Từ điển trích dẫn

1. Không ngừng, không thôi. ◇ Tô Mạn Thù : "Đương thị thì, ngô cảm khấp bất trí" , (Đoạn hồng linh nhạn kí , Đệ tam chương) Lúc bấy giờ, tôi xúc động khóc không thôi.
2. Không nói ý mình ra. ◎ Như: "bất trí khả phủ" chẳng nói ra ý kiến nào cả.
3. Bất đức. § Ý nói tự cho mình không có đức.
ngô, ngộ
wú ㄨˊ, wù ㄨˋ, yǔ ㄩˇ

ngô

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cây vông

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) "Ngô đồng" cây ngô đồng. ◇ Mạnh Hạo Nhiên : "Vi vân đạm Hà Hán, Sơ vũ tích ngô đồng" , (Tỉnh thí kì kí trường minh ).
2. (Động) § Xem "chi ngô" .
3. Một âm là "ngộ". (Tính) Hình dáng cao lớn, hùng vĩ. ◎ Như: "khôi ngộ" cao lớn, vạm vỡ. ☆ Tương tự: "cao đại" , "khôi vĩ" . ★ Tương phản: "nhược tiểu" , "ải tiểu" .
4. § Ghi chú: Ta quen đọc là "ngô" cả.

Từ điển Thiều Chửu

① Ngô đồng cây ngô đồng.
② Chi ngô chống chỏi, có khi viết là chi ngô .
② Một âm là ngộ, như khôi ngộ vạm vỡ, lanh mẩu. Ta quen đọc là chữ ngô cả.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (thực) Cây ngô đồng (Firmiana platanifolia).【】ngô đồng [wútóng] (thực) Cây ngô đồng, cây dông;
②【】chi ngô [zhiwu] Xem (bộ ), nghĩa ⑪;
③【】khôi ngô [kuíwú] (Vóc người) cao lớn, vạm vỡ, lực lưỡng, khôi ngô.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên cây tức cây Ngô đồng. Đoạn trường tân thanh có câu: » Thú quê thuần hức bén mùi, giếng vàng đã rụng một vài lá ngô «.

Từ ghép 5

ngộ

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) "Ngô đồng" cây ngô đồng. ◇ Mạnh Hạo Nhiên : "Vi vân đạm Hà Hán, Sơ vũ tích ngô đồng" , (Tỉnh thí kì kí trường minh ).
2. (Động) § Xem "chi ngô" .
3. Một âm là "ngộ". (Tính) Hình dáng cao lớn, hùng vĩ. ◎ Như: "khôi ngộ" cao lớn, vạm vỡ. ☆ Tương tự: "cao đại" , "khôi vĩ" . ★ Tương phản: "nhược tiểu" , "ải tiểu" .
4. § Ghi chú: Ta quen đọc là "ngô" cả.

Từ điển Thiều Chửu

① Ngô đồng cây ngô đồng.
② Chi ngô chống chỏi, có khi viết là chi ngô .
② Một âm là ngộ, như khôi ngộ vạm vỡ, lanh mẩu. Ta quen đọc là chữ ngô cả.
hi, hy, hí, hý, khái
xì ㄒㄧˋ

hi

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Lương gạo ăn cấp cho người khác.
2. (Danh) Phiếm chỉ lương thực.
3. (Danh) Các thức cho ngựa trâu ăn.
4. (Danh) Chỉ "sinh khẩu" , tức gia súc còn sống dùng để cúng tế. Cũng chỉ thịt sống. ◇ Luận Ngữ : "Tử Cống dục khử cáo sóc chi hí dương" (Bát dật ) Thầy Tử Cống muốn bỏ việc dâng dê sống trong lễ Cáo sóc (ngày mồng một) đi. § Vì lúc bấy giờ lễ Cốc sóc đã bỏ rồi mà vẫn còn chiếu lệ dùng dê sống nên nói thế.
5. (Danh) Bổng lộc. § Phép nhà Minh, nhà Thanh hễ học trò nào được vào hạng tốt thì nhà nước cấp lương cho ăn gọi là "lẫm sinh" , được bổ vào hạng lẫm sinh gọi là "thực hí" .
6. (Động) Tặng biếu, tặng tống. ◇ Tả truyện : "Thị tuế, Tấn hựu cơ, Tần Bá hựu hí chi túc" , , (Hi Công thập ngũ niên ).
7. § Cũng đọc là "hi".
8. § Còn đọc là "khái".

