Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đường lối do luật lệ ấn định.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thuế má do triều đình, nhà nước ấn định.

Từ điển trích dẫn

1. Lên đàn tràng. § Ngày xưa chỉ nghi thức long trọng đặt đàn tràng cử hành hội minh, tế tự, lễ lên ngôi vua, bái tướng, v.v. ◇ Viên Diệp : "Ngụy vương đăng đàn, thụ hoàng đế tỉ thụ" , (Hiến đế xuân thu ) Ngụy vương lên đàn tràng, nhận ấn tín dây thao lên ngôi hoàng đế.
2. Lên giảng đài. ◇ Lí Ngư : "Dương Minh đăng đàn giảng học" (Nhàn tình ngẫu kí , Từ khúc ).
3. Mượn chỉ sự vật nào đó xuất hiện mở đầu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bước lên chỗ dành riêng để nói chuyện.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên con sông lớn ở vùng Bắc Ấn Độ ( Gange ).

miến điện

phồn thể

Từ điển phổ thông

nước Miến Điện, Myanmar

Từ điển trích dẫn

1. Tên quốc gia ở Á Châu: "Miến Điện liên bang" (Union of Myanmar), thủ đô là "Ngưỡng Quang" Yangon (tiếng Anh: Rangoon).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một nước Á châu, gần Ấn Độ, trước là thuộc địa của Anh quốc. Cũng gọi là Diến điện.

Từ điển trích dẫn

1. Một loại cây với tên khoa học là Ficus religiosa, thuộc họ Dâu tằm (l: moraceae), có nguồn gốc từ châu Á (Ấn Ðộ). Tương truyền rằng, thái tử Tất-đạt-đa Cồ Đàm (s: Siddhārtha Gautama) đã giác ngộ hoàn toàn dưới một cây bồ đề.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một loài cây thuộc giống dâu tằm, nhưng cao hơn 10 trượng, tàng cây rất to ( ficus religiosa ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tám lối viết chữ Trung Hoa, được ấn định dưới đời Tần Thủy Hoàng, gồm Đại triện, Tiểu triện, Khắc phùng, Mô thư, Thự thư, Thù thư và Lệ thư.

ngụy tạo

phồn thể

Từ điển phổ thông

làm giả, giả mạo

Từ điển trích dẫn

1. Làm giả, giả tạo. ◎ Như: "ngụy tạo ấn tín" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Làm giả — Bịa đặt ra điều không có thật.

Từ điển trích dẫn

1. Tám hình phạt thời Chu dành cho tám tội: Bất hiếu , Bất mục , Bất nhân , Bất đệ , Bất nhậm , Bất tuất , Tạo ngôn , Loạn dân .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tám sự trừng phạt thời xưa dành cho tám tội: Bất hiếu, Bất mục, Bất uyển, Bất nhiệm, Bất ấn, Bất trung, Bất uấn, Tạo ngôn, Loạn dân.

thiên trúc

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

nước Thiên Trúc (Ấn Độ)

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.