phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. đưa vào, bỏ vào
3. hợp với nhau
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Quẳng đi. ◎ Như: "đầu bút tòng nhung" 投筆從戎 quẳng bút theo quân.
3. (Động) Tặng, đưa, gởi. ◎ Như: "đầu đào" 投桃 tặng đưa quả đào, "đầu hàm" 投函 đưa thơ, "đầu thích" 投刺 đưa thiếp.
4. (Động) Chiếu, rọi. ◎ Như: "trúc ảnh tán đầu tại song chỉ thượng" 竹影散投在窗紙上 bóng tre tỏa chiếu trên giấy dán cửa sổ.
5. (Động) Nhảy vào, nhảy xuống. ◎ Như: "đầu giang" 投江 nhảy xuống sông (trầm mình), "đầu tỉnh" 投井 nhảy xuống giếng, "tự đầu la võng" 自投羅網 tự chui vào vòng lưới. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Tự niệm bất như tử, phẫn đầu tuyệt bích" 自念不如死, 憤投絕壁 (Tam sanh 三生) Tự nghĩ thà chết còn hơn, phẫn hận đâm đầu xuống vực thẳm.
6. (Động) Đưa vào, bỏ vào. ◎ Như: "đầu phiếu" 投票 bỏ phiếu, "đầu tư" 投資 đưa tiền của vào việc kinh doanh.
7. (Động) Đến, nương nhờ. ◎ Như: "đầu túc" 投宿 đến ngủ trọ, "đầu hàng" 投降 đến xin hàng. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Dục đầu quý trang tá túc nhất tiêu" 欲投貴莊借宿一宵 (Đệ nhị hồi) Muốn đến nhờ quý trang cho tá túc một đêm.
8. (Động) Đến lúc, gần, sắp. ◎ Như: "đầu mộ" 投暮 sắp tối.
9. (Động) Hướng về. ◎ Như: "khí ám đầu minh" 棄暗投明 cải tà quy chính (bỏ chỗ tối hướng về chỗ sáng).
10. (Động) Hợp. ◎ Như: "tình đầu ý hợp" 情投意合 tình ý hợp nhau, "đầu ki" 投機 nghị luận hợp ý nhau, "đầu cơ sự nghiệp" 投機事業 nhân thời cơ sạ lợi.
11. (Động) Giũ, phất. ◎ Như: "đầu mệ nhi khởi" 投袂而起 phất tay áo đứng dậy.
Từ điển Thiều Chửu
② Quẳng đi, như đầu bút tòng nhung 投筆從戎 quẳng bút theo quân.
③ Tặng đưa. Như đầu đào 投桃 tặng đưa quả đào, đầu hàm 投函 đưa thơ, đầu thích 投刺 đưa thiếp, v.v.
④ Ðến, nương nhờ, như đầu túc 投宿đến ngủ trọ, đầu hàng 投降 đến xin hàng, tự đầu la võng 自投羅網 tự chui vào vòng lưới, v.v.
⑤ Hợp, như tình đầu ý hợp 情投意合 tình ý hợp nhau, nghị luận hợp ý nhau gọi là đầu ki 投機. Nhân thời cơ sạ lợi gọi là đầu cơ sự nghiệp 投機事業, v.v.
⑥ Rũ.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Lao vào, bước vào, dốc vào: 投入生產 Đi (đưa) vào sản xuất; 棄暗投明 Trở về đường sáng, cải tà quy chính;
③ Gởi, đưa tặng: 投書寄信 Gởi thư từ; 投桃 Đưa tặng quả đào;
④ Hợp, ăn ý, hợp ý với nhau: 情投意合 Ý hợp tâm đầu, tình ý hợp nhau;
⑤ (văn) Đến, đến nhờ, đi nhờ vả (người khác): 投宿 Đến ngủ trọ; 投降 Đến xin hàng; 自投羅網 Tự đến chui vào lưới; 有遠來相投者,莫不竭力營贍 Có những người từ xa đến nương nhờ, không ai là không được tận lực nuôi dưỡng (Nam sử);
⑥ (văn) Đến lúc, gần, sắp: 投老 Gần già, sắp già, đến lúc già; 投暮 Đến chiều; 秣馬飲食,以夜進兵,投曉攻城 Cho ngựa ăn uống, tiến quân ban đêm, đến sáng tấn công thành (Tam quốc chí: Ngô thư, Tôn Phá Lỗ thảo nghịch truyện);
⑦ (văn) Rũ, phất;
⑧ (văn) Dời đi;
⑨ (văn) Đánh bạc.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 28
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. hơn, quá
3. đã từng
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Quá, trên. ◎ Như: "quá liễu thì gian" 過了時間 đã quá giờ, quá hạn rồi.
3. (Động) Sang, nhượng. ◎ Như: "quá hộ" 過戶 sang tên.
4. (Động) Đưa, chuyển. ◇ Vương Kiến 王建: "Thiên tử hạ liêm thân khảo thí, Cung nhân thủ lí quá trà thang" 天子下簾親考試, 宮人手裏過茶湯 (Cung từ 宮詞, Chi thất).
