cực
jí ㄐㄧˊ

cực

phồn thể

Từ điển phổ thông

cực, tột cùng

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cột trụ nhà, rường cột nhà. ◇ Trang Tử : "Kì lân hữu phu thê thần thiếp đăng cực giả" (Tắc Dương ) Hàng xóm người ấy, có cả vợ chồng, tôi tớ, tì thiếp leo lên cột trụ nhà.
2. (Danh) Chỗ cao xa nhất, chỗ tận cùng. ◇ Thi Kinh : "Du du thương thiên, Hạt kì hữu cực?" , (Đường phong , Bảo vũ ) Trời xanh cao xa kia ơi, Bao giờ đến được chỗ tận cùng?
3. (Danh) Ngôi vua. ◎ Như: "đăng cực" lên ngôi vua.
4. (Danh) Chỗ chính giữa làm chuẩn tắc, khuôn mẫu. ◇ Thi Kinh : "Thương ấp dực dực, Tứ phương chi cực" , (Thương tụng , Ân vũ ) Kinh đô nhà Thương rất tề chỉnh, Làm khuôn mẫu cho các nước ở bốn phương.
5. (Danh) Chỉ sao Bắc cực.
6. (Danh) Khí cụ (như quả cân) để xác định trọng lượng (nặng nhẹ). ◇ Dật Chu thư : "Độ tiểu đại dĩ chánh, quyền khinh trọng dĩ cực" , (Độ huấn ) Đo lớn nhỏ thì dùng cái "chánh", cân nặng nhẹ dùng cái "cực".
7. (Danh) Đầu trục trái đất. ◎ Như: "nam cực" cực nam địa cầu, "bắc cực" cực bắc địa cầu.
8. (Danh) Biên tế, biên giới. ◇ Tuân Tử : "Vũ trung lục chỉ vị chi cực" (Nho hiệu ) Chỗ tận cùng của "lục chỉ" (trên, dưới và bốn phương hướng) gọi là "cực" , tức là biên tế.
9. (Danh) Số mục: triệu lần một triệu. § Các thuyết không thống nhất. ◇ Thái bình ngự lãm : "Thập thập vị chi bách, thập bách vị chi thiên, thập thiên vị chi vạn, thập vạn vị chi ức, thập ức vị chi triệu, thập triệu vị chi kinh, thập kinh vị chi cai, thập cai vị chi bổ, thập bổ vị chi tuyển, thập tuyển vị chi tái, thập tái vị chi cực" , , , , , , , , , , (Quyển thất ngũ dẫn Hán Ưng Thiệu , Phong tục thông ).
10. (Danh) Đầu điện. ◎ Như: "âm cực" cực điện âm, "dương cực" cực điện dương.
11. (Động) Tìm hiểu sâu xa, cùng cứu. ◇ Vương Sung : "Thánh nhân chi ngôn, (...), bất năng tận giải, nghi nan dĩ cực chi" , (...), , (Luận hành , Vấn Khổng ).
12. (Động) Khốn quẫn; làm cho khốn quẫn, nhọc nhằn. ◇ Mạnh Tử : "Kim vương điền liệp ư thử, bách tính văn vương xa mã chi âm, kiến vũ mao chi mĩ, cử tật thủ túc át nhi tương cáo viết: "Ngô vương chi hiếu điền liệp, phù hà sử ngã chí ư thử cực dã, phụ tử bất tương kiến, huynh đệ thê tử li tán." Thử vô tha, bất dữ dân đồng lạc dã" , , , : ", 使, , ." , (Lương Huệ Vương hạ ) Nay nhà vua bày ra cuộc săn bắn ở đây, trăm họ nghe tiếng xe tiếng ngựa của vua, thấy nghi trượng vũ mao đẹp đẽ, đau đầu nhăn mũi (tỏ vẻ thống hận chán ghét) nói với nhau rằng: "Vua ta thích săn bắn, sao mà làm cho ta khốn quẫn nhọc nhằn đến thế, cha con không gặp mặt nhau, anh em vợ con li tán." Không có lí do nào khác, vua với dân không thể cùng vui thú như nhau được.
13. (Động) Tới, đến. ◇ Khang Hữu Vi : "Hành giả bất tri sở tòng, cư giả bất tri sở vãng; phóng hồ trung lưu, nhi mạc tri sở hưu; chỉ hồ nam bắc, nhi mạc tri sở cực" , ; , ; , (Thượng Thanh đế đệ lục thư ).
14. (Động) Tới cùng, lên tới điểm cao nhất. ◇ Thi Kinh : "Tuấn cực vu thiên" 駿 (Đại nhã , Tung cao ) Cao vút tới tận trời.
15. (Tính) Xa. ◇ Từ Hạo : "Địa cực lâm thương hải, Thiên diêu quá đẩu ngưu" , (Yết Vũ miếu ).
16. (Tính) Tận cùng, nhiều nhất, cao nhất. ◎ Như: "cực điểm" điểm cao nhất, "cực phong" ngọn núi cao nhất, chỉ người thủ lãnh cao nhất.
17. (Phó) Rất, lắm. ◎ Như: "cực vi cao hứng" rất vui mừng, "mĩ cực liễu" đẹp quá.
18. § Thông "cức" .

