phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Muốn, đòi. ◎ Như: "yếu trướng" 要帳 đòi nợ, "yếu phạn" 要飯 xin ăn.
3. (Động) Cần. ◎ Như: "ngã yếu nhất chi bút" 我要一枝筆 tôi cần một cây bút.
4. (Động) Phải, cần phải, nên. ◎ Như: "yếu nỗ lực học tập" 要努力學習 cần phải cố gắng học tập.
5. (Động) Nhờ, đề nghị. ◎ Như: "tha yếu ngã thế tha bạn nhất kiện sự" 他要我替他辦一件事 anh ấy nhờ tôi thay anh làm một việc.
6. (Phó) Tóm lại, rốt cuộc, cuối cùng. ◇ Hán Thư 漢書: "Nhân sanh yếu tử, hà vi khổ tâm" 人生要死, 何為苦心 (Quảng Lăng Lệ Vương Tư truyện 廣陵厲王胥傳) Đời người rồi cũng chết, khổ tâm mà làm gì.
7. (Phó) Sắp, sẽ. ◎ Như: "thiên yếu hạ vũ liễu" 天要下雨了 trời sắp mưa rồi.
8. (Liên) Nếu, nhược bằng. ◎ Như: "minh thiên yếu thị hạ vũ, ngã tựu bất khứ liễu" 明天要是下雨, 我就不去了 nếu mai trời mưa thì tôi không đi.
9. Một âm là "yêu". (Động) Đòi, đòi hỏi, yêu cầu. ◎ Như: "yêu vật" 要物 đòi lấy vật gì. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Hảo ý trước nhĩ hồng y thường hướng hỏa, tiện yêu tửu khiết! Khứ! Bất khứ thì tương lai điếu tại giá lí" 好意著你烘衣裳向火, 便要酒喫! 去! 不去時將來弔在這裏 (Đệ thập hồi) Đã tốt bụng cho anh hong quần áo trước lửa, giờ lại đòi uống rượu! Cút đi! Bằng chẳng cút thì treo ngược lên đây bây giờ.
10. (Động) Muốn, thỉnh cầu. ◇ Đào Uyên Minh 陶淵明: "Tiện yêu hoàn gia, thiết tửu sát kê tác thực" 便要還家, 設酒殺雞作食 (Đào hoa nguyên kí 桃花源記) Bèn mời về nhà, bày rượu, mổ gà để đãi.
11. (Động) Ước hẹn. ◇ Luận Ngữ 論語: "Cửu yêu bất vong bình sinh chi ngôn" 久要不忘平生之言 (Hiến vấn 憲問) Ước hẹn lâu mà vẫn không quên lời nói lúc bình sinh.
12. (Động) Ép buộc, bức bách. ◇ Luận Ngữ 論語: "Tuy viết bất yêu quân, ngô bất tín dã" 雖曰不要君, 吾不信也 (Hiến vấn 憲問) Tuy nói là không yêu sách vua, ta cũng không tin.
13. (Động) Cản trở, ngăn cản, đón bắt. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Sử sổ nhân yêu ư lộ" 使數人要於路 (Công Tôn Sửu hạ 公孫丑下) Sai mấy người đón chận trên đường.
14. (Động) Xét xem.
15. (Danh) Eo lưng. § Thông "yêu" 腰.
16. (Danh) Họ "Yêu".
Từ điển Thiều Chửu
② Rút lại, dùng làm trợ từ.
③ Muốn, cầu.
④ Một âm là yêu. Yêu cầu.
⑤ Đòi. Như yêu vật 要物 đòi lấy vật gì.
⑥ Ước mong. Như cửu yêu bất vong bình sinh chi ngôn 久要不忘平生之言 (Luận ngữ 論語) ước ao rằng lâu mà vẫn không quên lời nói lúc bình sinh.
⑦ Xét.