5. (Động) Ăn với để giúp cho dễ nuốt xuống. ◇ Kim Bình Mai 金瓶梅: "Ngô Điển Ân hựu tiếp thủ châm nhất đại oản tửu lai liễu, hoảng đắc na Bá Tước liễu bất đích, nhượng đạo: Bất hảo liễu, ẩu xuất lai liễu, nã ta tiểu thái ngã quá quá tiện hảo" 吳典恩又接手斟一大碗酒來了, 慌得那伯爵了不的, 嚷道: 不好了, 嘔出來了, 拿些小菜我過過便好 (Đệ ngũ tứ hồi).
6. (Động) Tẩy, rửa. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Nhiên hậu tài hướng trà dũng thượng thủ liễu trà oản, tiên dụng ôn thủy quá liễu, hướng noãn hồ trung đảo liễu bán oản trà, đệ cấp Bảo Ngọc cật liễu" 然後纔向茶桶上取了茶碗, 先用溫水過了, 向暖壺中倒了半碗茶, 遞給寶玉吃了 (Đệ ngũ nhất hồi).
7. (Động) Vượt, hơn. ◎ Như: "quá độ" 過度 vượt hơn mức độ thường. ◇ Sử Kí 史記: "Khởi tham nhi hiếu sắc, nhiên dụng binh Tư Mã Nhương Tư bất năng quá dã" 起貪而好色, 然用兵司馬穰苴不能過也 (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện 孫子吳起列傳) (Ngô) Khởi (là con người) tham và hiếu sắc, nhưng cầm quân (thì đến) Tư Mã Nhương Tư cũng không hơn được.
8. (Động) Chết, khứ thế. ◎ Như: "quá thế" 過世 qua đời. ◇ Nhị thập niên mục đổ chi quái hiện trạng 二十年目睹之怪現狀: "Thuyết thị Lưu lão da tử tiếp liễu gia báo, lão thái thái quá liễu" 說是劉老爺子接了家報, 老太太過了 (Đệ ngũ hồi).
9. (Động) Bái phỏng, lại thăm. ◇ Sử Kí 史記: "Thần hữu khách tại thị đồ trung, nguyện uổng xa kị quá chi" 臣有客在市屠中, 願枉車騎過之 (Ngụy Công Tử liệt truyện 魏公子列傳) Tôi có người khách làm nghề hàng thịt ở ngoài chợ, xin ngài hạ cố cho xe ghé thăm ông ta.
10. (Động) Qua lại, giao vãng. ◇ Nhị khắc phách án kinh kì 二刻拍案驚奇: "Tam nhân tựu tượng nhất gia huynh đệ nhất bàn, cực thị quá đắc hảo, tương ước liễu đồng tại học trung nhất cá trai xá lí độc thư" 三人就像一家兄弟一般, 極是過得好, 相約了同在學中一個齋舍裏讀書 (Quyển thập thất).
11. (Động) Bàn chuyện với nhau, giao đàm. ◇ Lão Xá 老舍: "Tha hiểu đắc, giả nhược tha hòa tổ phụ quá nhất cú thoại, tha tiện tái dã mại bất khai bộ" 他曉得, 假若他和祖父過一句話, 他便再也邁不開步 (Tứ thế đồng đường 四世同堂, Tứ lục 四六).
12. (Động) Đi tới, đạt tới. ◇ Hàn Dũ 韓愈: "Yển Thành từ bãi quá Tương Thành, Toánh thủy Tung San quát nhãn minh" 郾城辭罷過襄城, 潁水嵩山刮眼明 (Quá Tương Thành 過襄城).
13. (Động) Mất đi, thất khứ. ◇ Quốc ngữ 國學: "Phù thiên địa chi khí, bất thất kì tự; nhược quá kì tự, dân loạn chi dã" 夫天地之氣, 不失其序; 若過其序, 民亂之也 (Chu ngữ thượng 周語上).
14. (Động) Lây sang, truyền nhiễm. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Lão ma ma môn dĩ kinh thuyết quá, bất khiếu tha tại giá ốc lí, phạ quá liễu bệnh khí" 老媽媽們已經說過, 不叫他在這屋裏, 怕過了病氣 (Đệ ngũ nhị hồi).
15. (Động) Chịu đựng, nhẫn thụ. ◎ Như: "nan quá" 難過 khó chịu đựng được.
16. (Danh) Lỗi, việc làm trái lẽ. ◎ Như: "cải quá" 改過 sửa lỗi, "văn quá" 文過 có lỗi lại còn nói che lấp đi mà cãi rằng phải, "tri quá năng cải" 知過能改 biết lỗi thì có thể sửa.
17. (Danh) Lượng từ: lần. ◎ Như: "tẩy liễu hảo kỉ quá liễu" 洗了好幾過兒了 giặt mấy lần rồi.
18. (Danh) Họ "Quá".
