trọng" gách vác trách nhiệm nặng nề, "cật bất trụ" chịu đựng không nổi.
7. (Động) Bị, chịu. ◎ Như: "cật kinh" giật mình, "cật khuy" chịu thiệt thòi, "cật quan ti" bị thưa kiện, "cật đắc khổ" chịu cực khổ. ◇ Thủy hử truyện : "Giá tứ cá nam nữ cật liễu nhất kinh, tiện bả tác tử giải liễu, tương y phục dữ Vũ Tùng xuyên liễu" , 便, 穿 (Đệ tam thập nhất hồi) Bốn người nam nữ đó giật mình, liền cởi trói, đưa quần áo cho Võ Tòng mặc.
8. (Động) Tốn, phí. ◎ Như: "cật lực" tốn sức, vất vả.
9. (Tính) Lắp (nói), vấp váp. ◎ Như: "khẩu cật" miệng nói lắp.
10. (Trạng thanh) Khặc khặc (tiếng cười). ◎ Như: "tiếu cật cật bất chỉ" cười khặc khặc không thôi.

Từ điển Thiều Chửu

① Nói lắp.
② Ăn. Cũng như chữ khiết .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Ăn, uống: Ăn chay, ăn lạt; Uống thuốc;
② Hút, thấm, ngấm: Giấy thấm; Không thấm mực;
③ Chịu đựng: Không chịu nổi;
Bị, mắc: Bị thiệt; Bị thằng ấy lừa rồi;
⑤ Tiêu diệt: Tiêu diệt quân địch;
⑥ (văn) Nói lắp.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nói liệu, lắp bắp, tiếng nọ lộn thành tiếng kia — Ăn vào miệng — Nhận lấy.

Từ ghép 6

ngật

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. nói lắp
2. ăn uống

Từ điển Trần Văn Chánh

① Ăn, uống: Ăn chay, ăn lạt; Uống thuốc;
② Hút, thấm, ngấm: Giấy thấm; Không thấm mực;
③ Chịu đựng: Không chịu nổi;
Bị, mắc: Bị thiệt; Bị thằng ấy lừa rồi;
⑤ Tiêu diệt: Tiêu diệt quân địch;
⑥ (văn) Nói lắp.

Từ ghép 11

hoàn
wán ㄨㄢˊ

hoàn

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. hết, xong
2. vẹn, đủ

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Đủ, vẹn. ◇ Cao Bá Quát : "Y phá lạp bất hoàn" (Đạo phùng ngạ phu ) Áo rách nón không nguyên vẹn.
2. (Tính) Bền chặt, vững chắc. ◇ Mạnh Tử : "Thành quách bất hoàn" (Li Lâu thượng ) Thành quách chẳng vững chắc.
3. (Tính) Không có khuyết điểm. ◎ Như: "hoàn nhân" người hoàn toàn (về đức hạnh, học vấn, sự nghiệp).
4. (Động) Xong. ◎ Như: "hoàn công" xong công việc, "hoàn cảo" 稿 xong bản thảo.
5. (Động) Giữ gìn, bảo toàn. ◇ Hán Thư : "Bất năng hoàn phụ huynh tử đệ" (Cao đế kỉ thượng ) Không có khả năng bảo toàn cha anh con em.
6. (Động) Sửa sang, sửa trị. ◇ Mạnh Tử : "Phụ mẫu sử Thuấn hoàn lẫm" 使 (Vạn Chương thượng ) Cha mẹ sai vua Thuấn sửa sang cái kho.
7. (Động) Nộp. ◎ Như: "hoàn lương" nộp thuế ruộng, "hoàn thuế" nộp thuế.
8. (Động) Thua, thất bại. ◎ Như: "tha chân đích hoàn liễu" nó quả thật đã thua rồi.
9. (Phó) Trọn, hết. ◎ Như: "dụng hoàn" dùng hết. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Nhược khán hoàn liễu hoàn bất giao quyển, thị tất phạt đích" , (Đệ tam thập thất hồi) Nếu như xem hết, ai chưa nộp bài thì sẽ bị phạt.
10. (Danh) Một hình phạt nhẹ thời xưa, bị gọt tóc nhưng không làm thương hại tới thân thể.
11. (Danh) Họ "Hoàn".

Từ điển Thiều Chửu

① Ðủ, vẹn.
② Xong, như hoàn công xong công việc.
③ Giữ được trọn vẹn.
④ Bền chặt, kín đáo, như thành quách bất hoàn thành quách chẳng bền chặt. Y lí bất hoàn áo giầy chẳng lành, v.v.
⑤ Nộp xong, như hoàn lương nộp xong lương thuế.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Toàn vẹn, nguyên lành, lành lặn, đầy đủ, giữ được trọn vẹn: Chuẩn bị rất đầy đủ; Áo và giày chẳng lành lặn;
② Hết, xong: Đã dùng hết; Công việc đã làm xong;
③ Hoàn thành: Làm xong; Hoàn thành nhiệm vụ;
④ Nộp, đóng: Nộp thuế, đóng thuế;
Thành quách chẳng bền chặt;
⑥ [Wán] (Họ) Hoàn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đầy đủ, không thiếu sót gì — Lành lặn, tốt đẹp Thí dụ: Hoàn y ( áo lành, không rách ) — Xong việc — Giao cho, nạp cho.