Từ điển Thiều Chửu

① Cái nóc nhà, nay gọi các sự vật gì rất cao là cực là bởi nghĩa đó.
② Trước khi trời đất chưa chia rành rẽ gọi là thái cực , ngôi vua gọi là hoàng cực , vua lên ngôi gọi là đăng cực đều là ý nói rất cao không ai hơn nữa.
③ Phần cực hai đầu quả đất gọi là cực. Phần về phía nam gọi là nam cực , phần về phía bắc gọi là bắc cực .
④ Cùng cực, như ơn cha mẹ gọi là võng cực chi ân nghĩa là cái ơn không cùng, như cực ngôn kì lợi nói cho hết cái lợi, v.v.
⑤ Mỏi mệt, như tiểu cực hơi mệt.
⑥ Sự xấu nhất, khổ nhất.
⑦ Trọn, hết, mười năm gọi là một cực.
⑧ Ðến.
⑨ Cùng nghĩa với chữ cực .

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Nóc nhà;
② Chỗ cùng tột, chỗ tối cao, cực: Bắc cực; Cực dương;
③ Tột bực, hết mức: Mọi sự vật khi đạt đến chỗ cùng cực thì quay trở lại; Cực kì hung ác;
④ (pht) Rất, lắm, quá, vô cùng, rất mực, hết sức, tột bực...: Vô cùng căm phẫn; Rất vui mừng; Ngon quá, ngon ghê; Hay quá, hay ghê; Nóng quá, nóng chết người; Đến khi nghe Lương vương qua đời, Đậu thái hậu khóc rất bi ai (Sử kí: Lương Hiếu vương thế gia);
⑤ (văn) Mỏi mệt, mệt nhọc: Hơi mệt nhọc;
⑥ (văn) Sự xấu nhất khổ nhất, cùng cực;
⑦ (văn) Trọn, hết;
⑧ (văn) Đến;
⑨ (văn) Tiêu chuẩn: Lập nên tiêu chuẩn;
⑩ (văn) Như (bộ ). Xem [jí].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đầu cùng. Tận cùng. Chỗ chấm dứt. Chẳng hạn Cùng cực — Ngôi vua. Chẳng hạn Đăng cực ( lên ngôi ) — Rất. Lắm. Vô cùng — Cái đòn dông ở nóc nhà — Đầu trái đất. Khốn khổ. Chẳng hạn Cực nhục, Cực khổ.