19. (Trợ) Dùng sau động từ: đã, rồi, từng. ◎ Như: "khán quá" 看過 xem rồi, "thính quá" 聽過 nghe rồi, "cật quá vãn xan" 吃過晚餐 ăn bữa chiều rồi.
20. (Trợ) Đi đôi với "lai" 來, "khứ" 去: biểu thị xu hướng, thúc giục. ◎ Như: "tẩu quá lai" 走過來 chạy đi, "khiêu quá khứ" 跳過去 nhảy đi.
21. (Phó) Đã qua. ◎ Như: "quá khứ" 過去 đã qua.
22. (Phó) Nhiều quá, lậm. ◎ Như: "quá tưởng" 過獎 quá khen. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Giá thị lão thái thái quá khiêm liễu" 這是老太太過謙了 (Đệ ngũ thập lục hồi) Đó là Lão thái thái quá khiêm nhường thôi.
23. (Phó) Hết sức, vô cùng, cực. ◇ Tấn Thư 晉書: "Viên trung mao tích hạ đắc nhất bạch ngư, chất trạng thù thường, dĩ tác trả, quá mĩ, cố dĩ tương hiến" 園中茅積下得一白魚, 質狀殊常, 以作鮓, 過美, 故以相獻 (Trương Hoa truyện 張華傳).
24. Một âm là "qua".
25. (Động) Qua, đi qua. ◎ Như: "qua hà" 過河 qua sông. ◇ Mạnh Tử 孟子: "(Đại Vũ trị thủy) tam qua môn bất nhập" (大禹治水)三過家門而不入 (Đằng Văn Công thượng 滕文公上) (Vua Đại Vũ lo trị thủy cho dân) ba lần đi qua nhà mình mà không vào.
Từ điển Thiều Chửu
② Lỗi, làm việc trái lẽ gọi là quá. Như cải quá 改過 đổi lỗi. Văn quá 文過 có lỗi lại còn nói che lấp đi mà cãi rằng phải.
③ Đã qua. Như quá khứ 過去 sự đã qua, đời đã qua.
④ Trách.
⑤ Một âm là qua. Từng qua. Như qua môn bất nhập 過門不入 từng đi qua cửa mà không vào.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 1
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. hơn, quá
3. đã từng
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Quá, trên. ◎ Như: "quá liễu thì gian" 過了時間 đã quá giờ, quá hạn rồi.
3. (Động) Sang, nhượng. ◎ Như: "quá hộ" 過戶 sang tên.
4. (Động) Đưa, chuyển. ◇ Vương Kiến 王建: "Thiên tử hạ liêm thân khảo thí, Cung nhân thủ lí quá trà thang" 天子下簾親考試, 宮人手裏過茶湯 (Cung từ 宮詞, Chi thất).
5. (Động) Ăn với để giúp cho dễ nuốt xuống. ◇ Kim Bình Mai 金瓶梅: "Ngô Điển Ân hựu tiếp thủ châm nhất đại oản tửu lai liễu, hoảng đắc na Bá Tước liễu bất đích, nhượng đạo: Bất hảo liễu, ẩu xuất lai liễu, nã ta tiểu thái ngã quá quá tiện hảo" 吳典恩又接手斟一大碗酒來了, 慌得那伯爵了不的, 嚷道: 不好了, 嘔出來了, 拿些小菜我過過便好 (Đệ ngũ tứ hồi).
6. (Động) Tẩy, rửa. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Nhiên hậu tài hướng trà dũng thượng thủ liễu trà oản, tiên dụng ôn thủy quá liễu, hướng noãn hồ trung đảo liễu bán oản trà, đệ cấp Bảo Ngọc cật liễu" 然後纔向茶桶上取了茶碗, 先用溫水過了, 向暖壺中倒了半碗茶, 遞給寶玉吃了 (Đệ ngũ nhất hồi).
7. (Động) Vượt, hơn. ◎ Như: "quá độ" 過度 vượt hơn mức độ thường. ◇ Sử Kí 史記: "Khởi tham nhi hiếu sắc, nhiên dụng binh Tư Mã Nhương Tư bất năng quá dã" 起貪而好色, 然用兵司馬穰苴不能過也 (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện 孫子吳起列傳) (Ngô) Khởi (là con người) tham và hiếu sắc, nhưng cầm quân (thì đến) Tư Mã Nhương Tư cũng không hơn được.
8. (Động) Chết, khứ thế. ◎ Như: "quá thế" 過世 qua đời. ◇ Nhị thập niên mục đổ chi quái hiện trạng 二十年目睹之怪現狀: "Thuyết thị Lưu lão da tử tiếp liễu gia báo, lão thái thái quá liễu" 說是劉老爺子接了家報, 老太太過了 (Đệ ngũ hồi).
9. (Động) Bái phỏng, lại thăm. ◇ Sử Kí 史記: "Thần hữu khách tại thị đồ trung, nguyện uổng xa kị quá chi" 臣有客在市屠中, 願枉車騎過之 (Ngụy Công Tử liệt truyện 魏公子列傳) Tôi có người khách làm nghề hàng thịt ở ngoài chợ, xin ngài hạ cố cho xe ghé thăm ông ta.