⑧ Đón bắt.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (cũ) Như 腰 [yao];
③ Như 邀 [yao];
④ (văn) Ước mong: 久要不忘平生之言 Mong rằng lâu mà vẫn không quên lời nói lúc bình sinh;
⑤ (văn) Đón bắt;
⑥ (văn) Xét;
⑦ [Yao] (Họ) Yêu. Xem 要 [yào].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 8
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Muốn, đòi. ◎ Như: "yếu trướng" 要帳 đòi nợ, "yếu phạn" 要飯 xin ăn.
3. (Động) Cần. ◎ Như: "ngã yếu nhất chi bút" 我要一枝筆 tôi cần một cây bút.
4. (Động) Phải, cần phải, nên. ◎ Như: "yếu nỗ lực học tập" 要努力學習 cần phải cố gắng học tập.
5. (Động) Nhờ, đề nghị. ◎ Như: "tha yếu ngã thế tha bạn nhất kiện sự" 他要我替他辦一件事 anh ấy nhờ tôi thay anh làm một việc.
6. (Phó) Tóm lại, rốt cuộc, cuối cùng. ◇ Hán Thư 漢書: "Nhân sanh yếu tử, hà vi khổ tâm" 人生要死, 何為苦心 (Quảng Lăng Lệ Vương Tư truyện 廣陵厲王胥傳) Đời người rồi cũng chết, khổ tâm mà làm gì.
7. (Phó) Sắp, sẽ. ◎ Như: "thiên yếu hạ vũ liễu" 天要下雨了 trời sắp mưa rồi.
8. (Liên) Nếu, nhược bằng. ◎ Như: "minh thiên yếu thị hạ vũ, ngã tựu bất khứ liễu" 明天要是下雨, 我就不去了 nếu mai trời mưa thì tôi không đi.
9. Một âm là "yêu". (Động) Đòi, đòi hỏi, yêu cầu. ◎ Như: "yêu vật" 要物 đòi lấy vật gì. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Hảo ý trước nhĩ hồng y thường hướng hỏa, tiện yêu tửu khiết! Khứ! Bất khứ thì tương lai điếu tại giá lí" 好意著你烘衣裳向火, 便要酒喫! 去! 不去時將來弔在這裏 (Đệ thập hồi) Đã tốt bụng cho anh hong quần áo trước lửa, giờ lại đòi uống rượu! Cút đi! Bằng chẳng cút thì treo ngược lên đây bây giờ.
10. (Động) Muốn, thỉnh cầu. ◇ Đào Uyên Minh 陶淵明: "Tiện yêu hoàn gia, thiết tửu sát kê tác thực" 便要還家, 設酒殺雞作食 (Đào hoa nguyên kí 桃花源記) Bèn mời về nhà, bày rượu, mổ gà để đãi.
11. (Động) Ước hẹn. ◇ Luận Ngữ 論語: "Cửu yêu bất vong bình sinh chi ngôn" 久要不忘平生之言 (Hiến vấn 憲問) Ước hẹn lâu mà vẫn không quên lời nói lúc bình sinh.
12. (Động) Ép buộc, bức bách. ◇ Luận Ngữ 論語: "Tuy viết bất yêu quân, ngô bất tín dã" 雖曰不要君, 吾不信也 (Hiến vấn 憲問) Tuy nói là không yêu sách vua, ta cũng không tin.
13. (Động) Cản trở, ngăn cản, đón bắt. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Sử sổ nhân yêu ư lộ" 使數人要於路 (Công Tôn Sửu hạ 公孫丑下) Sai mấy người đón chận trên đường.
14. (Động) Xét xem.
15. (Danh) Eo lưng. § Thông "yêu" 腰.
16. (Danh) Họ "Yêu".
Từ điển Thiều Chửu
② Rút lại, dùng làm trợ từ.
③ Muốn, cầu.
④ Một âm là yêu. Yêu cầu.
⑤ Đòi. Như yêu vật 要物 đòi lấy vật gì.