Từ ghép 44

hồ
hú ㄏㄨˊ

hồ

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. cái hồ lô
2. một loại quả như quả bầu

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cái hồ, cũng như cái bầu, cái nậm. ◇ Nguyễn Trãi : "Đồ giác hồ trung phong nguyệt hảo, Niên niên bất dụng nhất tiền xa" , (Họa hữu nhân yên hà ngụ hứng ) Chỉ biết gió trăng trong bầu là đẹp, Hằng năm không mất đồng tiền nào để mua.
2. (Danh) Một thứ quả ăn, như quả bầu.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái hồ, cũng như cái nậm.
② Một thứ quả ăn, như quả bầu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bình đựng rượu.

Từ ghép 9

khu, ấu, ẩu
kōu ㄎㄡ, ōu ㄛㄨ, qū ㄑㄩ

khu

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Khu — Một âm là Ẩu.

ấu

phồn thể

Từ điển Trần Văn Chánh

Đánh: Đánh thật đau; Đánh nhau, đánh lộn.

ẩu

phồn thể

Từ điển phổ thông

đánh nhau bằng gậy

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đánh, đập. ◎ Như: "đấu ẩu" đánh lộn, "ẩu đả" đánh nhau. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Lưỡng gia tranh mãi nhất tì, các bất tương nhượng, dĩ trí ẩu thương nhân mệnh" , , (Đệ tứ hồi) Hai nhà tranh mua một nữ tì, rồi không bên nào nhường bên nào, đến nỗi xảy ra đánh nhau chết người.

Từ điển Thiều Chửu

① Ðánh, lấy gậy đánh đập gọi là ẩu.

Từ điển Trần Văn Chánh

Đánh: Đánh thật đau; Đánh nhau, đánh lộn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đánh nhau — Một âm khác là Khu.

Từ ghép 1

bàn
pán ㄆㄢˊ

bàn

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. cái mâm gỗ
2. vui vầy

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cái mâm gỗ ngày xưa để đựng nước.
2. (Danh) Cái mâm. Cũng như "bàn" . ◇ Lục Du : "Thủ tuế toàn gia dạ bất miên, Bôi bàn lang tạ hướng đăng tiền" , (Trừ dạ ) Canh giao thừa cả nhà đêm không ngủ, Chén mâm bừa bãi hướng trước đèn.
3. (Danh) Nhạc khí thời xưa giống như cái mâm. ◇ Thi Kinh : "Khảo bàn tại giản, Thạc nhân chi khoan" , (Vệ phong , Khảo bàn ) Đánh đàn bên khe, Người đức lớn ung dung, thư thái.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái mâm gỗ.
② Vui vầy.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Cái mâm gỗ;
② Lớn;
③ Vui vầy.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lối viết cổ của chữ Bàn .

Từ ghép 1

lũng
lǒng ㄌㄨㄥˇ

lũng

phồn thể

Từ điển phổ thông

luống cày

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Mồ, mả. ◇ Chiến quốc sách : "Tích giả Tần công Tề, lệnh viết: Hữu cảm khứ Liễu Hạ Quý lũng ngũ thập bộ nhi tiều thải giả, tử bất xá" , : , (Tề sách tứ) Xưa kia, Tần đánh Tề, ra lệnh: Kẻ nào dám đốn củi trong khoảng năm chục bước chung quanh mộ của Liễu Hạ Quý (tức Triển Cầm , Liễu Hạ Huệ), thì bị tội chết không tha.
2. (Danh) Bờ ruộng. ◇ Sử Kí : "Xuyết canh chi lũng thượng, trướng hận cửu chi, viết: Cẩu phú quý, vô tương vong!" , , : , (Trần Thiệp thế gia ) (Trần Thiệp) dừng cày trên bờ ruộng, bùi ngùi một hồi lâu mà rằng: Nếu được giàu sang, xin đừng quên nhau!
3. (Danh) Luống cày trong ruộng. ◇ Vương Kiến : "Mạch lũng thiển thiển nan tế thân" (Trĩ tương sồ ) Luống cày lúa chật hẹp khó độ thân.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái mả.
② Cái gò.
③ Lũng đoạn kẻ tài mưu lợi. Choán nơi tiện lợi của người mà lõng hết lời vào mình.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cái mả;
② (nông) Vồng, luống, gò: Vun vồng (đánh luống) trồng khoai lang;
③ Bờ ruộng;
④ Những vật giống như luống: Luống ngói;
⑤【】lũng đoạn [lông duàn] Lũng đoạn, độc quyền: Tập đoàn lũng đoạn; Lũng đoạn thị trường.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gò đất cao — Nấm mồ — Thửa ruộng ở giữa có gò đất nổi lên.

