Từ điển trích dẫn
2. (2) Chỗ, vị trí, bộ vị. ◇ Hoàng đế nội kinh tố vấn 黃帝內經素問: "Thiện chẩn giả, sát sắc án mạch, tiên biệt âm dương, thẩm thanh trọc nhi tri bộ phận" 善診者, 察色按脈, 先別陰陽, 審清濁而知部分 (Âm dương ứng tượng đại luận 陰陽應象大論).
3. (3) Bộ khúc, đội quân.
4. "Bộ phân" 部分: (1) Xếp đặt, bố trí, an bài. ◇ Tiêu Dĩnh Sĩ 蕭穎士: "Chỉ huy bộ phân, vi thiên tử can thành" 指麾部分, 為天子干城 (Vi thiệu dực tác thượng trương binh bộ thư 為邵翼作上張兵部書) Chỉ huy bố trí, làm tường thành cho nhà vua (che chở nhân dân và bờ cõi).
5. (2) Quyết định, giải quyết. ◇ Bắc sử 北史: "Tề Thần Vũ hành kinh Kí bộ, tổng hợp Hà, Bắc lục châu văn tịch, thương các hộ khẩu tăng tổn, thân tự bộ phân, đa tại mã thượng, trưng trách văn bộ, chỉ ảnh thủ bị, sự phi nhất tự" 齊神武行經冀部, 總合河北六州文籍, 商榷戶口增損, 親自部分, 多在馬上, 徵責文簿, 指影取備, 事非一緒 (Lí Ấu Liêm truyện 李幼廉傳).
6. (3) Chỉ tài năng xử lí sự vụ. ◇ Bắc sử 北史: "Xuất vi Tế Châu thứ sử, vi chánh nghiêm bạo, hựu đa thụ nạp. Nhiên diệc minh giải, hữu bộ phân, lại nhân úy phục chi" 出為濟州刺史, 為政嚴暴, 又多受納. 然亦明解, 有部分, 吏人畏服之 (Thái Tuấn truyện 蔡俊傳).
7. (4) Phân loại theo bộ thủ, phân biệt môn loại. ◇ Nhan thị gia huấn 顏氏家訓: "Hứa Thận kiểm dĩ lục văn, quán dĩ bộ phân, sử bất đắc ngộ, ngộ tắc giác chi" 許慎檢以六文, 貫以部分, 使不得誤, 誤則覺之 (Thư chứng 書證). § Hứa Thận: soạn giả tự điển Thuyết Văn Giải Tự.
Từ điển trích dẫn
2. (2) Chỗ, vị trí, bộ vị. ◇ Hoàng đế nội kinh tố vấn 黃帝內經素問: "Thiện chẩn giả, sát sắc án mạch, tiên biệt âm dương, thẩm thanh trọc nhi tri bộ phận" 善診者, 察色按脈, 先別陰陽, 審清濁而知部分 (Âm dương ứng tượng đại luận 陰陽應象大論).
3. (3) Bộ khúc, đội quân.
4. "Bộ phân" 部分: (1) Xếp đặt, bố trí, an bài. ◇ Tiêu Dĩnh Sĩ 蕭穎士: "Chỉ huy bộ phân, vi thiên tử can thành" 指麾部分, 為天子干城 (Vi thiệu dực tác thượng trương binh bộ thư 為邵翼作上張兵部書) Chỉ huy bố trí, làm tường thành cho nhà vua (che chở nhân dân và bờ cõi).
5. (2) Quyết định, giải quyết. ◇ Bắc sử 北史: "Tề Thần Vũ hành kinh Kí bộ, tổng hợp Hà, Bắc lục châu văn tịch, thương các hộ khẩu tăng tổn, thân tự bộ phân, đa tại mã thượng, trưng trách văn bộ, chỉ ảnh thủ bị, sự phi nhất tự" 齊神武行經冀部, 總合河北六州文籍, 商榷戶口增損, 親自部分, 多在馬上, 徵責文簿, 指影取備, 事非一緒 (Lí Ấu Liêm truyện 李幼廉傳).