⑥ Ước mong. Như cửu yêu bất vong bình sinh chi ngôn 久要不忘平生之言 (Luận ngữ 論語) ước ao rằng lâu mà vẫn không quên lời nói lúc bình sinh.
⑦ Xét.
⑧ Đón bắt.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Trọng yếu, thiết yếu, chủ yếu, cốt yếu: 險要 Hiểm yếu; 要事 Việc trọng yếu; 要義 ý nghĩa quan trọng; 摘要 Trích yếu;
③ Cần, cần phải, nên: 要努力學習 Cần phải (nên) cố gắng học tập; 要待食罷,然後洗也 Phải đợi ăn xong, rồi mới rửa tay (Tề dân yếu thuật).【要當】yếu đương [yào dang] (văn) Cần, cần phải;【要須】yếu tu [yàoxu] (văn) Cần, cần phải: 聞諸軍每戰多殺平民,要須禁止 Nghe nói các đội quân mỗi lần đánh trận giết nhiều thường dân, (từ nay) cần phải cấm chỉ (Độc tỉnh tạp chí);
④ Sắp, sẽ: 她要參加乒乓球賽了 Chị ấy sắp đi đấu bóng bàn; 要下雨了 Sắp mưa rồi;
⑤ Nếu, nhược bằng: 明天要下雨,我就不去了 Nếu mai trời mưa thì tôi không đi.【要不】yếu bất [yàobù] (lt) Nếu không, không thì, bằng không: 我得馬上走,要就趕不上火車了 Tôi phải đi ngay, nếu không sẽ nhỡ tàu;【要麼】yếu ma [yàome] Hoặc, hoặc là...: 要 麼他來,要麼我去 Hoặc là anh ấy đến hoặc là tôi đi. Cv. 要末; 【要且】yếu thả [yàoqiâ] (văn) Nhưng lại (biểu thị ý nghịch lại): 由來不要文章得,要且文章出衆人 Vốn dĩ chẳng cần văn chương thành đạt, nhưng văn chương lại vượt trội hơn người thường (Phương Can: Tống đệ tử Võ tú tài phó cử);【要是】yếu thị [yàoshi] Nếu, nếu như: 要是下雨怎麼辦? Nếu mưa thì làm thế nào?;
⑥ (văn) Rút lại, rốt cuộc, cuối cùng, quan trọng ở chỗ, rồi cũng: 要之 Rút lại, tóm lại; 人生要死,何爲苦心! Đời người rồi cũng chết, khổ tâm mà làm gì! (Hán thư: Võ Ngũ Tử truyện); 要在成功,何必務速! Quan trọng là thành công, cần gì phải gấp vội! (Thông giám kí sự bản mạt: An Sử chi loạn). Xem 要 [yao].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 54
Từ điển trích dẫn
2. Đuổi, xua. ◇ Vô danh thị 無名氏: "Na cá đệ tử hài nhi, bất tự hảo nhân, thâu đông mạc tây, đả phát tha khứ liễu bãi" 那個弟子孩兒, 不似好人, 偷東摸西, 打發他去了罷 (Thôn lạc đường 村樂堂, Tiết tử 楔子).
3. Cho đưa đi, làm cho cách xa. ◇ Văn minh tiểu sử 文明小史: "Nguyên lai bộ thính dã nhân vi phong thanh bất hảo, tiên đả phát gia quyến tiến phủ, ngoại diện khước man trước bất thuyết khởi" 原來捕廳也因為風聲不好, 先打發家眷進府, 外面卻瞞著不說起 (Đệ nhị bát hồi).
4. Đặc chỉ gả con gái. ◇ Long Xuyên huyện chí 龍川縣志: "Giá nữ viết đả phát" 嫁女曰打發 (Thổ ngữ 土語).
5. Phát, cấp cho. ◇恨海: "Lí Phú dã khởi lai liễu, khán kiến Lệ Hoa tiện đạo: Thỉnh tiểu thư đả phát điểm ngân tử, mãi điểm lương thực hảo khai thuyền" 李富也起來了, 看見棣華便道: 請小姐打發點銀子, 買點糧食好開船 (Đệ lục hồi).
