Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ăn tiệc.

Từ điển trích dẫn

1. Nước đọng, nước tù hãm.
2. Vì tật bệnh làm cho nước đọng trong cơ thể.
3. Ngưng cung cấp nước. ◎ Như: "minh nhật đại tu thủy quản, toàn thiên đình thủy" , ngày mai sửa chữa ống dẫn nước, cả ngày ngưng cung cấp nước.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nước tù hãm, không thoát đi được.

đình trệ

phồn thể

Từ điển phổ thông

đình trệ, bế tắc

Từ điển trích dẫn

1. Ngưng lại, đình chỉ, bất động, vì trở ngại không tiến triển nữa. ◇ Bắc sử : "Cập Bạch Diệu bị tru, Kì Lân đình trệ đa niên" , (Hàn Kì Lân truyện ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngưng đọng lại, đọng lại.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gặp khó khăn mà đọng lại, công việc không thuận lợi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chậm chạp, đọng một chỗ. Chỉ việc không tiến triển được — Cũng chỉ người tà iđức không được dùng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nước đọng lại, không thoát đi được.
khẳng
kèn ㄎㄣˋ

khẳng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

đè ép

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Làm khó dễ, bắt chẹt. ◇ Thủy hử truyện : "Hựu bị na tài phùng lặc khẳng, chỉ thôi sanh hoạt mang, bất khẳng lai tố" , , (Đệ nhị thập tứ hồi) Nhưng lại bị thợ may làm khó dễ, cứ bảo họ bận quá, không chịu đến cắt cho (cái áo).
2. (Động) Uy hiếp, bức bách.

Từ điển Thiều Chửu

① Khẳng lặc đè ép.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Đè mạnh: Đè ép;
② Khấu trừ: Khấu trừ; Giữ lại, khấu lưu;
③ Làm khó dễ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngưng chẹn lại, đọng lại.
lệ
lì ㄌㄧˋ

lệ

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. nước đầy
2. như chữ
hà, hạ, đoán
xiā ㄒㄧㄚ, xià ㄒㄧㄚˋ, yā ㄧㄚ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. nóng
2. khô ráo
3. đốt

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Nóng;
② Khô ráo;
③ Đốt.

hạ

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Hơi lửa, hơi nóng. ◇ Liễu Tông Nguyên : "Chướng phân hằng tích nhuận, Ngoa hỏa khí sanh hạ" , (Đồng lưu ) Khí độc lâu ngày đọng ẩm thấp, Lửa đồng thường luôn sinh ra hơi nóng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hơi lửa bốc lên — Sấy khô.

đoán

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Đoán .
yù ㄩˋ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Loại mâm, khay gỗ dài, không có chân.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.