6. (3) Chỉ tài năng xử lí sự vụ. ◇ Bắc sử 北史: "Xuất vi Tế Châu thứ sử, vi chánh nghiêm bạo, hựu đa thụ nạp. Nhiên diệc minh giải, hữu bộ phân, lại nhân úy phục chi" 出為濟州刺史, 為政嚴暴, 又多受納. 然亦明解, 有部分, 吏人畏服之 (Thái Tuấn truyện 蔡俊傳).
7. (4) Phân loại theo bộ thủ, phân biệt môn loại. ◇ Nhan thị gia huấn 顏氏家訓: "Hứa Thận kiểm dĩ lục văn, quán dĩ bộ phân, sử bất đắc ngộ, ngộ tắc giác chi" 許慎檢以六文, 貫以部分, 使不得誤, 誤則覺之 (Thư chứng 書證). § Hứa Thận: soạn giả tự điển Thuyết Văn Giải Tự.
phồn thể
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) (Sự vật) dần dần xâm nhập. ◇ Tư Không Đồ 司空圖: "Viễn bi xuân tảo sấm, Do hữu thủy cầm phi" 遠陂春早滲, 猶有水禽飛 (Độc vọng 獨望).
3. (Động) Chỉ người theo chỗ hở lách vào, chui vào. ◇ Quách Mạt Nhược 郭沫若: "Na nhi chánh trung canh vi tập trước nhất đại đôi nhân, sấm tiến khứ nhất khán, nguyên lai dã tựu thị đả thi mê đích" 那兒正中更圍集著一大堆人, 滲進去一看, 原來也就是打詩謎的 (Sáng tạo thập niên tục thiên 創造十年續篇, Lục).
4. (Động) Nước khô cạn. ◇ Huyền Ứng 玄應: "Hạ lộc viết sấm, sấm, kiệt dã" 下漉曰滲, 滲, 竭也 (Nhất thiết kinh âm nghĩa 一切經音義, Quyển thập nhị).
5. (Động) Làm cho sợ hãi. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Tương cận tam canh, Phụng Thư tự thụy bất thụy, giác đắc thân thượng hàn mao nhất tác, việt thảng trước việt phát khởi sấm lai" 將近三更, 鳳姐似睡不睡, 覺得身上寒毛一乍, 越躺著越發起滲來 (Đệ bát bát hồi) Chừng canh ba, Phượng Thư đang thiu thiu, giở ngủ giở thức, bỗng thấy lạnh mình sợ hãi, càng nằm càng thấy trong mình rờn rợn.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ ghép 1
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Lệch, cong. § Thông "tà" 斜.
3. (Danh) Tư tưởng hoặc hành vi không ngay thẳng. ◎ Như: "tà bất thắng chánh" 邪不勝正 tà không hơn chánh được. ◇ Luận Ngữ: "Thi tam bách, nhất ngôn dĩ tế chi, viết: "tư vô tà"" 詩三百, 一言以蔽之, 曰: 思無邪 (Vi chính 為政) Thi có ba trăm thiên, nhưng chỉ một lời có thể thâu tóm được tất cả là: không nghĩ bậy.
4. (Danh) Những điều quái dị, không bình thường. ◎ Như: "khu tà" 驅邪 đuổi trừ tà ma.
5. (Danh) Bệnh khí (đông y). ◎ Như: "phong tà" 風邪 tà gió làm bệnh, "thấp tà" 濕邪 khí ẩm thấp làm bệnh.
6. Một âm là "da". (Danh) "Lang Da" 琅邪 tên một ấp của nước Tề.
7. (Trợ) Đặt ở cuối câu, nói sự còn ngờ. Dùng như chữ "da" 耶. ◇ Sử Kí 史記: "Dư thậm hoặc yên, thảng sở vị thiên đạo, thị da, phi da?" 余甚惑焉, 儻所謂天道, 是邪非邪 (Bá Di liệt truyện 伯夷列傳) Tôi rất nghi hoặc: nếu như vậy gọi là thiên đạo, đúng chăng, trái chăng?
8. Một âm là "từ". (Phó) Chậm rãi, từ từ. § Thông "từ" 徐. ◇ Thi Kinh 詩經: "Kì hư kì từ, Kí cức chỉ thư" 其虛其邪, 既亟只且 (Bội phong 邶風, Bắc phong 北風) Còn khoan thai từ từ hay sao? Đã gấp lắm rồi.