6. Phục thị, hầu hạ. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Tài cương Uyên Ương tống liễu hảo ta quả tử lai, đô phái tại na thủy tinh hang lí ni, khiếu tha môn đả phát nhĩ cật" 纔剛鴛鴦送了好些果子來, 都湃在那水晶缸裡呢, 叫他們打發你吃 (Đệ tam nhất hồi).
7. Xếp đặt, lo liệu. ◇ Anh liệt truyện 英烈傳: "Bất miễn hữu hứa đa tân quan đáo nhậm, tham thượng ti, án tân khách, công đường yến khánh đích hành nghi, Lượng Tổ nhất nhất đích đả phát hoàn sự" 不免有許多新官到任, 參上司, 按賓客, 公堂宴慶的行儀, 亮祖一一的打發完事 (Đê nhị ngũ hồi).
8. Ứng đáp, trả lời. ◇ Kim Bình Mai 金瓶梅: "Như kim yêm nương yếu hòa nhĩ đối thoại lí, nhĩ biệt yếu thuyết ngã đối nhĩ thuyết, giao tha quái ngã, nhĩ tu dự bị ta thoại nhi đả phát tha" 如今俺娘要和你對話哩, 你別要說我對你說, 交他怪我, 你須預備些話兒打發他 (Đệ ngũ nhất hồi).
9. Cho qua đi, tiêu trừ hết. ◎ Như: "đả phát thì gian" 打發時間. ◇ Từ Trì 徐遲: "Tha luyện thối, luyện yêu, luyện thủ, luyện nhãn, luyện xướng. Giá trung gian tha đả phát điệu liễu lưỡng niên đích Hương Cảng u cư sanh hoạt" 她練腿, 練腰, 練手, 練眼, 練唱. 這中間她打發掉了兩年的香港幽居生活 (Mẫu đan 牡丹, Ngũ).
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. thua trận
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Quân thua trận, bại quân. ◇ Lí Lăng 李陵: "Trảm tướng khiên kì, truy bôn trục bắc" 斬將搴旗, 追奔逐北 (Đáp Tô Vũ thư 答蘇武書) Chém tướng nhổ cờ (địch), truy đuổi lùng bắt quân thua trận.
3. (Tính) Ở tại phương bắc hay từ phương bắc lại. ◎ Như: "bắc quốc" 北國 nước ở phía bắc, "bắc phong" 北風 gió bấc.
4. (Tính) Về phương bắc. ◎ Như: "bắc chinh" 北征 chinh chiến hướng về phương bắc.
5. (Động) Ngang trái, trái nghịch nhau.
6. (Động) Đi, bay hướng về phương bắc. ◎ Như: "nhạn bắc" 鴈北 chim nhạn bay về phương bắc.
7. (Động) Thua, thất bại. ◇ Hàn Phi Tử 韓非子: "Tam chiến tam bắc" 三戰三北 (Ngũ đố 五蠹) Ba lần đánh ba lần thua.
8. (Động) Làm phản, phản bội. § Thông "bội" 背. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Thực nhân xuy cốt, sĩ vô phản bắc chi tâm, thị Tôn Tẫn, Ngô Khởi chi binh dã" 食人炊骨, 士無反北之心, 是孫臏, 吳起之兵也 (Tề sách lục 齊策六) Ăn thịt người, đốt xương người (để nấu bếp), quân sĩ không có lòng làm phản, đó là binh của Tôn Tẫn và Ngô Khởi.
Từ điển Thiều Chửu
② Trái, cùng ngang trái nhau. Như sĩ vô phản bắc chi tâm 士無反北之心 tướng sĩ không có lòng ngang trái.