hy

phồn thể

Từ điển phổ thông

cấp lương

Từ điển Thiều Chửu

① Tặng lương ăn.
② Cấp lương. Phép nhà Minh , nhà Thanh hễ học trò nào được vào hạng tốt thì nhà nước cấp lương cho ăn thì gọi là lẫm sinh , được bổ vào hạng lẫm sinh gọi là thực hí .
③ Con muông sống. Như sách Luận Ngữ nói: Tử Cống dục khử cốc (cáo) sóc chi hí dương (Bát dật ) Thầy Tử Cống muốn bỏ việc dâng dê sống trong lễ Cáo sóc (ngày mồng một) đi. Vì lúc bấy giờ cái lễ Cốc sóc đã bỏ rồi mà vẫn còn chiếu lệ dùng dê sống nên nói thế. Cũng đọc là chữ hi. Còn đọc là khái.

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Lương gạo ăn cấp cho người khác.
2. (Danh) Phiếm chỉ lương thực.
3. (Danh) Các thức cho ngựa trâu ăn.
4. (Danh) Chỉ "sinh khẩu" , tức gia súc còn sống dùng để cúng tế. Cũng chỉ thịt sống. ◇ Luận Ngữ : "Tử Cống dục khử cáo sóc chi hí dương" (Bát dật ) Thầy Tử Cống muốn bỏ việc dâng dê sống trong lễ Cáo sóc (ngày mồng một) đi. § Vì lúc bấy giờ lễ Cốc sóc đã bỏ rồi mà vẫn còn chiếu lệ dùng dê sống nên nói thế.
5. (Danh) Bổng lộc. § Phép nhà Minh, nhà Thanh hễ học trò nào được vào hạng tốt thì nhà nước cấp lương cho ăn gọi là "lẫm sinh" , được bổ vào hạng lẫm sinh gọi là "thực hí" .
6. (Động) Tặng biếu, tặng tống. ◇ Tả truyện : "Thị tuế, Tấn hựu cơ, Tần Bá hựu hí chi túc" , , (Hi Công thập ngũ niên ).
7. § Cũng đọc là "hi".
8. § Còn đọc là "khái".

phồn thể

Từ điển phổ thông

cấp lương

Từ điển Thiều Chửu

① Tặng lương ăn.
② Cấp lương. Phép nhà Minh , nhà Thanh hễ học trò nào được vào hạng tốt thì nhà nước cấp lương cho ăn thì gọi là lẫm sinh , được bổ vào hạng lẫm sinh gọi là thực hí .
③ Con muông sống. Như sách Luận Ngữ nói: Tử Cống dục khử cốc (cáo) sóc chi hí dương (Bát dật ) Thầy Tử Cống muốn bỏ việc dâng dê sống trong lễ Cáo sóc (ngày mồng một) đi. Vì lúc bấy giờ cái lễ Cốc sóc đã bỏ rồi mà vẫn còn chiếu lệ dùng dê sống nên nói thế. Cũng đọc là chữ hi. Còn đọc là khái.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Súc vật dùng để tế lễ và biếu xén: Tử Cống muốn bỏ con dê sống tế ngày mùng một đi (Luận ngữ);
② Ngũ cốc;
③ Cỏ cho súc vật ăn, cỏ khô;
④ Biếu xén thực phẩm, tặng lương thực để ăn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lúa gạo — Đem đồ ăn cho ăn — Súc vật sống.

