Từ điển trích dẫn

1. § Cũng viết là "du đãng" .
2. Rong chơi không làm việc gì cả. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Bảo Ngọc thính liễu, tiện bả thư tự hựu các quá nhất biên, nhưng thị chiếu cựu du đãng" , 便, (Đệ thất thập hồi) Bảo Ngọc biết tin lại gác chuyện đọc sách viết chữ, rồi cứ chơi tràn như cũ.
3. Dạo chơi. § Cũng như "nhàn cuống" . ◎ Như: "độc tự nhất nhân tại điền dã lí du đãng" một mình dạo chơi trên đồng cỏ.
4. Lắc lư, bập bềnh, chao đảo. ◎ Như: thuyền tại hồ tâm tùy phong du đãng giữa hồ, con thuyền lắc lư theo chiều gió.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Rong chơi phóng túng, không chịu làm ăn.

khảng tảng

phồn thể

Từ điển phổ thông

béo mập

Từ điển trích dẫn

1. Dơ dáy, bẩn thỉu, ô uế. ◎ Như: "khảng tảng đích nhai đạo" đường phố dơ bẩn.
2. Xấu xa, tồi tàn. ◎ Như: "khảng tảng tư tưởng" tư tưởng xấu xa.
3. Giày xéo, chà đạp. ◇ Phùng Mộng Long : "Mạc bả ác thoại nhi khảng tảng ngã" (Quải chi nhi , Đa tâm ).
4. Cứng cỏi, ngay thẳng, ngang tàng. ◇ Cao Bá Quát : "Khảng tảng nhất sĩ hùng" (Di tống Thừa Thiên ngục ) Ngang tàng một kẻ sĩ hùng dũng.
5. Thân mình to béo, mập mạp. ◇ Dữu Tín : "Khảng tảng chi mã, vô phục thiên kim chi giá" , (Nghĩ liên châu ) Ngựa béo phì, không còn đáng giá nghìn vàng nữa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Béo mập — Trong Bạch thoại có nghĩa là dơ bẩn, không được sạch sẽ.

Từ điển trích dẫn

1. Lên cao, bay. ◇ Tần Giản Phu : "Kiến đằng đằng đích điểu khởi lâm sao" (Triệu lễ nhượng phì , Đệ nhị chiệp).
2. Vụt lên, xẹt lên. ◇ Trọng Tử Lăng : "Long lạn xà thân, quang khí đằng đằng" , (Ngũ ti tục bảo mệnh phú ).
3. Hướng lên cao không gián đoạn. ◇ Thủy hử truyện : "Tu du, bình không địa thượng, đằng đằng hỏa xí, liệt liệt yên sanh" , , , (Đệ 108 hồi).
4. Cuồn cuộn không ngừng. ◇ Hàn Ác : "Bão trụ lập thì phong tế tế, Nhiễu lang hành xứ tứ đằng đằng" , (Ỷ túy ).
5. Bừng bừng, dữ dội. ◎ Như: "sát khí đằng đằng" .
6. Lâng lâng, chậm rãi, thư hoãn. ◇ Nguyễn Trãi : "Đằng đằng thanh mộng nhiễu yên ba" (Họa Tân Trai vận ) Giấc mộng thanh lâng lâng xoay vần trên khói sóng.
7. Mông lông, mê man. ◇ Âu Dương Tu : "Bán túy đằng đằng xuân thụy trọng, Lục hoàn đôi chẩm hương vân ủng" , (Điệp luyến hoa , Từ ).
8. (Tượng thanh) Đùng đùng (tiếng trống). ◇ Đỗ Tuấn : "Đằng đằng tiện hữu cổ âm lai, Đăng thuyền đáo xứ du thuyền khai" 便, (Sơ văn đăng thuyền cổ xuy ca ).
9. (Tượng thanh) Thình thịch (tiếng tim đập). ◇ Đoan Mộc Hống Lương : "Nhất cá bất tiểu tâm, bả tự kỉ nhất thì bí mật đích cảm tình, hiển lộ tại đại chúng tiền diện, tha đích tâm đằng đằng địa khiêu liễu" , , , (Khoa nhĩ thấm kì thảo nguyên , Lục).
10. (Tượng thanh) Bình bịch (bước chân cao nện xuống đất).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vẻ hưng thịnh lắm.

Từ điển trích dẫn

1. Sôi sục, cuồn cuộn. ◎ Như: "hứa đa vấn đề tại tha não trung phiên đằng, sử tha triệt dạ vị miên" , 使 bao nhiêu vấn đề sôi sục trong đầu óc, khiến cho ông ấy suốt đêm không ngủ được.
2. Đảo lộn, bươi móc. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Tất yếu quá lưỡng tam cá nguyệt tầm xuất do đầu lai, triệt để tử phiên đằng nhất trận, sanh phạ nhân bất tri đạo" , , (Đệ ngũ thập ngũ hồi) Cứ vài ba tháng lại kiếm chuyện, đào bới nhau lên một trận, sợ người ta không biết.
3. Trằn trọc. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Tha phiên đằng liễu nhất dạ, bất tri khả tác thành liễu? Giá hội tử phạp liễu, thả biệt khiếu tha" , ? , (Đệ tứ thập bát hồi) Chị ta trằn trọc cả đêm, không biết đã làm xong (thơ) chưa? Bây giờ chắc mệt, ta đừng gọi vội.
4. Biến hóa, đổi mới. ◇ Trương Dưỡng Hạo : "Hận bất đích bả dã thảo phiên đằng tố thục túc, trừng hà sa đô biến hóa tố kim châu" , (Lương Châu khúc ) Giận không đem cỏ hoang làm thành đậu và lúa, cát sông trong biến hết ra vàng và ngọc trai.