③ Thua, như tam chiến tam bắc 三戰三北 đánh ba trận thua cả ba.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Thua trận: 三戰三北 Đánh ba trận thua cả ba; 連戰皆北 Đánh nhiều trận đều thua;
③ (văn) Phản bội (dùng như 背, bộ 肉): 士無反北之心 Binh sĩ không có lòng phản bội.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 61
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. thuận theo, hàng phục
3. thuận, xuôi
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Noi theo, nương theo. ◇ Dịch Kinh 易經: "Tích giả thánh nhân chi tác dịch dã, tương dĩ thuận tính mệnh chi lí" 昔者聖人之作易也, 將以順性命之理 (Thuyết quái truyện 說卦傳) Ngày xưa thánh nhân làm ra (kinh) Dịch là nương theo lẽ của tính mệnh.
3. (Động) Men theo, xuôi theo (cùng một phương hướng). ◎ Như: "thuận phong" 順風 theo chiều gió, "thuận thủy" 順水 xuôi theo dòng nước, "thuận lưu" 順流 xuôi chảy theo dòng.
4. (Động) Quy phục. ◇ Thi Kinh 詩經: "Tứ quốc thuận chi" 四國順之 (Đại nhã 大雅, Ức 抑) Bốn phương các nước đều quy phục.
5. (Động) Thích hợp. ◎ Như: "thuận tâm" 順心 hợp ý, vừa lòng, "thuận nhãn" 順眼 hợp mắt.
6. (Động) Sửa sang. ◎ Như: "bả đầu phát thuận nhất thuận" 把頭髮順一順 sửa tóc lại.
7. (Động) Tiện thể, nhân tiện. ◎ Như: "thuận tiện" 順便 tiện thể.
8. (Tính) Điều hòa. ◎ Như: "phong điều vũ thuận" 風調雨順 gió mưa điều hòa.
9. (Tính) Trôi chảy, xuông xẻ, thông sướng. ◎ Như: "thông thuận" 通順 thuận lợi, thông sướng.
10. (Phó) Theo thứ tự. ◇ Tả truyện 左傳: "Đông thập nguyệt, thuận tự tiên công nhi kì yên" 冬十月, 順祀先公而祈焉 (Định Công bát niên 定公八年) Mùa đông tháng mười, theo thứ tự tổ phụ mà cúng bái.
Từ điển Thiều Chửu
② Thuận, noi theo lẽ phải gọi là thuận. Như vua nghĩa tôi trung, cha lành con hiếu, anh yêu em kính gọi là lục thuận 六順.
③ Yên vui. Như sách Trung Dung 中庸 nói phụ mẫu kì thuận hĩ hồ 父母其順矣呼 cha mẹ được yên vui lắm thay.
④ Hàng phục. Như Kinh Thi 詩經 nói tứ quốc thuận chi 四國順之 các nước bốn phương đều hàng phục cả.
⑤ Đợi, phàm sự gì được thông đồng tiện lợi đều gọi là thuận. Như thuận lợi 順利, thuận tiện 順便, v.v.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Men theo, dọc theo: 順河邊走 Đi men theo bờ sông. 【順着】thuận trước [shùnzhe] a. Men theo, dọc theo: 順着大路往東 Men theo đường lớn về phía đông; b. Theo, chiếu theo: 我順着他指點的方向看去 Tôi nhìn theo hướng anh ta chỉ;
③ Tiện thể, nhân tiện, thuận: 順手關門 Tiện tay đóng cửa; 順口說出來 Thuận miệng nói ra.【順便】thuận tiện [shùnbiàn] Nhân tiện, tiện thể: 順便說一句 Nhân tiện nói một câu;
④ Sửa sang lại: 順一順頭髮 Sửa lại tóc; 文章太亂,得順一順 Bài viết rườm quá, cần phải sửa lại;
⑤ Phục tùng, nghe theo, noi theo, hàng phục, quy phục, tuân theo: 順從 Nghe theo; 四國順之 Các nước bốn phương đều quy phục;
⑥ Trôi chảy, thuận lợi: 事情辦得很順 Công việc tiến hành rất thuận lợi;
⑦ (văn) Yên vui: 父母其順矣乎! Cha mẹ được yên vui lắm thay! (Trung dung).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 18
Từ điển trích dẫn
2. Cánh chim. ◇ Niếp Di Trung 聶夷中: "Cánh nguyện sanh vũ nghi, Phi thân nhập thanh minh" 更願生羽儀, 飛身入青冥 (Hồ vô nhân hành 胡無人行).
