Từ điển trích dẫn

1. Nửa đêm, lúc canh ba. ◇ Tân Đường Thư : "Trẫm tư thiên hạ sự, bính dạ bất an chẩm" , (Tuần lại truyện ) Trẫm lo việc thiên hạ, nửa đêm không yên giấc.

Từ điển trích dẫn

1. Cố ý phạm tội. ◇ Khổng An Quốc : "Cố phạm, tuy tiểu tất hình" , (Truyện ) Cố ý phạm tội, dù tội nhỏ vẫn phải chịu hình phạt.
2. Cố ý vi phạm. ◎ Như: "minh tri cố phạm" biết rõ ràng là sai trái nhưng vẫn cố ý vi phạm.

Từ điển trích dẫn

1. Hiến thân. ◇ Lã Thị Xuân Thu : "Bá Di, Thúc Tề thử nhị sĩ giả, giai xuất thân khí sanh dĩ lập kì ý" , (Thành liêm ).
2. Thân phận, gia cảnh, lai lịch. ◎ Như: "công nhân xuất thân" .
3. Ra làm quan. ◇ Vương Trọng Văn : "Lão phu nãi Vương Tiêu Nhiên thị dã. Tự xuất thân dĩ lai, cân tùy lang chủ, lũy kiến kì công" . , , (Cứu hiếu tử , Đệ nhất chiệp).
4. Ra làm việc nào đó. ◇ Từ Vị : "Tòng yêm đa đa tang quá, hoạn nang tiêu tác, nhật cùng nhất nhật, trực lộng đáo ngã nhất cá thân nữ nhi xuất thân vi xướng, truy hoan mại tiếu" , , , , (Túy hương mộng , Đệ nhị xích).
5. Sinh ra. ◇ Kim Bình Mai : "Nguyên lai na tự lí hữu cá đạo trưởng lão, nguyên thị Tây Ấn Độ quốc xuất thân, nhân mộ Trung Quốc thanh hoa, phát tâm yêu đáo thượng phương hành cước" , 西, , (Đệ ngũ thất hồi).
6. Cải giá.
7. Ngày xưa gọi nha hoàn đi lấy chồng là "xuất thân" .
8. Lên đường, đi tới trước. ◇ Tỉnh thế hằng ngôn : "Dĩ thử giá tha, đồ cá nhật tiền an dật, nhật hậu xuất thân" , , (Mại du lang độc chiếm hoa khôi ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bắt đầu từ địa vị xã hội nào.

Từ điển trích dẫn

1. Chia rẽ, phân hóa, tan rã.
2. ☆ Tương tự: "li tâm li đức" , "nhĩ ngu ngã trá" .
3. ★ Tương phản: "phân cam cộng khổ" , "đồng cam cộng khổ" , "đồng tâm đồng đức" , "đồng tâm hiệp lực" , "đồng chu cộng tế" , "hòa trung cộng tế" , "kiên như bàn thạch" , "an nguy dữ cộng" .

lung lạc

phồn thể

Từ điển phổ thông

ràng buộc

Từ điển trích dẫn

1. "Lung" và "lạc" là hai khí cụ để cùm kẹp súc vật. Nghĩa bóng: Dùng quyền lực hoặc thủ đoạn chế ngự người khác. ◇ Tống sử : "Tự Thái Kinh đắc chánh, sĩ đại phu vô bất thụ kì lung lạc" , (Hồ An Quốc truyện ) Từ khi Thái Kinh nắm được quyền chính, các sĩ phu không ai không chịu sự kềm chế của ông ta.
2. Quấn quanh, chằng chịt, triền nhiễu.
3. Bao trùm, thống quát. § Cũng viết là "lung lạc" . ◇ Tư Mã Quang : "Đạo Nguyên hiếu trứ thư, chí dục lung lạc vũ trụ" , (Lưu Đạo Nguyên , Thập quốc kỉ niên , Tự ) (Lưu) Đạo Nguyên thích viết sách, chí muốn bao trùm vũ trụ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lồng nhốt chim và dây buộc ngựa, chỉ sự tù túng gò bò — Dùng uy quyền thế lực mà gò bó ép buộc người khác — Cũng có nghĩa là dùng thủ đoạn mà khiến người khác theo ý mình.

an hiết

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

đi ngủ

Từ điển trích dẫn

1. Tỉ dụ dung nhan phụ nữ. Mượn chỉ người đẹp (mĩ nữ). ◇ Lí Bạch : "Phấn sắc diễm nhật thải, Vũ sam phất hoa chi" , (Hàm Đan nam đình quan kĩ ).
2. Màu trắng. ◇ Vương An Thạch : "Hán cung kiều ngạch bán đồ hoàng, Phấn sắc lăng hàn thấu bạc trang" , (Dữ Vi Chi Đồng phú mai hoa đắc hương tự ).
3. Màu hồng. § Thường dùng để hình dung sự việc liên quan về diễm tình.
4. Phấn sức, trang sức. ◇ Đường Thuận Chi : "Chu suy, vương đạo phế khuyết, Tề Lỗ liệt quốc học giáo do tại, bất quá phấn sắc nhuận sức ... nhi vị thường dĩ giáo chư đệ tử" , , , ... (Trùng tu kính huyền nho học kí ).

an doanh

giản thể

Từ điển phổ thông

cắm lều, cắm trại, dựng lều

Từ điển trích dẫn

1. Bờ cõi, đất đai, quốc giới, địa giới. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Tích Thiền Vu lũ xâm cương giới, Hán thiên tử hứa dĩ công chủ hòa thân" , (Đệ tứ thập tứ hồi) Ngày xưa chúa rợ Hung Nô hay xâm lấn bờ cõi, thiên tử nhà Hán còn phải hứa gả công chúa cho nó, để cầu thân. ◇ Cảnh thế thông ngôn : "Khoái Công đích công tử Khoái Kính Cộng dữ hào hộ Tra gia tranh phần địa cương giới, nhượng mạ liễu nhất tràng" , (Lão môn sanh tam thế báo ân ).
2. Phiếm chỉ giới hạn, phạm vi. ◇ Lục Du : "Bình sanh hỉ đăng cao, Túy nhãn vô cương giới" , (Vũ trung đăng An Phúc tự tháp ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bờ cõi đất đai — Giới hạn.

Từ điển trích dẫn

1. Cảnh giới của Phật. ◎ Như: "an trụ Phật cảnh" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nơi Phật ở — Ngôi chùa Phật.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.