khái

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Lương gạo ăn cấp cho người khác.
2. (Danh) Phiếm chỉ lương thực.
3. (Danh) Các thức cho ngựa trâu ăn.
4. (Danh) Chỉ "sinh khẩu" , tức gia súc còn sống dùng để cúng tế. Cũng chỉ thịt sống. ◇ Luận Ngữ : "Tử Cống dục khử cáo sóc chi hí dương" (Bát dật ) Thầy Tử Cống muốn bỏ việc dâng dê sống trong lễ Cáo sóc (ngày mồng một) đi. § Vì lúc bấy giờ lễ Cốc sóc đã bỏ rồi mà vẫn còn chiếu lệ dùng dê sống nên nói thế.
5. (Danh) Bổng lộc. § Phép nhà Minh, nhà Thanh hễ học trò nào được vào hạng tốt thì nhà nước cấp lương cho ăn gọi là "lẫm sinh" , được bổ vào hạng lẫm sinh gọi là "thực hí" .
6. (Động) Tặng biếu, tặng tống. ◇ Tả truyện : "Thị tuế, Tấn hựu cơ, Tần Bá hựu hí chi túc" , , (Hi Công thập ngũ niên ).
7. § Cũng đọc là "hi".
8. § Còn đọc là "khái".

Từ điển Thiều Chửu

① Tặng lương ăn.
② Cấp lương. Phép nhà Minh , nhà Thanh hễ học trò nào được vào hạng tốt thì nhà nước cấp lương cho ăn thì gọi là lẫm sinh , được bổ vào hạng lẫm sinh gọi là thực hí .
③ Con muông sống. Như sách Luận Ngữ nói: Tử Cống dục khử cốc (cáo) sóc chi hí dương (Bát dật ) Thầy Tử Cống muốn bỏ việc dâng dê sống trong lễ Cáo sóc (ngày mồng một) đi. Vì lúc bấy giờ cái lễ Cốc sóc đã bỏ rồi mà vẫn còn chiếu lệ dùng dê sống nên nói thế. Cũng đọc là chữ hi. Còn đọc là khái.

Từ điển trích dẫn

1. Từ đời trước hoặc từ mấy đời có giao tình. ◇ Mao Thuẫn : "Phương La Lan hòa ngã môn dã thị thế giao, Phương Lão Bá tại nhật, hòa gia nghiêm cực hảo" , , (Động diêu , Tam).
2. Giao vãng đời này qua đời nọ. ◇ Nhị khắc phách án kinh kì : "Hậu biên Ngụy, Đỗ lưỡng nhân câu vi hiển quan; Văn, Cảnh nhị tiểu thư các sanh tử nữ, hựu kết liễu hôn nhân, thế giao bất tuyệt" , , , (Quyển thập thất).
sỉ
chǐ ㄔˇ

sỉ

phồn thể

Từ điển phổ thông

xấu hổ, thẹn

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Xấu hổ, hổ thẹn. ◎ Như: "vô sỉ" không xấu hổ, "tri sỉ" biết hổ thẹn.
2. (Danh) Sự nhục nhã. ◎ Như: "tuyết sỉ" rửa nhục, "kì sỉ đại nhục" vô cùng nhục nhã. ◇ Nguyễn Trãi : "Quốc thù tẩy tận thiên niên sỉ" (Đề kiếm ) Thù nước đã rửa sạch cái nhục nghìn năm.
3. (Động) Lấy làm hổ thẹn.
4. (Động) Làm nhục. ◇ Quốc ngữ : "Tích giả Phù Sai sỉ ngô quân ư chư hầu chi quốc" (Việt ngữ thượng ) Xưa (Ngô) Phù Sai làm nhục vua ta ở các nước chư hầu.

Từ điển Thiều Chửu

① Xấu hổ.
② Lấy làm hổ thẹn.
③ Làm nhục.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Xấu hổ, lấy làm xấu hổ, hổ thẹn: Không biết xấu hổ;
② Nhục, nhục nhã, làm nhục: Rửa nhục; Nhục, vô liêm sỉ; Vô cùng nhục nhã.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

xấu hổ — Nhục nhã. Đáng xấu hổ — Làm cho người khác xấu hổ, nhục nhã.