3. Giúp đỡ, phụ dực. ◇ Trần Lượng 陳亮: "Vãn trị huynh tật, lại quân vũ nghi" 晚值兄疾, 賴君羽儀 (Tế Quách Đức Dương văn 祭郭德揚文).
4. Cờ xí, vũ mao... dùng trong nghi trượng. ◇ Cựu Đường Thư 舊唐書: "(Ngụy) Trưng bình sanh kiệm tố, kim dĩ nhất phẩm lễ táng, vũ nghi thậm thịnh, phi vong giả tâm chí" 徵平生儉素, 今以一品禮葬, 羽儀甚盛, 非亡者心志 (Ngụy Trưng truyện 魏徵傳).
5. Quân hộ vệ của vua. ◇ Tân Đường Thư 新唐書: "Dĩ thanh bình tử đệ vi vũ nghi, vương tả hữu hữu vũ nghi trưởng bát nhân, thanh bình quan kiến vương bất đắc bội kiếm, duy vũ nghi trưởng bội chi vi thân tín" 以清平子弟為羽儀, 王左右有羽儀長八人, 清平官見王不得佩劍, 唯羽儀長佩之為親信 (Nam man truyện thượng 南蠻傳上, Nam chiếu thượng 南詔上).
Từ điển trích dẫn
2. Vị ngon, mùi ưa thích, mĩ vị. ◇ Nguyễn Tịch 阮籍: "Cố Khổng Tử tại Tề văn Thiều, tam nguyệt bất tri nhục vị, ngôn chí nhạc sử nhân vô dục, tâm bình khí định, bất dĩ nhục vi tư vị dã" 故孔子在齊聞韶, 三月不知肉味, 言至樂使人無欲, 心平氣定, 不以肉為滋味也 (Nhạc luận 樂論).
3. Tỉ dụ cảm giác, cảm thụ vui buồn... ◇ Băng Tâm 冰心: "Tha khán đáo ngã môn giá nhất trận trận hoan lạc đích hỏa hoa, tha tâm lí thị thập ma tư vị?" 她看到我們這一陣陣歡樂的火花, 她心裏是什麼滋味? (Thập tuệ tiểu trát 拾穗小札, Quốc khánh tiết... 國慶節前北京郊外之夜).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Thuộc nhà nước, quốc gia. ◎ Như: "công sở" 公所 cơ quan nhà nước, "công sản" 公產 tài sản quốc gia.
3. (Tính) Không nghiêng về bên nào. ◎ Như: "công bình" 公平 công bằng (không thiên lệch), "công chính" 公正 công bằng và chính trực.
4. (Tính) Đực, trống. ◎ Như: "công kê" 公雞 gà trống, "công dương" 公羊 cừu đực.
5. (Phó) Không che giấu. ◎ Như: "công nhiên" 公然 ngang nhiên, tự nhiên, "công khai tín" 公開信 thư ngỏ, "hóa hối công hành" 貨賄公行 hàng hóa của cải lưu hành công khai.
6. (Danh) Quan "công", có ba bậc quan cao nhất thời xưa gọi là "tam công" 三公. § Nhà Chu đặt quan Thái Sư 太師, Thái Phó 太傅, Thái Bảo 太保 là "tam công" 三公.
7. (Danh) Tước "Công", tước to nhất trong năm tước "Công Hầu Bá Tử Nam" 公侯伯子男.
8. (Danh) Tiếng xưng hô đối với tổ phụ (ông). ◎ Như: "ngoại công" 外公 ông ngoại.