10. (Động) Qua lại, giao vãng. ◇ Nhị khắc phách án kinh kì 二刻拍案驚奇: "Tam nhân tựu tượng nhất gia huynh đệ nhất bàn, cực thị quá đắc hảo, tương ước liễu đồng tại học trung nhất cá trai xá lí độc thư" 三人就像一家兄弟一般, 極是過得好, 相約了同在學中一個齋舍裏讀書 (Quyển thập thất).
11. (Động) Bàn chuyện với nhau, giao đàm. ◇ Lão Xá 老舍: "Tha hiểu đắc, giả nhược tha hòa tổ phụ quá nhất cú thoại, tha tiện tái dã mại bất khai bộ" 他曉得, 假若他和祖父過一句話, 他便再也邁不開步 (Tứ thế đồng đường 四世同堂, Tứ lục 四六).
12. (Động) Đi tới, đạt tới. ◇ Hàn Dũ 韓愈: "Yển Thành từ bãi quá Tương Thành, Toánh thủy Tung San quát nhãn minh" 郾城辭罷過襄城, 潁水嵩山刮眼明 (Quá Tương Thành 過襄城).
13. (Động) Mất đi, thất khứ. ◇ Quốc ngữ 國學: "Phù thiên địa chi khí, bất thất kì tự; nhược quá kì tự, dân loạn chi dã" 夫天地之氣, 不失其序; 若過其序, 民亂之也 (Chu ngữ thượng 周語上).
14. (Động) Lây sang, truyền nhiễm. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Lão ma ma môn dĩ kinh thuyết quá, bất khiếu tha tại giá ốc lí, phạ quá liễu bệnh khí" 老媽媽們已經說過, 不叫他在這屋裏, 怕過了病氣 (Đệ ngũ nhị hồi).
15. (Động) Chịu đựng, nhẫn thụ. ◎ Như: "nan quá" 難過 khó chịu đựng được.
16. (Danh) Lỗi, việc làm trái lẽ. ◎ Như: "cải quá" 改過 sửa lỗi, "văn quá" 文過 có lỗi lại còn nói che lấp đi mà cãi rằng phải, "tri quá năng cải" 知過能改 biết lỗi thì có thể sửa.
17. (Danh) Lượng từ: lần. ◎ Như: "tẩy liễu hảo kỉ quá liễu" 洗了好幾過兒了 giặt mấy lần rồi.
18. (Danh) Họ "Quá".
19. (Trợ) Dùng sau động từ: đã, rồi, từng. ◎ Như: "khán quá" 看過 xem rồi, "thính quá" 聽過 nghe rồi, "cật quá vãn xan" 吃過晚餐 ăn bữa chiều rồi.
20. (Trợ) Đi đôi với "lai" 來, "khứ" 去: biểu thị xu hướng, thúc giục. ◎ Như: "tẩu quá lai" 走過來 chạy đi, "khiêu quá khứ" 跳過去 nhảy đi.
21. (Phó) Đã qua. ◎ Như: "quá khứ" 過去 đã qua.
22. (Phó) Nhiều quá, lậm. ◎ Như: "quá tưởng" 過獎 quá khen. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Giá thị lão thái thái quá khiêm liễu" 這是老太太過謙了 (Đệ ngũ thập lục hồi) Đó là Lão thái thái quá khiêm nhường thôi.
23. (Phó) Hết sức, vô cùng, cực. ◇ Tấn Thư 晉書: "Viên trung mao tích hạ đắc nhất bạch ngư, chất trạng thù thường, dĩ tác trả, quá mĩ, cố dĩ tương hiến" 園中茅積下得一白魚, 質狀殊常, 以作鮓, 過美, 故以相獻 (Trương Hoa truyện 張華傳).
24. Một âm là "qua".
25. (Động) Qua, đi qua. ◎ Như: "qua hà" 過河 qua sông. ◇ Mạnh Tử 孟子: "(Đại Vũ trị thủy) tam qua môn bất nhập" (大禹治水)三過家門而不入 (Đằng Văn Công thượng 滕文公上) (Vua Đại Vũ lo trị thủy cho dân) ba lần đi qua nhà mình mà không vào.
Từ điển Thiều Chửu
② Lỗi, làm việc trái lẽ gọi là quá. Như cải quá 改過 đổi lỗi. Văn quá 文過 có lỗi lại còn nói che lấp đi mà cãi rằng phải.
③ Đã qua. Như quá khứ 過去 sự đã qua, đời đã qua.
④ Trách.