Từ điển Thiều Chửu
② Yêu tà, tà ma, như tà bất thắng chánh 邪不勝正 tà không hơn chánh được.
③ Nhà làm thuốc gọi bệnh khí là tà. Như phong tà 風邪 tà gió làm bệnh, thấp tà 濕邪 khí ẩm thấp làm bệnh. Một âm là da. Lang da 琅邪 tên một ấp của nước Tề.
② Dùng làm trợ từ. Cũng dùng làm chữ nói sự còn ngờ. Tục dùng như chữ da 耶.
Từ điển Trần Văn Chánh
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Lệch, cong. § Thông "tà" 斜.
3. (Danh) Tư tưởng hoặc hành vi không ngay thẳng. ◎ Như: "tà bất thắng chánh" 邪不勝正 tà không hơn chánh được. ◇ Luận Ngữ: "Thi tam bách, nhất ngôn dĩ tế chi, viết: "tư vô tà"" 詩三百, 一言以蔽之, 曰: 思無邪 (Vi chính 為政) Thi có ba trăm thiên, nhưng chỉ một lời có thể thâu tóm được tất cả là: không nghĩ bậy.
4. (Danh) Những điều quái dị, không bình thường. ◎ Như: "khu tà" 驅邪 đuổi trừ tà ma.
5. (Danh) Bệnh khí (đông y). ◎ Như: "phong tà" 風邪 tà gió làm bệnh, "thấp tà" 濕邪 khí ẩm thấp làm bệnh.
6. Một âm là "da". (Danh) "Lang Da" 琅邪 tên một ấp của nước Tề.
7. (Trợ) Đặt ở cuối câu, nói sự còn ngờ. Dùng như chữ "da" 耶. ◇ Sử Kí 史記: "Dư thậm hoặc yên, thảng sở vị thiên đạo, thị da, phi da?" 余甚惑焉, 儻所謂天道, 是邪非邪 (Bá Di liệt truyện 伯夷列傳) Tôi rất nghi hoặc: nếu như vậy gọi là thiên đạo, đúng chăng, trái chăng?
8. Một âm là "từ". (Phó) Chậm rãi, từ từ. § Thông "từ" 徐. ◇ Thi Kinh 詩經: "Kì hư kì từ, Kí cức chỉ thư" 其虛其邪, 既亟只且 (Bội phong 邶風, Bắc phong 北風) Còn khoan thai từ từ hay sao? Đã gấp lắm rồi.
Từ điển Thiều Chửu
② Yêu tà, tà ma, như tà bất thắng chánh 邪不勝正 tà không hơn chánh được.
③ Nhà làm thuốc gọi bệnh khí là tà. Như phong tà 風邪 tà gió làm bệnh, thấp tà 濕邪 khí ẩm thấp làm bệnh. Một âm là da. Lang da 琅邪 tên một ấp của nước Tề.
② Dùng làm trợ từ. Cũng dùng làm chữ nói sự còn ngờ. Tục dùng như chữ da 耶.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Không chính đáng, không bình thường: 一股邪勁 Một sự hăm hở không chính đáng;
③ (y) Tà khí (những nhân tố ngoại cảnh gây bệnh): 風邪 Phong tà.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 32
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Lệch, cong. § Thông "tà" 斜.
3. (Danh) Tư tưởng hoặc hành vi không ngay thẳng. ◎ Như: "tà bất thắng chánh" 邪不勝正 tà không hơn chánh được. ◇ Luận Ngữ: "Thi tam bách, nhất ngôn dĩ tế chi, viết: "tư vô tà"" 詩三百, 一言以蔽之, 曰: 思無邪 (Vi chính 為政) Thi có ba trăm thiên, nhưng chỉ một lời có thể thâu tóm được tất cả là: không nghĩ bậy.
4. (Danh) Những điều quái dị, không bình thường. ◎ Như: "khu tà" 驅邪 đuổi trừ tà ma.
5. (Danh) Bệnh khí (đông y). ◎ Như: "phong tà" 風邪 tà gió làm bệnh, "thấp tà" 濕邪 khí ẩm thấp làm bệnh.