Từ ghép 8

diên, diện, duyên, tiên
diàn ㄉㄧㄢˋ, xián ㄒㄧㄢˊ, yàn ㄧㄢˋ

diên

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Nước dãi. ◎ Như: "thùy tiên" nhỏ dãi. ◇ Đỗ Phủ : "Đạo phùng khúc xa khẩu lưu tiên" (Ẩm trung bát tiên ca ) Trên đường gặp xe chở rượu miệng rỏ dãi.
2. (Động) Thèm muốn, tham cầu. ◎ Như: "tiên kì lợi" tham lợi.
3. (Tính) Trơ trẽn, mặt dày không biết xấu hổ. ◎ Như: "tiên bì lại kiểm" mặt dày mày dạn, trơ trẽn.
4. Một âm là "diện". (Phó) "Dĩ diện" loanh quanh.
5. (Tính) "Diện diện" bóng nhoáng.
6. § Ghi chú: Ta quen đọc là "diên" cả.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nước miếng, nước bọt, nước rãi. Ta có chỗ đọc Tiên.

Từ ghép 2

diện

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Nước dãi. ◎ Như: "thùy tiên" nhỏ dãi. ◇ Đỗ Phủ : "Đạo phùng khúc xa khẩu lưu tiên" (Ẩm trung bát tiên ca ) Trên đường gặp xe chở rượu miệng rỏ dãi.
2. (Động) Thèm muốn, tham cầu. ◎ Như: "tiên kì lợi" tham lợi.
3. (Tính) Trơ trẽn, mặt dày không biết xấu hổ. ◎ Như: "tiên bì lại kiểm" mặt dày mày dạn, trơ trẽn.
4. Một âm là "diện". (Phó) "Dĩ diện" loanh quanh.
5. (Tính) "Diện diện" bóng nhoáng.
6. § Ghi chú: Ta quen đọc là "diên" cả.

Từ điển Thiều Chửu

① Nước dãi, người ta thấy thức ăn ngon thì thèm chảy dãi ra, cho nên ý thích cái gì cũng gọi là thùy tiên (thèm nhỏ dãi).
② Một âm là diện. Di diện loanh quanh.
③ Diện diện bóng nhoáng, ta quen đọc là duyên cả.

duyên

phồn & giản thể

Từ điển Thiều Chửu

① Nước dãi, người ta thấy thức ăn ngon thì thèm chảy dãi ra, cho nên ý thích cái gì cũng gọi là thùy tiên (thèm nhỏ dãi).
② Một âm là diện. Di diện loanh quanh.
③ Diện diện bóng nhoáng, ta quen đọc là duyên cả.

tiên

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

nước dãi, nước bọt

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Nước dãi. ◎ Như: "thùy tiên" nhỏ dãi. ◇ Đỗ Phủ : "Đạo phùng khúc xa khẩu lưu tiên" (Ẩm trung bát tiên ca ) Trên đường gặp xe chở rượu miệng rỏ dãi.
2. (Động) Thèm muốn, tham cầu. ◎ Như: "tiên kì lợi" tham lợi.
3. (Tính) Trơ trẽn, mặt dày không biết xấu hổ. ◎ Như: "tiên bì lại kiểm" mặt dày mày dạn, trơ trẽn.
4. Một âm là "diện". (Phó) "Dĩ diện" loanh quanh.
5. (Tính) "Diện diện" bóng nhoáng.
6. § Ghi chú: Ta quen đọc là "diên" cả.

Từ điển Thiều Chửu

① Nước dãi, người ta thấy thức ăn ngon thì thèm chảy dãi ra, cho nên ý thích cái gì cũng gọi là thùy tiên (thèm nhỏ dãi).
② Một âm là diện. Di diện loanh quanh.
③ Diện diện bóng nhoáng, ta quen đọc là duyên cả.