⑤ Một âm là qua. Từng qua. Như qua môn bất nhập 過門不入 từng đi qua cửa mà không vào.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Trải qua, kinh qua, đã qua, từng, qua, sang, chuyển: 過戶 Sang tên; 從左手過到右手 Chuyển từ tay trái sang tay phải;
③ Quá, vượt quá, trên: 過了 時間 Đã quá giờ, hết giờ rồi, quá hạn rồi; 過了三百斤 Trên ba trăm cân. 【過分】quá phần [guòfèn] Quá, quá đáng: 過分熱心 Quá sốt sắng; 過分的要求 Đòi hỏi quá đáng; 【過於】 quá vu [guòyú] Quá ư, quá lắm: 這個計劃過於 保守了 Kế hoạch này quá bảo thủ;
④ Lỗi: 記過 Ghi lỗi; 告過則喜 Nói cho biết lỗi thì mừng;
⑤ Lần: 洗了好幾過兒了 Giặt mấy lần rồi;
⑥ Đã, rồi, từng: 讀過了 Đọc rồi; 去年來過北京 Năm ngoái đã đến qua Bắc Kinh; 上過當 Từng bị lừa; 吃過虧 Từng bị thiệt;
⑦ Lây;
⑧ Đi thăm, viếng thăm;
⑨ Chết;
⑩ Đạt đến, đạt tới. Xem 過 [guo].
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 65
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Chậm chạp, chậm trễ. ◇ Hàn Dũ 韓愈: "Hu ta khổ nô hoãn, Đãn cụ thất nghi đương" 于嗟苦駑緩, 但懼失宜當 (Nhạc Dương Lâu biệt đậu ti trực 岳陽樓別竇司直).
3. (Tính) Rộng, rộng rãi. ◎ Như: "khoan hoãn" 寬緩 rộng rãi. ◇ Cổ thi 古詩: "Y đái nhật dĩ hoãn" 衣帶日已緩悲 (Hành hành trùng hành hành 行行重行行) Áo quần ngày càng rộng ra.
4. (Tính) Khoan thứ, không khắc nghiệt (nói về hình phạt, xử án...). ◇ Quản Tử 管子: "Công khinh kì thuế liễm, tắc nhân bất ưu cơ; hoãn kì hình chánh, tắc nhân bất cụ tử" 公輕其稅斂, 則人不憂飢; 緩其刑政, 則人不懼死 (Bá hình 霸形).
5. (Tính) Mềm, xốp. ◇ Lã Thị Xuân Thu 呂氏春秋: "Nhân nậu tất dĩ hạn, sử địa phì nhi thổ hoãn" 人耨必以旱, 使地肥而土緩 (Nhậm địa 任地).
6. (Tính) Yếu đuối, nhu nhược. ◇ Tân Ngũ đại sử 新五代史: "Lục nguyệt, Kiền Chiêu đẳng chí Thành Đô, (Mạnh) Tri Tường yến lao chi, Kiền Chiêu phụng thương khởi vi thọ, (Mạnh) Tri Tường thủ hoãn bất năng cử thương, toại bệnh" 六月, 虔釗等至成都, 知祥宴勞之, 虔釗奉觴起為壽, 知祥手緩不能舉觴, 遂病 (Hậu Thục thế gia 後蜀世家, Mạnh Tri Tường 孟知祥).
7. (Động) Làm chậm trễ, kéo dài thời gian. ◎ Như: "hoãn kì" 緩期 dời kì hạn (cho thời hạn lâu hơn), "hoãn binh chi kế" 緩兵之計 kế hoãn binh. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Dân sự bất khả hoãn dã" 民事不可緩也 (Đằng Văn Công thượng 滕文公上) Việc dân không thể chậm trễ.
8. (Động) Hồi lại, tỉnh lại, tươi lại, khôi phục. ◇ Lão Xá 老舍: "Tại băng lương đích địa thượng ba phục liễu hảo đại bán thiên, tha tài hoãn quá khí lai" 在冰涼的地上爬伏了好大半天, 他才緩過氣來 (Tứ thế đồng đường 四世同堂, Tam tam).
9. (Danh) Chứng bệnh kinh mạch yếu chậm không có sức (Trung y). ◇ Vương Thúc Hòa 王叔和: "Hoãn, mạch khứ lai diệc trì" 緩, 脈去來亦遲 (Mạch kinh 脈經, Mạch hình trạng chỉ hạ bí quyết 脈形狀指下秘訣).
10. (Danh) Họ "Hoãn".
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
② Hoãn, hoãn lại: 急不容緩 Gấp lắm không cho phép hoãn lại; 緩兩天再辦 Hoãn hai ngày nữa mới làm;
③ Hồi lại, tỉnh lại: 病人昏過去又緩過來 Người bệnh ngất đi rồi tỉnh lại.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 9
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. theo sau
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Phần cuối. ◎ Như: "niên vĩ" 年尾 cuối năm, "thủ vĩ bất ứng" 首尾不應 đầu cuối chẳng ứng nhau.
3. (Danh) Sao "Vĩ", một ngôi sao trong nhị thập bát tú.
4. (Danh) Lượng từ: đơn vị đếm số con cá. ◎ Như: "nhất vĩ ngư" 一尾魚 một con cá.