6. Một âm là "da". (Danh) "Lang Da" 琅邪 tên một ấp của nước Tề.
7. (Trợ) Đặt ở cuối câu, nói sự còn ngờ. Dùng như chữ "da" 耶. ◇ Sử Kí 史記: "Dư thậm hoặc yên, thảng sở vị thiên đạo, thị da, phi da?" 余甚惑焉, 儻所謂天道, 是邪非邪 (Bá Di liệt truyện 伯夷列傳) Tôi rất nghi hoặc: nếu như vậy gọi là thiên đạo, đúng chăng, trái chăng?
8. Một âm là "từ". (Phó) Chậm rãi, từ từ. § Thông "từ" 徐. ◇ Thi Kinh 詩經: "Kì hư kì từ, Kí cức chỉ thư" 其虛其邪, 既亟只且 (Bội phong 邶風, Bắc phong 北風) Còn khoan thai từ từ hay sao? Đã gấp lắm rồi.
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Hành động. ◇ Lục Giả 陸賈: "Nhược Thang, Vũ chi quân, Y, Lã chi thần, nhân thiên thì nhi hành phạt, thuận âm dương nhi vận động" 若湯武之君, 伊呂之臣, 因天時而行罰, 順陰陽而運動 (Tân ngữ 新語, Thận vi 慎微).
3. Vận chuyển, chuyển động. ◇ Tôn Trung San 孫中山: "Cận lai ngoại quốc lợi dụng bộc bố hòa hà than đích thủy lực lai vận động phát điện cơ, phát sanh ngận đại đích điện lực" 近來外國利用瀑布和河灘的水力來運動發電機, 發生很大的電力 (Dân sanh chủ nghĩa 民生主義, Đệ nhất giảng).
4. Chỉ hoạt động của người hoặc động vật. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Nguyên lai tiễn đầu hữu dược, độc dĩ nhập cốt, hữu tí thanh thũng, bất năng vận động" 原來箭頭有藥, 毒已入骨, 右臂青腫, 不能運動 (Đệ thất ngũ hồi).
5. Chỉ hoạt động, chạy vạy nhằm đạt tới một mục đích nào đó. ◇ Đinh Linh 丁玲: "Chung nhật đấu kê tẩu mã, trực đáo khán khán khoái bả tổ di đích tam bách đa mẫu điền hoa hoàn liễu, một nại hà chỉ hảo khứ vận động tố quan" 終日鬥雞走馬, 直到看看快把祖遺的三百多畝田花完了, 沒奈何只好去運動做官 (Mộng Kha 夢珂, Nhất).
6. Huy động, vũ động. ◇ Anh liệt truyện 英烈傳: "Lưu Cơ tiện đăng tướng đài, bả ngũ phương kì hiệu, án phương vận động, phát xuất liễu tam thanh hiệu pháo, kích liễu tam thông cổ, chư tướng đô đài hạ thính lệnh" 劉基便登將臺, 把五方旗號, 按方運動, 發出了三聲號炮, 擊了三通鼓, 諸將都臺下聽令 (Đệ tam thập hồi).
7. Thi triển. ◇ Tây du kí 西遊記: "Chỉ khán nhĩ đằng na quai xảo, vận động thần cơ, tử tế bảo nhĩ sư phụ; giả nhược đãi mạn liễu ta nhi, Tây Thiên lộ mạc tưởng khứ đắc" 只看你騰那乖巧, 運動神機, 仔細保你師父; 假若怠慢了些兒, 西天路莫想去得 (Đệ tam nhị hồi).
8. Phát động, động viên.
9. Chỉ hoạt động thể dục, thể thao. ◇ Băng Tâm 冰心: "Tha vận động quá độ, ngoạn túc cầu thương liễu hõa cốt, ngọa liễu kỉ thiên, tâm lí ngận bất hảo quá" 他運動過度, 玩足球傷了踝骨, 臥了幾天, 心裏很不好過 (Siêu nhân 超人, Li gia đích nhất niên 離家的一年).
10. (Quân sự) Di động tiến lên.
11. Chỉ phong trào (chính trị, văn hóa...). § Có tổ chức, có tính quần chúng, thanh thế lớn, quy mô... ◎ Như: "kĩ thuật cách tân vận động" 技術革新運動 cuộc vận động cải tiến kĩ thuật.