Từ điển Trần Văn Chánh

Nước bọt, nước dãi: Chảy dãi; Thèm rỏ dãi, dãi rỏ ròng ròng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nước dãi, nước miếng, nước bọt.
loại
lèi ㄌㄟˋ, lì ㄌㄧˋ

loại

phồn thể

Từ điển phổ thông

chủng loại, loài

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Loài, giống. ◎ Như: "nhân loại" loài người, "phân môn biệt loại" phân biệt từng môn từng loài.
2. (Danh) Sự lí. ◇ Mạnh Tử : "Tâm bất nhược nhân, tắc bất tri ác, thử chi vị bất tri loại dã" , , (Cáo tử thượng ) Lòng không như người, thì không biết xấu ác, đấy gọi là không biết sự lí.
3. (Danh) Phép tắc. ◇ Lễ Kí : "Hạ chi sự thượng dã, thân bất chánh, ngôn bất tín, tắc nghĩa bất nhất, hành vô loại dã" , , , , (Truy y ) Bậc dưới thờ người trên, thân không ngay thẳng, lời không đủ tin, thì nghĩa không chuyên nhất, làm không có phép tắc.
4. (Danh) Lượng từ, đơn vị chỉ sự loại. ◎ Như: "lưỡng loại tình huống" hai tình cảnh, "tam loại hóa vật" ba thứ hóa vật.
5. (Danh) Tế "loại" (lễ tế trời không phải thời).
6. (Danh) Một loài rùa.
7. (Danh) Họ "Loại".
8. (Động) Giống, tương tự. ◎ Như: "họa hổ loại khuyển" vẽ cọp giống như chó. ◇ Liêu trai chí dị : "Tự thử bất phục ngôn , thì tọa thì lập, trạng loại si" , , (Tịch Phương Bình ) Từ bấy giờ không nói năng gì nữa, lúc ngồi lúc đứng, dáng hệt như người ngây.
9. (Phó) Đại khái, đại để. ◎ Như: "đại loại" đại để, "loại giai như thử" đại khái đều như vậy.
10. (Giới) Tùy theo. ◇ Tả truyện : "Tấn quân loại năng nhi sử chi" 使 (Tương cửu niên ) Vua Tấn tùy theo khả năng mà sai khiến.
11. (Tính) Lành, tốt. ◇ Thi Kinh : "Khắc minh khắc loại" (Đại nhã , Hoàng hĩ ) Xem xét được phải trái và phân biệt được lành dữ.

Từ điển Thiều Chửu

① Loài giống. Như phân môn biệt loại chia từng môn, rẽ từng loài.
② Giống. Không được giống gọi là bất loại .
③ Dùng làm trợ ngữ từ. Như đại loại cũng như ta nói đại loại, đại khái vậy.
④ Lành, tốt.
⑤ Tùy theo.
⑥ Tế loại, lễ tế trời không phải thời.
⑦ Một loài rùa.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Loài, loại, giống, thứ: Loài người, nhân loại; Phân loại;
② Giống: Giống như thần thoại; Vẽ hổ ra chó; Hình dạng của nó không giống như người sống (Vương Sung: Luận hoành);
③ (văn) Đại loại, đại khái: Đại khái không phải là việc mà quan lại tầm thường có thể làm được (Hán thư: Giả Nghị truyện);
④ (văn) Lành, tốt;
⑤ (văn) Tùy theo;
⑥ (văn) Tế Loại (lễ tế trời không phải thời);
⑦ (văn) Điều lệ: Vì vậy luật pháp không thể độc lập, điều lệ không thể tự thi hành ra được (Tuân tử: Quân đạo);
⑧ (văn) Một loài rùa;
⑨ [Lèi] (Họ) Loại.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Giống nòi. Loài. Td: Nhân loại ( loài người ) — Nói chung. Tổng quát. Td: Đại loại ( cũng như đại khái ) — Giống nhau. Cùng loài với nhau.