5. (Tính) Thuộc về phần cuối, phía sau. ◎ Như: "vĩ thanh" 尾聲 đoạn nhạc cuối.
6. (Tính) Lẻ, còn lại. ◎ Như: "vĩ số" 尾數 số lẻ, "vĩ khoản" 尾款 khoản tiền còn dư lại.
7. (Động) Đuổi theo sau. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Tân lang xuất, kiến tân phụ huyễn trang, xu chuyển xá hậu. Nghi nhi vĩ chi" 新郎出, 見新婦炫裝, 趨轉舍後. 疑而尾之 (Tân lang 新郎) Chú rể ra, thấy cô dâu trang phục lộng lẫy, rảo bước quành ra sau nhà, sinh nghi nên theo sau.
8. (Động) Chim muông giao phối. ◇ Liệt Tử 列子: "Hùng thư tại tiền, tư vĩ thành quần" 雄雌在前, 孳尾成群 (Hoàng đế 黃帝) Con trống con mái từ trước, giao phối sinh sôi thành bầy.
Từ điển Thiều Chửu
② Cuối, như thủ vĩ bất ứng 首尾不應 đầu cuối chẳng ứng nhau.
③ Sao vĩ, một ngôi sao trong nhị thập bát tú.
④ Số cuối.
⑤ Theo sau.
⑥ Vụn vặt.
⑦ Chim muông giao tiếp nhau.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (Phần) cuối: 從頭到尾 Từ đầu chí cuối; 首尾不應 Đầu cuối không ứng nhau;
③ Số cuối;
④ Vụn vặt;
⑤ Đuổi, theo sau: 尾其後 Đuổi theo sau;
⑥ (loại) Con (cá): 三尾鯉魚 Ba con cá chép; 金魚雨尾 Hai con cá vàng;
⑦ [Wâi] Sao Vĩ (một ngôi sao trong nhị thập bát tú);
⑧ 【交尾】giao vĩ [jiao wâi] Nhảy đực.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 25
Từ điển trích dẫn
2. Bàn thảo với nhau để giải quyết sự việc tương quan. ☆ Tương tự: "đàm phán" 談判. ◇ Quan tràng hiện hình kí 官場現形記: "Bất dữ dương nhân giao thiệp, hoạn đồ thậm giác thuận lợi" 不與洋人交涉, 宦途甚覺順利 (Đệ ngũ hồi).
3. Vấn đề, sự việc chờ được bàn thảo, giải quyết. ◇ Mao Thuẫn 茅盾: "Lệnh đường thái thái hòa Lục Ma Tử na lí đích giao thiệp thỉnh nhĩ khứ bạn" 令堂太太和陸麻子那裏的交涉請你去辦 (Tam nhân hành 三人行).
4. Lai vãng, tiếp xúc. ◇ Lão tàn du kí tục tập di cảo 老殘游記續集遺稿: "Tòng kim dĩ hậu, tái dã bất dữ nam nhân giao thiệp" 從今以後, 再也不與男人交涉 (Đệ tứ hồi 第四回).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Lo liệu, mong cầu, cố gắng đạt được. ◎ Như: "mưu sanh" 謀生 tìm kế sinh nhai, "mưu chức" 謀職 xoay xở cho nắm được chức vụ. ◇ Luận Ngữ 論語: "Quân tử mưu đạo bất mưu thực" 君子謀道不謀食 (Vệ Linh Công 衛靈公) Người quân tử mong cầu đạt đạo, chứ không phải tìm cách hưởng bổng lộc.
3. (Động) Tìm cách hại ngầm, hãm hại. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Ngã hựu bất dữ nhĩ hữu sát phụ chi thù, nhĩ như hà định yếu mưu ngã?" 我又不與你有殺父之讎, 你如何定要謀我 (Đệ tứ thập nhất hồi) Ta với ngươi cũng không có thù giết cha, cớ sao ngươi cứ cố tình hãm hại ta?
4. (Danh) Kế sách, sách lược. ◎ Như: "âm mưu" 陰謀 kế hoạch ngầm, mưu kế kín đáo, "kế mưu" 計謀 sách lược, "hữu dũng vô mưu" 有勇無謀 có sức mạnh nhưng không có mưu kế, "túc trí đa mưu" 足智多謀 lắm mưu nhiều kế. ◇ Luận Ngữ 論語: "Xảo ngôn loạn đức, tiểu bất nhẫn tắc loạn đại mưu" 巧言亂德, 小不忍則亂大謀 (Vệ Linh Công 衛靈公) Lời nói khôn khéo làm bại hoại đạo đức, việc nhỏ không nhịn được thì làm hỏng kế hoạch lớn.
5. (Tính) Có sách lược. ◎ Như: "mưu sĩ" 謀士 người giúp đỡ tìm kế hoạch, "mưu thần" 謀臣 bề tôi có mưu kế.
Từ điển Thiều Chửu
② Mưu kế.