Từ ghép 2

đơn nhất

phồn thể

Từ điển phổ thông

đơn nhất, đơn độc, chỉ một

Từ điển trích dẫn

1. Chỉ có một loại. ☆ Tương tự: "đơn độc" . ★ Tương phản: "tổng hợp" . ◎ Như: "giá thị đơn nhất nguyên liệu chế thành đích, tuyệt bất hàm kì tha thành phần" , .

Từ điển trích dẫn

1. Thông minh, linh lợi.
2. Tỉnh táo. ◇ Lục Du : "Khốn tiệp nhật trung thường dục bế, Dạ lan chẩm thượng khước tinh tinh" , (Bất mị ) Mi lờ đờ ban ngày thường muốn nhắm, Đêm khuya trên gối lại tỉnh queo.
3. Véo von, uyển chuyển (âm thanh). ◇ Lục Du : "Oanh ngữ tinh tinh dã trĩ kiêu" (Sơ hạ đạo trung ) Tiếng oanh véo von, tiếng chim trĩ cao mạnh.

đại hội

phồn thể

Từ điển phổ thông

đại hội

Từ điển trích dẫn

1. Cuộc họp mặt lớn.
2. Kế sách lớn, đại kế. ◇ Lưu Hướng : "Túc mễ, nhân chi thượng thực, nại hà kì dĩ dưỡng điểu, thả nhĩ tri tiểu kế bất tri đại hội" , , , (Tân tự , Thứ xa ) Thóc gạo, thức ăn chính của người, sao lại đem nuôi chim, thế là ngươi biết kế sách nhỏ mà không biết kế sách lớn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cuộc họp mặt lớn, gồm đông người dự.

chấp chính

phồn thể

Từ điển phổ thông

chấp chính, có quyền lực

Từ điển trích dẫn

1. Nắm giữ quyền chính, chưởng quản chính sự.
2. Người cầm quyền. ◇ Vương An Thạch : "Bình cư bế môn, tuy chấp chính, phi công sự bất triếp kiến dã" , , (Nội Hàn Trầm công mộ chí minh ).
3. Người chủ quản một công việc nào đó.

Từ điển trích dẫn

1. Người già và trẻ con. ◇ Vương Phù : "Thí do gia nhân ngộ khấu tặc giả, tất sử lão tiểu luy nhuyễn cư kì trung ương, đinh cường vũ mãnh vệ kì ngoại" , 使, (Tiềm phu luận , Thật biên ).
2. Chỉ dân chúng, trăm họ. ◇ Quan Hán Khanh : "Xa giá khởi hành liễu, khuynh thành đích bách tính đô tẩu. yêm tùy na chúng lão tiểu mỗi xuất đích Trung Đô thành tử lai" , . (Bái nguyệt đình , Đệ nhị chiết).
3. Chỉ gia thuộc, gia quyến. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Triệu Vân sát chí thiên minh, tầm bất kiến, Huyền Đức, hựu thất liễu Huyền Đức lão tiểu" , , , (Đệ tứ thập nhất hồi).
4. Chỉ vợ. ◇ Cảnh thế thông ngôn : "Như hà đắc tiền lai thú lão tiểu?" ? (Bạch nương tử vĩnh trấn lôi phong tháp ).

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.