báo phục

phồn thể

Từ điển phổ thông

báo thù, trả thù

Từ điển trích dẫn

1. Đền đáp, báo đáp. ◇ Hán Thư : "Tất triệu kiến cố nhân dữ ẩm thực chư thường hữu ân giả, giai báo phục yên" , (Chu Mãi Thần truyện ).
2. Chỉ báo oán, trả thù. ◇ Ba Kim : "Ngã cánh bất nguyện ý bả tiểu thuyết tác vi báo phục đích vũ khí lai công kích tư nhân" (Gia , Thập bản đại tự ).
3. Ứng đối, đối đáp. ◇ Bắc sử : "Môn đình tân khách nhược thị, nhi thư kí tương tầm, Bảo Di tiếp đối báo phục, bất thất kì lí" , , , (Tiêu Bảo Di truyện ).
4. Báo ứng. ◇ Nhi nữ anh hùng truyện : "Giá chánh thị thượng thiên báo phục hiếu nữ đích nhất phiên nhân quả" (Đệ nhị tứ hồi).
5. Bẩm báo. ◇ Quan Hán Khanh : "Lệnh nhân báo phục khứ, đạo hữu Trần Bà Bà đồng tứ cá trạng nguyên lai liễu dã" , (Trần mẫu giáo tử ).
6. Đi rồi trở lại, vãng phục. ◇ Từ Lăng : "Nhược nhật nguyệt chi hồi hoàn, do âm dương chi báo phục" , (Vũ hoàng đế tác tướng thì dữ Lĩnh Nam tù hào thư ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đền trả lại, bao gồm cả đền ơn và trả oán.

thôi trì

phồn thể

Từ điển phổ thông

trì hoãn, hoãn lại

Từ điển trích dẫn

1. Hoãn lại, trì hoãn, dời lại. ◎ Như: "bả nguyên lai đích công tác kế hoạch thôi trì liễu kỉ thiên" .

Từ điển trích dẫn

1. Thơ văn, đồ họa còn đang soạn thảo. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Khiếu tha chiếu trước giá đồ dạng san bổ trứ lập liễu cảo tử" 稿 (Đệ tứ nhị hồi).
2. Thơ văn đã làm xong. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Tha môn thính kiến cha môn khởi thi xã, cầu ngã bả cảo tử cấp tha môn tiều tiều" , 稿 (Đệ tứ bát hồi).
3. Dáng vẻ, hình dạng. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Ngã khán ca nhi đích giá cá hình dong thân đoạn, ngôn đàm cử động, chẩm ma tựu đồng đương nhật Quốc Công da nhất cá cảo tử" , , 稿 (Đệ nhị thập cửu hồi) Tôi xem cậu ấy bóng dáng, nói năng, đi đứng, sao mà giống hệt dáng điệu của đức Quốc công nhà ta ngày trước vậy.
4. Chủ ý, kế hoạch. ◎ Như: "giá kiện sự cai chẩm ma tố, ngã tâm lí dĩ kinh hữu cảo tử liễu" , 稿.

công phu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. khéo léo, kỹ xảo
2. võ thuật

Từ điển trích dẫn

1. Võ thuật. ◎ Như: "công phu diễn viên" diễn viên võ thuật.
2. Bản lĩnh, trình độ. § Cũng viết là "công phu" .
3. Thì giờ. § Cũng viết là "công phu" . ◎ Như: "ngã khả một công phu bồi nhĩ, nhĩ tùy ý ba" , tôi không có thì giờ tiếp anh, anh cứ tùy ý nhé!
4. Chiếm nhiều thời gian, sức lực. § Cũng viết là "công phu" . ◎ Như: "tha hoa liễu ngận đại đích công phu tài bả điện não học hảo" anh ấy mất rất nhiều công phu (thời gian và tinh lực) mới học thành giỏi môn điện toán.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ chung những khó khăn vất vả để nên việc. Hát nói của Nguyễn Công Trứ có câu: » Nghề chơi cũng kắm công phu «. — Còn chỉ thời gian làm việc.

Từ điển trích dẫn

1. Biển lớn.
2. Bát lớn hoặc chén rượu lớn. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Tiết Bàn chấp hồ, Bảo Ngọc bả trản, châm liễu lưỡng đại hải" , , (Đệ nhị thập lục hồi) Tiết Bàn nắm bầu, Bảo Ngọc cầm bát, rót đầy hai chén lớn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Biển lớn.

Từ điển trích dẫn

1. Trang hoàng, sửa sang. ◇ Ba Kim : "Tả biên đích nhất gia thuyết thị nhân vị cổ đông môn náo ý kiến tiện đình nghiệp bả phô tử đính cấp liễu nhất gia mại tạp hóa đích, như kim chánh tại trang tu môn diện" 便, (Hoàn hồn thảo ).
2. Chỉ các thứ bày biện, trang bị trong nhà (cửa vào, cửa sổ, nhà bếp, tường vách...). ◇ Nhi nữ anh hùng truyện : "Kim, Ngọc tỉ muội tại đông tây gian phân trụ, ốc lí đích trang tu cách đoạn đô thị nhất dạng" 西, (Đệ nhị cửu hồi).

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.