9. (Danh) Tiếng xưng hô chỉ cha chồng. ◎ Như: "công công" 公公 cha chồng, "công bà" 公婆 cha mẹ chồng. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Lão phu bất cảm hữu vi, tùy dẫn Điêu Thuyền xuất bái công công" 老夫不敢有違, 隨引貂蟬出拜公公 (Đệ bát hồi) Lão phu không dám trái phép, phải dẫn Điêu Thuyền ra lạy bố chồng.
10. (Danh) Tiếng tôn xưng bậc niên trưởng hoặc người có địa vị. ◎ Như: "chủ công" 主公 chúa công, "lão công công" 老公公 ông cụ. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Chủ công dục thủ thiên hạ, hà tích nhất mã?" 主公欲取天下, 何惜一馬 (Đệ tam hồi) Chúa công muốn lấy thiên hạ, thì tiếc gì một con ngựa.
11. (Danh) Tiếng kính xưng đối với người ngang bậc. ◇ Sử Kí 史記: "Công đẳng lục lục, sở vị nhân nhân thành sự giả dã" 公等錄錄, 所謂因人成事者也 (Bình Nguyên Quân Ngu Khanh liệt truyện 平原君虞卿列傳) Các ông xoàng lắm, thật là nhờ người ta mà nên việc vậy.
12. (Danh) Họ "Công".
Từ điển Thiều Chửu
② Chung, sự gì do mọi người cùng đồng ý gọi là công. Như công cử 公舉, công nhận 公認, v.v.
③ Cùng chung, như công chư đồng hiếu 公著同好 để đời cùng thích chung.
④ Của chung, như công sở 公所 sở công, công sản 公產 của chung, v.v.
⑤ Việc quan, như công khoản 公款 khoản công, công sự 公事 việc công.
⑥ Quan công, ngày xưa đặt quan Thái Sư, Thái Phó, Thái Bảo là tam công 三公.
⑦ Tước công, tước to nhất trong năm tước.
⑧ Bố chồng.
⑨ Ông, tiếng người này gọi người kia.
⑩ Con đực, trong loài muông nuôi, con đực gọi là công 公, con cái gọi là mẫu 母.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Công bằng: 公賣公買 Mua bán công bằng; 分配不公 Chia nhau (phân phối) không công bằng; 秉公辦理 Xử lí cho công bằng;
③ Công khai, công bố: 公告 Công bố; 公諸於世 Công bố cho mọi người biết;
④ Đực, trống: 公羊 Dê đực; 公雞 Gà trống;
⑤ Ông: 外公 Ông ngoại; 張公 Ông Trương;
⑥ Cha chồng;
⑦ (cũ) Tên chức quan thời xưa: 三公 Tam công (gồm các quan Thái sư, Thái phó, Thái bảo);
⑧ Tước công (trong năm tước công, hầu, bá, tử, nam);
⑨ [Gong] (Họ) Công.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 149
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. tình hình, tình thế
3. hột dái
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Sức mạnh, uy lực. ◎ Như: "hỏa thế" 火勢 sức mạnh của lửa, "thủy thế" 水勢 sức của nước, "phong thế" 風勢 sức của gió.
3. (Danh) Trạng thái của động tác. ◎ Như: "thủ thế" 手勢 dáng cách dùng tay biểu đạt ý tứ, cũng chỉ thủ pháp đánh đàn, "tư thế" 姿勢 dáng điệu.
4. (Danh) Hình mạo. ◎ Như: "sơn thế tranh vanh" 山勢崢嶸 thế núi chót vót, "địa thế bình thản" 地勢平坦 thế đất bằng phẳng.
5. (Danh) Tình hình, trạng huống. ◎ Như: "thì thế" 時勢 tình hình hiện tại, "cục thế" 局勢 cục diện.
6. (Danh) Cơ hội. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Tuy hữu trí tuệ, bất như thừa thế" 雖有智慧, 不如乘勢 (Công Tôn Sửu thượng 公孫丑上) Tuy có trí tuệ, không bằng thừa cơ hội.