12. (Triết học) Chỉ mọi sự biến hóa cũng như quá trình, từ vị trí đơn giản đến tư duy phức tạp của con người. ◇ Ba Kim 巴金: "Hảo tượng nhất thiết đích vận động dĩ kinh đình chỉ, giá cá thế giới dĩ hãm nhập tĩnh chỉ đích trạng thái, tha đích mạt nhật tựu khoái lai liễu" 好像一切的運動已經停止, 這個世界已陷入靜止的狀態, 它的末日就快來了 (Trầm lạc 沉落).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Chỉ đem người hoặc vật treo ngược lên. ◇ Minh sử 明史: "Tông Hiến, Tử Quá, Thuần An, nộ dịch lại, đảo huyền chi" 宗憲子過淳安, 怒驛吏, 倒懸之 (Hải Thụy truyện 海瑞傳).
3. Chỉ lâm vào cảnh cực kì khốn khổ. ◇ Kim Bình Mai 金瓶梅: "Lê dân thất nghiệp, bách tính đảo huyền" 黎民失業, 百姓倒懸 (Đệ nhất hồi).
4. Tên chim. § Cũng gọi là "hạt đán" 鶡旦.
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Tiếng gọi cha mẹ hoặc bậc tôn trưởng. ◇ Sử Kí 史記: "Cao tổ phụng ngọc chi, khởi vi Thái Thượng Hoàng thọ viết: Thủy đại nhân thường dĩ thần vô lại, bất năng trị sản nghiệp" 高祖奉玉卮, 起為太上皇壽曰: 始大人常以臣無賴, 不能治產業. (Cao tổ bổn kỉ 高祖本紀) Cao Tổ cầm chén ngọc đứng dậy chúc thọ Thái Thượng Hoàng, nói: Trước đây cha cho là tôi không ra gì, không biết làm ăn dựng nên sự nghiệp.
3. Tiếng xưng hô với nhà quyền quý hoặc quan lại.
4. Người thành niên, đối lại với trẻ con (tiểu hài 小孩).
5. Người cao lớn. ◇ Sơn hải kinh 山海經: "Đông hải chi ngoại, hữu đại nhân chi quốc" 東海之外, 有大人之國 (Đại hoang đông kinh 大荒東經) Ngoài biển Đông, có nước của người cao lớn.
6. Tiếng ngày xưa gọi người cầm đầu bộ lạc "Khất Đan" 契丹, "Tiên Ti" 鮮卑 hay "Ô Hoàn" 烏桓.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. việc quân
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Sai khiến. ◎ Như: "dịch lệnh" 役令 sai bảo.
3. (Danh) Lao dịch, việc nặng nhọc. ◇ Tam quốc chí 三國志: "Binh cửu bất xuyết, dân khốn ư dịch" 兵久不輟, 民困於役 (Tôn Quyền truyện 孫權傳) Quân lâu không được nghỉ ngơi, dân khổ sở vì lao dịch.
4. (Danh) Sự việc, sự kiện.
5. (Danh) Chức trách, chức phận. ◇ Lục Du 陸游: "Vạn vật các hữu dịch" 萬物各有役 (Hiểu phú 曉賦) Muôn vật đều có phận sự của mình.
6. (Danh) Kẻ hầu hạ, tôi tớ, người để sai bảo. ◎ Như: "tư dịch" 厮役 kẻ hầu hạ.
7. (Danh) Môn sinh, đệ tử.
8. (Danh) Binh lính, quân hầu, quân làm phục dịch.
9. (Danh) Việc quân, chiến trận, chiến tranh, chiến dịch. ◎ Như: Tả truyện 左傳 chép "Thành Bộc chi dịch" 城濮之役 việc đánh nhau ở Thành Bộc.
10. (Danh) Hàng lối.
Từ điển Thiều Chửu
② Việc quân cũng gọi là dịch. Như Tả truyện chép Thành-bộc chi dịch 城濮之役 việc đánh nhau ở Thành-bộc.
③ Sai khiến, kẻ hầu gọi là tư dịch 廝役.