Từ ghép 35

bích
bì ㄅㄧˋ

bích

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

ngọc bích

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Một thứ đồ ngọc thời xưa, giẹt, hình tròn, trong có lỗ tròn.
2. (Danh) Ngọc (nói chung). ◇ Nguyễn Du : "Hoàng kim bách dật, bích bách song" (Tô Tần đình ) Hoàng kim trăm dật, ngọc bích trăm đôi.
3. (Động) Được tặng cho không nhận, trả lại nguyên vẹn. ◎ Như: "bích tạ" , "bích hoàn" đều nghĩa là trả lại nguyên vẹn.
4. (Tính) Tốt, đẹp. ◎ Như: "bích nhân" người đẹp.
5. (Tính) Tròn (như ngọc bích). ◎ Như: "bích nguyệt" trăng tròn.

Từ điển Thiều Chửu

① Ngọc bích.
② Ðời xưa chia ra làm năm tước, mỗi tước được cầm một thứ bích. Như tước tử thì cầm cốc bích , tước nam cầm bồ bích , v.v.
③ Trả lại, như bích tạ , bích hoàn đều nghĩa là trả lại nguyên vẹn.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Ngọc bích (loại ngọc quý, hình tròn, giữa có lỗ): Ngọc trắng có tì;
② Trả lại. 【】bích hoàn [bì huán] Xin trả lại. Cg. [bì huí];【】bích tạ [bìxiè] Xin trả lại và cám ơn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thứ ngọc tròn, có lỗ ở giữa — Đẹp như ngọc.

Từ ghép 14

ngu lạc

phồn thể

Từ điển phổ thông

tiêu khiển, chơi đùa

Từ điển trích dẫn

1. Vui chơi, làm cho vui sướng. ◇ Nguyễn Tịch : "Ngu lạc vị chung cực, Bạch nhật hốt tha đà" , (Vịnh hoài , Chi bát ).
2. Trò tiêu khiển. § Chỉ những hoạt động có vui thú. ◇ Bắc sử : "Hoặc tụ cức vi mã, nữu thảo vi tác, bức khiển thừa kị, khiên dẫn lai khứ, lưu huyết sái địa, dĩ vi ngu lạc" , , , , , (Tề Hiển Tổ Văn Tuyên Đế bổn kỉ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vui sướng.
ngọc, túc
yù ㄩˋ

ngọc

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. viên ngọc, đá quý
2. đẹp

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Ngọc, thứ đá quý, đẹp. ◇ Lễ Kí : "Ngọc bất trác, bất thành khí" , (Học kí ) Ngọc không mài giũa thì không thành khí cụ.
2. (Tính) Đẹp, ngon. ◎ Như: "ngọc diện" mặt đẹp như ngọc, "ngọc dịch" rượu ngon.
3. (Tính) Tôn quý. ◎ Như: "ngọc thể" mình ngọc, "ngọc chỉ" gót ngọc.
4. (Động) Thương yêu, giúp đỡ. ◇ Thi Kinh : "Vương dục ngọc nhữ" (Đại Nhã , Dân lao ) Nhà vua muốn gây dựng cho ngươi thành tài (thương yêu ngươi như ngọc).
5. Một âm là "túc". (Danh) Người thợ ngọc.
6. (Danh) Họ "Túc".

Từ điển Thiều Chửu

① Ngọc, đá báu.
② Ðẹp, như ngọc diện mặt đẹp như ngọc.
③ Dùng để nói các bậc tôn quý, như ngọc thể mình ngọc, ngọc chỉ gót ngọc, v.v.
④ Vo thành, như vương dục ngọc nhữ (Thi Kinh ) vua muốn gây dựng cho mày thành tài.
⑤ Một âm là túc. Người thợ ngọc.
⑥ Họ Túc.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Ngọc, ngọc thạch;
② Trong trắng và đẹp đẽ như ngọc;
③ (lịch) (Lời) vàng ngọc. 【】ngọc âm [yùyin] (lịch) Lời vàng ngọc (ví với thư từ của bạn);
④ (văn) Thường, giúp: Vua ơi, ta muốn giúp ngài, nên mới can gián ngài nhiều (Thi Kinh: Đại nhã, Dân lao); Nghèo hèn và sầu muộn là những thứ giúp cho ngươi được thành công (Trương Tái: Tây minh);
⑤ [Yù] (Họ) Ngọc.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thứ đá thật quý, rất đẹp — Chỉ tính cách đáng quý. Đoạn trường tân thanh có câu: » Hoa cười ngọc thốt đoan trang « — Chỉ sự đẹp đẽ — Tên một bộ chữ Trung Hoa, tức bộ Ngọc.