③ Mưu cầu.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Mưu tính, mưu cầu: 謀生 Tìm kế sinh nhai; 爲人類謀福利 Mưu cầu hạnh phúc cho loài người;
③ Bàn bạc, trao đổi ý kiến: 不謀而合 Không bàn mà nên.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 30
phồn & giản thể
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Trông chờ, mong mỏi. ◎ Như: "kì vọng" 期望 mong mỏi, trông chờ.
3. (Danh) Hạn độ. ◇ Bạch Cư Dị 白居易: "Thiên trường địa cửu hữu thì tận, Thử hận miên miên vô tuyệt kì" 天長地久有時盡, 此恨綿綿無絕期 (Trường hận ca 長恨歌) Trời đất lâu dài còn có lúc hết, Nhưng mối hận này triền miên không có lúc nào nguôi.
4. (Danh) Một khoảng thời gian. ◎ Như: "giá kì" 假期 thời gian nghỉ, "học kì" 學期 thời gian học.
5. (Lượng) Đơn vị đếm từng khoảng thời gian. ◎ Như: "huấn luyện kế hoạch nhất niên phân vi tứ kì" 訓練計畫一年分為四期 kế hoạch huấn luyện một năm chia làm bốn kì, "tạp chí mỗi nguyệt xuất nhất kì" 雜志每月出一期 tạp chí mỗi tháng ra một kì (số báo).
6. (Danh) "Kì di" 期頤 người sống một trăm tuổi.
7. Một âm là "ki". (Danh) Một năm. § Ông bà chú bác anh em vợ con và con dâu trưởng chết phải để tang một năm gọi là "ki phục" 期服.
8. (Danh) Tang phục. § Nói tắt của "ki phục" 期服.
9. (Trợ) ◎ Như: "thật duy hà ki" 實維何期 thực ở vào đâu?
Từ ghép 1
phồn & giản thể
Từ điển Thiều Chửu
② Ắt thế, mong mỏi, như kì vọng 期望 mong hẹn cho phải thành.
③ Kì di 期頤 trăm tuổi.
④ Một âm là ki. Một năm.
⑤ Ông bà chú bác anh em vợ con và con dâu trưởng chết phải để tang một năm gọi là ki phục 期服.
⑥ Dùng làm tiếng trợ từ, như thật duy hà ki 實維何期 thực ở vào đâu?
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Trông chờ, mong mỏi. ◎ Như: "kì vọng" 期望 mong mỏi, trông chờ.
3. (Danh) Hạn độ. ◇ Bạch Cư Dị 白居易: "Thiên trường địa cửu hữu thì tận, Thử hận miên miên vô tuyệt kì" 天長地久有時盡, 此恨綿綿無絕期 (Trường hận ca 長恨歌) Trời đất lâu dài còn có lúc hết, Nhưng mối hận này triền miên không có lúc nào nguôi.
4. (Danh) Một khoảng thời gian. ◎ Như: "giá kì" 假期 thời gian nghỉ, "học kì" 學期 thời gian học.
5. (Lượng) Đơn vị đếm từng khoảng thời gian. ◎ Như: "huấn luyện kế hoạch nhất niên phân vi tứ kì" 訓練計畫一年分為四期 kế hoạch huấn luyện một năm chia làm bốn kì, "tạp chí mỗi nguyệt xuất nhất kì" 雜志每月出一期 tạp chí mỗi tháng ra một kì (số báo).
6. (Danh) "Kì di" 期頤 người sống một trăm tuổi.
7. Một âm là "ki". (Danh) Một năm. § Ông bà chú bác anh em vợ con và con dâu trưởng chết phải để tang một năm gọi là "ki phục" 期服.
8. (Danh) Tang phục. § Nói tắt của "ki phục" 期服.
9. (Trợ) ◎ Như: "thật duy hà ki" 實維何期 thực ở vào đâu?
Từ ghép 37
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. hẹn
Từ điển Thiều Chửu
② Ắt thế, mong mỏi, như kì vọng 期望 mong hẹn cho phải thành.
③ Kì di 期頤 trăm tuổi.
④ Một âm là ki. Một năm.
⑤ Ông bà chú bác anh em vợ con và con dâu trưởng chết phải để tang một năm gọi là ki phục 期服.
⑥ Dùng làm tiếng trợ từ, như thật duy hà ki 實維何期 thực ở vào đâu?
Từ điển Trần Văn Chánh
② Thời kì, thời gian, kì: 假期 Thời gian nghỉ phép; 學期 Kì học;
③ Kì, số: 雜志每月出一期 Tạp chí mỗi tháng ra một số;
④ Mong đợi, mong mỏi, kì vọng. 【期待】kì đãi [qidài] Mong đợi, chờ đợi: 我們一直期待着這一天 Chúng tôi mong đợi mãi ngày đó;
⑤ Hẹn: 不期而遇 Không hẹn mà gặp;
⑥ 【期頤】kì di [qiyí] (văn) Người già một trăm tuổi;
⑦ (văn) Sao cho, cốt phải, nhất định phải: 事天子期無失禮 Phụng sự thiên tử cốt sao cho không thất lễ (Sử kí: Nam Việt liệt truyện). Xem 期 [ji].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 32
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. tàn ác
3. hấp tấp, nóng nảy
Từ điển trích dẫn
2. (Tính, phó) Vội, chợt đến. ◎ Như: "tật phong bạo vũ" 疾風暴雨 gió táp mưa sa, "bạo lãnh" 暴冷 chợt rét, "bạo phát" 暴發 chợt giàu.