④ Hàng lối.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Phục dịch: 兵役制 Chế độ quân dịch;
③ Sai khiến: 仆役Tôi tớ; 廝役 Người hầu;
④ Chiến dịch, trận đánh: 城
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 28
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Gặp, mắc phải. ◎ Như: "li họa" 罹禍 gặp tai vạ. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Kim thừa nghiêm mệnh, bất ý li thử kì thảm" 今承嚴命, 不意罹此奇慘 (Thâu đào 偷桃) Nay vâng lệnh quan, không ngờ mắc phải thảm họa kì lạ này.
3. § Ta quen đọc là "duy".
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Gặp, mắc phải. ◎ Như: "li họa" 罹禍 gặp tai vạ. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Kim thừa nghiêm mệnh, bất ý li thử kì thảm" 今承嚴命, 不意罹此奇慘 (Thâu đào 偷桃) Nay vâng lệnh quan, không ngờ mắc phải thảm họa kì lạ này.
3. § Ta quen đọc là "duy".
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển Thiều Chửu
② Gặp, mắc, người bị mắc hoạn nạn gọi là li. Ta quen đọc là chữ duy.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Chỉ chung các vật như bức tường che chắn. ◇ Thi Kinh 詩經: "Quân tử lạc tư, Vạn bang chi bình" 君子樂胥, 萬邦之屏 (Tiểu nhã 小雅, Thường lệ 桑扈) Chư hầu vui mừng, (Vì) muôn nước được sự che chở.
3. (Danh) Bức chắn gió, bức bình phong. ◇ Lưu Nghĩa Khánh 劉義慶: "Bắc song tác lưu li bình" 北窗作琉璃屏 (Thế thuyết tân ngữ 世說新語) Cửa sổ phía bắc làm bức bình phong bằng ngọc lưu li.
4. (Danh) Bức thư họa trang trí trong nhà. ◇ Lão tàn du kí 老殘遊記: "Đài đầu khán kiến bắc tường thượng quải trứ tứ bức đại bình, thảo thư tả đắc long phi phượng vũ" 抬頭看見北牆上掛著四輻大屏, 草書寫得龍飛鳳舞 (Đệ cửu hồi) Ngẩng đầu nhìn thấy trên tường bắc treo bốn bức thư họa lớn, chữ thảo viết thật là rồng bay phượng múa.
5. (Động) Che chở, bảo hộ. ◇ Tả truyện 左傳: "Cố phong kiến thân thích dĩ phiên bình Chu" 故封建親戚以蕃屏周 (Hi Công nhị thập tứ niên 僖公二十四年) Cho nên phong đất cho thân thích để làm rào che chở cho nhà Chu.
6. (Động) Che giấu, che lấp. ◇ Lã Thị Xuân Thu 呂氏春秋: "Bình vương chi nhĩ mục" 屏王之耳目(Thận hành 慎行) Che giấu tai mắt của vua.
7. Một âm là "bính". (Động) Bài trừ. § Cũng như 摒. ◇ Luận Ngữ 論語: "Tôn ngũ mĩ, bính tứ ác, tư khả dĩ tòng chánh hĩ" 尊五美, 屏四惡, 斯可以從政矣 (Nghiêu viết 堯曰) Tôn trọng năm điều tốt, bài trừ bốn điều xấu, thì tòng chính được.
8. (Động) Đuổi ra ngoài. ◇ Sử Kí 史記: "Tần vương bính tả hữu, cung trung hư vô nhân" 秦王屏左右, 宮中虛無人 (Phạm Thư Thái Trạch truyện 范雎蔡澤傳) Tần vương đuổi bọn tả hữu ra ngoài, trong cung không còn ai.
9. (Động) Lui về, ở ẩn. ◎ Như: "bính cư" 屏居 ở ẩn, "bính tích" 屏跡 ẩn giấu tung tích.
10. (Động) Nín, nhịn. ◎ Như: "bính trụ hô hấp" 屏住呼吸 nín thở. ◇ Luận Ngữ 論語: "Bính khí tự bất tức giả" 屏氣似不息者 (Hương đảng 鄉黨) Nín hơi dường như không thở.
11. (Động) Phóng trục, đày. ◇ Tô Thức 蘇軾: "Mỗ tội phế viễn bính" (Đáp Vương Trang Thúc 答王莊叔) Ông ta phạm tội bị phế chức đày đi xa.
