Từ điển trích dẫn

1. Đã, lại, mà vẫn (bày tỏ sự khác thường, bất ngờ). § Cũng như "cư nhiên" . ◇ Tào Ngu : "Văn Thanh hách hôn liễu đầu, hôn trầm trầm địa cánh nhiên nã trước yên thương tẩu xuất lai" , (Bắc Kinh nhân , Đệ nhị mạc) Văn Thanh choáng váng mặt mày, cả đầu ngật ngà ngật ngờ, thế mà vẫn móc ống điếu ra.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tuân theo cái tính tự nhiên. Hát nói của Nguyên Công Trứ có câu: » Chữ kiến tính cũng là xuất tính, trong ống dòm đổ tiếng hư vô «.

Từ điển trích dẫn

1. Lấy dùi khoan đất. ◇ Trang Tử : "Thị trực dụng quản khuy thiên, dụng chùy chỉ địa dã, bất diệc tiểu hồ?" , , (Thu thủy ) Thật là lấy ống mà nhìn trời, lấy dùi mà chọc đất, chẳng cũng nhỏ nhen sao?
lộc

lộc

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lộc lô : Cái ròng rọc ở miệng giếng, để xỏ dây vào mà kéo nước lên. Cái ống tròn bằng gỗ ở miệng giếng để quay nước lên.
khanh
kēng ㄎㄥ

khanh

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

xương dưới đầu gối trâu

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Xương cẳng bò (hĩnh cốt : xương từ đầu gối tới chân).

Từ điển Thiều Chửu

① Tên người.
② Xương dưới đầu gối trâu.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Xương cẳng trâu, xương bắp chân trâu (phần xương dưới gối).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xương ống chân của loài trâu bò.
tăng
zèng ㄗㄥˋ

tăng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cho thịt vào ống trúc để nướng
áp
yā ㄧㄚ, yè ㄜˋ

áp

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

bịt, ấn ngón tay vào

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Ðè, nắn, bịt, lấy một ngón tay ấn vào. ◎ Như: "áp địch" bấm ống sáo.

Từ điển Thiều Chửu

① Ðè, nắn, bịt. Lấy một ngón tay ấn vào gọi là áp.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một lối viết của chữ Áp .
quyến
juàn ㄐㄩㄢˋ

quyến

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái túi lớn bằng vải đựng đồ vật. Cái đẫy — Cái ống tay áo hẹp.
liêu
liáo ㄌㄧㄠˊ, liú ㄌㄧㄡˊ, liù ㄌㄧㄡˋ

liêu

phồn thể

Từ điển phổ thông

gió thổi vi vu

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) "Liêu lệ" nhanh lẹ.
2. (Trạng thanh) "Liêu lệ" vù vù, vi vu (tiếng gió thổi). ◇ Phan Nhạc : "Thổ thanh phong chi liêu lệ, Nạp quy vân chi uất ống" , (Tây chinh phú 西) Nhả gió mát vù vù, Hút mây về ngùn ngụt.
3. (Tính) "Liêu liêu" dáng gió thổi trên cao. ◇ Nguyễn Tịch : "Thanh liêu liêu dĩ dương dương, nhược đăng Côn Lôn nhi lâm Tây Hải" , 西 (Thanh tư phú ) Tiếng vi vút và mênh mông, tựa như lên núi Côn Lôn và đến Tây Hải.

Từ điển Thiều Chửu

① Vì vèo, tả cái hình dáng gió thổi trên cao.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Gió thổi trên cao;
② Tiếng gió: (Tiếng gió) vì vèo.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gió lồng lộng. Gió thổi trên cao.
xuy, xúy
chuī ㄔㄨㄟ, chuì ㄔㄨㄟˋ

xuy

phồn thể

Từ điển phổ thông

thổi

Từ điển Trần Văn Chánh

Như (bộ ). Xem [gưchui].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thổi ống sáo — Như chữ Xuy .

xúy

phồn thể

Từ điển phổ thông

thổi

Từ điển trích dẫn

1. § Dạng chữ cổ của "xúy" .

Từ điển Thiều Chửu

① Cùng nghĩa với chữ xúy đi với chữ cổ xúy .

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.