3. (Động) Làm hại. ◇ Thư Kinh 書經: "Bạo điễn thiên vật" 暴殄天物 (Vũ Thành 武成) Tận diệt chim muông cây cỏ sinh vật.
4. (Động) Bắt bằng tay không. ◇ Luận Ngữ 論語: "Bạo hổ bằng hà" 暴虎憑河 (Thuật nhi 述而) Bắt hổ tay không, lội sông, toàn những việc nguy hiểm. § Chỉ kẻ hữu dũng vô mưu.
5. Một âm là "bộc". (Động) Phơi, bày ra. § Tục viết là 曝. ◎ Như: "bộc lộ" 暴露 phơi rõ ra ngoài, phơi bày.
Từ điển Thiều Chửu
② Làm hại, như bạo điễn thiên vật 暴殄天物.
③ Vội, chợt đến, như tật phong bạo vũ 疾風暴雨 gió táp mưa sa, bạo lãnh 暴冷 chợt rét, bạo phát 暴發 chợt giàu.
④ Bạo hổ 暴虎 bắt hổ tay không.
⑤ Một âm là bộc. Phơi. Tục quen viết là 曝.
⑥ Bộc lộ.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Hấp tấp, nóng nảy: 暴性子 Nóng tính, tính khí nóng nảy; 這人脾氣眞暴 Anh này nóng tính quá;
③ Dữ tợn, hung ác, tàn bạo: 殘暴 Tàn bạo;
④ Hủy hoại, không thương tiếc: 自暴自棄 Tự hủy hoại và ruồng bỏ mình;
⑤ Lộ ra, phơi ra, bày ra: 【暴露】bạo lộ [bàolù] Bộc lộ, lộ ra, phơi bày, bày ra, lộ: 暴露目標 Lộ mục tiêu; 暴露無遺 Phơi trần;
⑥ (văn) Làm hại, hiếp: 暴殄天物 Tàn hại của trời; 以衆暴寡 Lấy nhiều hiếp ít (Trang tử);
⑦ (văn) Bắt bằng tay không: 不敢暴虎 Không dám bắt hổ bằng tay không (Thi Kinh);
⑧ [Bào] (Họ) Bạo. Xem 曝 [pù].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 53
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Tính, phó) Vội, chợt đến. ◎ Như: "tật phong bạo vũ" 疾風暴雨 gió táp mưa sa, "bạo lãnh" 暴冷 chợt rét, "bạo phát" 暴發 chợt giàu.
3. (Động) Làm hại. ◇ Thư Kinh 書經: "Bạo điễn thiên vật" 暴殄天物 (Vũ Thành 武成) Tận diệt chim muông cây cỏ sinh vật.
4. (Động) Bắt bằng tay không. ◇ Luận Ngữ 論語: "Bạo hổ bằng hà" 暴虎憑河 (Thuật nhi 述而) Bắt hổ tay không, lội sông, toàn những việc nguy hiểm. § Chỉ kẻ hữu dũng vô mưu.
5. Một âm là "bộc". (Động) Phơi, bày ra. § Tục viết là 曝. ◎ Như: "bộc lộ" 暴露 phơi rõ ra ngoài, phơi bày.
Từ điển Thiều Chửu
② Làm hại, như bạo điễn thiên vật 暴殄天物.
③ Vội, chợt đến, như tật phong bạo vũ 疾風暴雨 gió táp mưa sa, bạo lãnh 暴冷 chợt rét, bạo phát 暴發 chợt giàu.
④ Bạo hổ 暴虎 bắt hổ tay không.
⑤ Một âm là bộc. Phơi. Tục quen viết là 曝.
⑥ Bộc lộ.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 4
Từ điển trích dẫn
2. Suối sâu. ◇ Tạ Linh Vận 謝靈運: "Nhập giản thủy thiệp, Đăng lĩnh san hành, Lăng đính bất tức, Cùng tuyền bất đình" 入澗水涉, 登嶺山行, 陵頂不息, 窮泉不停 (San cư phú 山居賦) Vào khe lội sông, Trèo non qua núi, Vượt đỉnh không nghỉ, Xuống suối sâu không dừng.
3. Đào đất tới nguồn nước. ◇ Tạ Huệ Liên 謝惠連: "Cùng tuyền vi tiệm, Tụ nhưỡng thành cơ" 窮泉為塹, 聚壤成基 (Tế cổ trủng văn 祭古冢文) Đào đất tới nguồn nước làm hào, Đắp đất thành nền.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 22
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.