12. Tục dùng như chữ 屛.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
② Ngăn, chặn, che chở. Xem 屏 [bêng].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 13
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Chỉ chung các vật như bức tường che chắn. ◇ Thi Kinh 詩經: "Quân tử lạc tư, Vạn bang chi bình" 君子樂胥, 萬邦之屏 (Tiểu nhã 小雅, Thường lệ 桑扈) Chư hầu vui mừng, (Vì) muôn nước được sự che chở.
3. (Danh) Bức chắn gió, bức bình phong. ◇ Lưu Nghĩa Khánh 劉義慶: "Bắc song tác lưu li bình" 北窗作琉璃屏 (Thế thuyết tân ngữ 世說新語) Cửa sổ phía bắc làm bức bình phong bằng ngọc lưu li.
4. (Danh) Bức thư họa trang trí trong nhà. ◇ Lão tàn du kí 老殘遊記: "Đài đầu khán kiến bắc tường thượng quải trứ tứ bức đại bình, thảo thư tả đắc long phi phượng vũ" 抬頭看見北牆上掛著四輻大屏, 草書寫得龍飛鳳舞 (Đệ cửu hồi) Ngẩng đầu nhìn thấy trên tường bắc treo bốn bức thư họa lớn, chữ thảo viết thật là rồng bay phượng múa.
5. (Động) Che chở, bảo hộ. ◇ Tả truyện 左傳: "Cố phong kiến thân thích dĩ phiên bình Chu" 故封建親戚以蕃屏周 (Hi Công nhị thập tứ niên 僖公二十四年) Cho nên phong đất cho thân thích để làm rào che chở cho nhà Chu.
6. (Động) Che giấu, che lấp. ◇ Lã Thị Xuân Thu 呂氏春秋: "Bình vương chi nhĩ mục" 屏王之耳目(Thận hành 慎行) Che giấu tai mắt của vua.
7. Một âm là "bính". (Động) Bài trừ. § Cũng như 摒. ◇ Luận Ngữ 論語: "Tôn ngũ mĩ, bính tứ ác, tư khả dĩ tòng chánh hĩ" 尊五美, 屏四惡, 斯可以從政矣 (Nghiêu viết 堯曰) Tôn trọng năm điều tốt, bài trừ bốn điều xấu, thì tòng chính được.
8. (Động) Đuổi ra ngoài. ◇ Sử Kí 史記: "Tần vương bính tả hữu, cung trung hư vô nhân" 秦王屏左右, 宮中虛無人 (Phạm Thư Thái Trạch truyện 范雎蔡澤傳) Tần vương đuổi bọn tả hữu ra ngoài, trong cung không còn ai.
9. (Động) Lui về, ở ẩn. ◎ Như: "bính cư" 屏居 ở ẩn, "bính tích" 屏跡 ẩn giấu tung tích.
10. (Động) Nín, nhịn. ◎ Như: "bính trụ hô hấp" 屏住呼吸 nín thở. ◇ Luận Ngữ 論語: "Bính khí tự bất tức giả" 屏氣似不息者 (Hương đảng 鄉黨) Nín hơi dường như không thở.
11. (Động) Phóng trục, đày. ◇ Tô Thức 蘇軾: "Mỗ tội phế viễn bính" (Đáp Vương Trang Thúc 答王莊叔) Ông ta phạm tội bị phế chức đày đi xa.
12. Tục dùng như chữ 屛.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Nín, nhịn: 屏息以待 Nín thở để chờ; 屏着呼吸 Nín thở. Xem 屏 [píng].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 8
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Vùng đất hai bên bờ sông, chỗ gần nguồn sông. ◇ Lịch Đạo Nguyên 酈道元: "Hằng thủy thượng lưu hữu nhất quốc" 恒水上流有一國 (Thủy kinh chú 水經注, Hà thủy 河水).
3. Thượng phẩm, thượng đẳng. ◇ Lỗ Tấn 魯迅: "Chân thị thượng lưu đích văn chương" 真是上流的文章 (Cố sự tân biên 故事新編, Khởi tử 起死).
4. Chỉ những người có quyền thế, địa vị cao trong xã hội.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.