Từ ghép 13

khắc
kè ㄎㄜˋ, kēi ㄎㄟ

khắc

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. khắc phục, phục hồi
2. tất phải thế

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đánh được, chiến thắng. § Thông "khắc" . ◎ Như: "kim khắc mộc" loài kim chế phục được loài mộc. ◇ Hậu Hán Thư : "Hà hướng nhi bất khai, hà chinh nhi bất khắc" , (Hoàn Đàm truyện ) Hướng nào mà không mở ra, trận đánh nào mà không chiến thắng.
2. (Động) Ước thúc. ◎ Như: "khắc kỉ" chế ngự chính mình.
3. (Động) Hạn định, ước hẹn. ◎ Như: "khắc kì" hẹn kì. ◇ Tây sương kí 西: "Chuẩn bị diên tịch trà lễ hoa hồng, khắc nhật quá môn giả" , (Đệ ngũ bổn , Đệ tam chiết) Sửa soạn yến tiệc lễ biếu, hẹn ngày xuất giá.
4. (Động) Giảm bớt, khấu trừ. ◎ Như: "khắc khấu" xén bớt.
5. (Động) Làm hại. ◇ Tây du kí 西: "Giai nhân mệnh phạm Hoa Cái, phương da khắc nương" , (Đệ tứ thập tứ hồi) Đều vì cung mệnh phạm vào sao Hoa Cái, mà gây tổn hại đến cha mẹ.
6. (Tính) Nghiêm ngặt. ◇ Hàn Phi Tử : "Thanh khắc khiết, thu hào chi đoan, vô tư lợi dã" , , (Ngoại trữ thuyết tả hạ ) Thanh liêm nghiêm ngặt, chi li từng chút, không vì lợi riêng.

Từ điển Thiều Chửu

① Chế phục được, cũng như chữ khắc . Như kim khắc mộc loài kim chế phục được loài mộc.
② Tất thế, kíp, như khắc kì cứ hạn phải dúng hẹn. Tục viết là khắc .

Từ điển Trần Văn Chánh

① (khn) Đánh (người);
② Quở trách, phê bình: Bị phê bình;
③ Như (bộ ). Xem [kè].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Khắc và Khắc .

Từ ghép 2

thư
cī ㄘ, cí ㄘˊ

thư

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

con chim mái

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Chim mái. ◇ Thi Kinh : "Trĩ chi triêu cẩu, Thượng cầu kì thư" , (Tiểu nhã , Tiểu bàn ) Con trĩ trống buổi sáng kêu, Mong tìm chim mái.
2. (Danh) Giống cái, nữ tính.
3. (Tính) Mái, cái (giống). § Đối lại với "hùng" . ◎ Như: "thư nhị" nhụy cái, "thư thố" thỏ cái. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Quang Hòa nguyên niên, thư kê hóa hùng" , (Đệ nhất hồi ) Năm Quang Hòa thứ nhất, một con gà mái hóa ra gà trống.
4. (Tính) Yếu đuối, mềm mỏng. ◇ Đạo Đức Kinh : "Tri kì hùng, thủ kì thư, vi thiên hạ khê" , , 谿 (Chương 28) Biết mình cứng mạnh, nhưng vẫn giữ ở chỗ mềm mỏng, làm khe nước cho thiên hạ.
5. (Tính) Mặt dày, trơ trẽn, vô liêm sỉ. ◇ Vô danh thị : "Ngã kim nhật hựu một thỉnh nhĩ, tự thư tương lai" , (Nam lao kí , Đệ tam chiệp ) Ta hôm nay nào có mời mi mà mi tự vác cái mặt dày tới.
6. (Động) Coi thường, khinh thị. ◇ Trần Tử Ngang : "Ư thì thiên hạ thư Hàn nhi hùng Ngụy, tráng vũ nhi nhu văn" , (Đường cố triều nghị đại phu tử châu trưởng sử dương phủ quân bi ).
7. (Động) Đánh bại, khuất phục. ◇ Tô Thức : "Trí cùng binh bại, thổ cương nhật xúc, phản vi Hán thư, đại vương thường tự tri kì sở dĩ thất hồ?" , , , ? (Đại Hầu Công thuyết Hạng Vũ từ ).
8. (Động) Trách mắng.
9. (Động) Chần chờ, ỳ ra, ườn ra. ◇ Kim Bình Mai : "Xuân Mai đạo: Nhĩ vấn tha. Ngã khứ thì hoàn tại trù phòng lí thư trước..." : , ... (Đệ thập nhất hồi) Xuân Mai nói: Bà chủ cứ hỏi nó. Lúc tôi xuống, nó vẫn cứ ườn ra trong nhà bếp (chưa nấu nướng xong xuôi gì cả)...
10. (Động) Nhe (răng). § Thông "thử" . ◎ Như: "thư nha lộ chủy" .

Từ điển Thiều Chửu

① Con mái, loài có lông cánh thuộc về tính âm (giống cái) gọi là thư, con thú cái cũng gọi là thư.
② Yếu lướt. Như thủ thư giữ lối mềm nhũn.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (Giống) cái, mái: Thỏ cái; Gà mái;
② (văn) Mềm yếu, yếu ớt;
③ (văn) Bị đánh bại;
④ (văn) Trách mắng;
⑤ (văn) Nhe ra (răng...) (dùng như , bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con chim mái. Chỉ chung con vật cái — Chỉ đàn bà con gái — Mềm yếu.

Từ ghép 3

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.