Từ ghép 71

bạch ngọc 白玉bạch ngọc vi hà 白玉微瑕bảo ngọc 寶玉băng cơ ngọc cốt 冰肌玉骨băng hồ ngọc hác tập 冰壺玉壑集băng ngọc 冰玉băng thanh ngọc khiết 冰清玉潔bị cát hoài ngọc 被褐懷玉bị hạt hoài ngọc 被褐懷玉bích ngọc 璧玉bích ngọc 碧玉bội ngọc 佩玉cẩm y ngọc thực 錦衣玉食châu ngọc 珠玉chi lan ngọc thụ 芝蘭玉樹côn ngọc 昆玉kim ngọc 金玉lan ngọc 蘭玉ngọc bạch 玉帛ngọc bản 玉版ngọc bàn 玉盤ngọc bội 玉佩ngọc bôi 玉杯ngọc chẩm 玉枕ngọc chỉ 玉趾ngọc chiếu 玉照ngọc cốt 玉骨ngọc dịch 玉液ngọc diện 玉面ngọc duẫn 玉筍ngọc dung 玉容ngọc đái 玉帶ngọc đường 玉堂ngọc giai 玉階ngọc hành 玉莖ngọc hân công chúa 玉欣公主ngọc hoàn 玉環ngọc hoàng 玉皇ngọc kha 玉珂ngọc khánh 玉磬ngọc kinh lang hoàn 玉京嫏环ngọc kinh lang hoàn 玉京嫏環ngọc lan 玉蘭ngọc lạp 玉粒ngọc lộ 玉露ngọc luân 玉輪ngọc nhan 玉顔ngọc nhân 玉人ngọc nữ 玉女ngọc sơn 玉山ngọc thạch 玉石ngọc thể 玉體ngọc thiềm 玉蟾ngọc thỏ 玉兔ngọc thủ 玉手ngọc thụ 玉樹ngọc tỉ 玉壐ngọc tiên tập 玉鞭集ngọc tiêu 玉簫ngọc tỉnh liên phú 玉井蓮賦ngọc trản 玉盞ngọc trụ 玉柱ngọc tuyết 玉雪ngọc tỷ 玉玺ngọc tỷ 玉璽nhuyễn ngọc 輭玉phác ngọc 樸玉quan ngọc 冠玉quỳnh lâu ngọc vũ 瓊樓玉宇thương côn châu ngọc tập 滄崑珠玉集uẩn ngọc 韞玉

túc

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Ngọc, thứ đá quý, đẹp. ◇ Lễ Kí : "Ngọc bất trác, bất thành khí" , (Học kí ) Ngọc không mài giũa thì không thành khí cụ.
2. (Tính) Đẹp, ngon. ◎ Như: "ngọc diện" mặt đẹp như ngọc, "ngọc dịch" rượu ngon.
3. (Tính) Tôn quý. ◎ Như: "ngọc thể" mình ngọc, "ngọc chỉ" gót ngọc.
4. (Động) Thương yêu, giúp đỡ. ◇ Thi Kinh : "Vương dục ngọc nhữ" (Đại Nhã , Dân lao ) Nhà vua muốn gây dựng cho ngươi thành tài (thương yêu ngươi như ngọc).
5. Một âm là "túc". (Danh) Người thợ ngọc.
6. (Danh) Họ "Túc".

Từ điển Thiều Chửu

① Ngọc, đá báu.
② Ðẹp, như ngọc diện mặt đẹp như ngọc.
③ Dùng để nói các bậc tôn quý, như ngọc thể mình ngọc, ngọc chỉ gót ngọc, v.v.
④ Vo thành, như vương dục ngọc nhữ (Thi Kinh ) vua muốn gây dựng cho mày thành tài.
⑤ Một âm là túc. Người thợ ngọc.
⑥ Họ Túc.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.