7. (Danh) Bộ sinh dục giống đực, hạt dái. ◎ Như: "cát thế" 割勢 thiến (hình phạt thời xưa).
Từ điển Thiều Chửu
② Thế lực, như uy thế 威勢 oai thế, thanh thế 聲勢, trượng thế 仗勢 cậy thế, v.v.
③ Hình thế hơn cả, như sơn thế tranh vanh 山勢崢嶸 thế núi chót vót, địa thế bình thản 地勢平坦 thế đất bằng phẳng, v.v.
④ Cái hạt dái. Một thứ hình thiến, đời xưa con giai phải cắt hạt dái gọi là cát thế 割勢. Có khi viết là 势.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Tình hình, hình dạng, thế: 地勢 Địa thế; 山勢崢嶸 Thế núi chót vót; 形勢 Hình thế, tình thế, tình hình; 姿勢 Tư thế; 時勢 Thời thế;
③ Bộ sinh dục giống đực, hòn dái: 割勢 Hình phạt thiến dái (thời xưa).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 36
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. răn bảo
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Thận trọng sửa trị. § Thông "sức" 飭.
3. (Danh) Chiếu thư của vua.
4. (Danh) Mệnh lệnh của đạo sĩ dùng trong bùa chú để trừ tà ma.
Từ điển Thiều Chửu
② Cảnh tỉnh cho biết đạo mà chấn chỉnh cho nên công bình trị (sửa trị).
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 12
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Chốn, nơi. ◇ Thi Kinh 詩經: "Vị Hàn Cật tương du" 為韓姞相攸 (Đại nhã 大雅, Hàn dịch 韓奕) Kén nơi đáng lấy làm chồng cho nàng Hàn Cật.
3. (Danh) Họ "Du".
4. (Trợ) Đặt trước động từ, biểu thị liên hệ. § Tương đương với "sở" 所. ◎ Như: "sanh tử du quan" 生死攸關 có quan hệ đến sống chết.
5. (Trợ) Đặt ở đầu hoặc ở giữa câu (không có nghĩa). ◇ Thư Kinh 書經: "Dư du hiếu đức" 予攸好德 (Hồng phạm 洪範) Ta quý đức hạnh.
6. (Liên) Do đó, cho nên. ◇ Thi Kinh 詩經: "Phong vũ du trừ, Điểu thử du khử, Quân tử du hu" 風雨攸除, 鳥鼠攸去, 君子攸芋 (Tiểu nhã 小雅, Tư can 斯干) Gió mưa do đó trừ hết, (Họa) chuột và chim do đó diệt sạch, Cho nên quân tử thật cao lớn.
7. (Tính) Dáng nước chảy êm.
8. (Tính) "Du du" 攸攸 dằng dặc, xa xôi.
Từ điển Thiều Chửu
② Chốn, nơi, như tướng du 相攸 kén nơi đáng lấy làm chồng.
③ Thửa, dùng làm tiếng trợ từ, như danh tiết du quan 名節攸關 danh tiết thửa quan hệ.
④ Du du 攸攸 dằng dặc.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Đặt giữa chủ ngữ và động từ hoặc hình dung từ (tương đương 就 [bộ 尤] trong Hán ngữ hiện đại): 風雨攸除 Gió mưa thì trừ bỏ (Thi Kinh);
③ Vụt, thoáng: 攸然而逝 Thoáng mà đi, vụt mà đi;
④ Dằng dặc (dùng như 悠, bộ 心). Xem 悠悠;
⑤ Nơi, chốn, chỗ: 爲韓姞相攸 Kén nơi đáng lấy làm chồng cho Hàn Cát (Thi Kinh: Đại nhã, Hàn dịch);
⑥ Trợ từ (có nghĩa như: Có liên quan... đến, có... tới): 性命攸關 Có quan hệ đến tính mạng;
⑦ [You] (Họ) Du.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.