phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Hết, thiếu. ◎ Như: "quỹ phạp" 匱乏 thiếu thốn. ◇ Lã Thị Xuân Thu 呂氏春秋: "Tài quỹ nhi dân khủng, hối vô cập dã" 財匱而民恐, 悔無及也 (Hiếu hạnh lãm 孝行覽) Tiền của thiếu mà dân hoảng sợ, hối không kịp nữa.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 1
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. ngu dốt
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) U mê, tối tăm, dốt. ◎ Như: "hôn muội" 昏昧 tối tăm không hiểu lẽ gì, "ngu muội" 愚昧 dốt nát.
3. (Động) Giấu giếm, ẩn tàng. ◎ Như: "thập kim bất muội" 拾金不昧 nhặt được vàng không giấu (thấy tiền của người khác làm rơi mất, không tham lấy làm của mình).
4. (Động) Làm trái. ◎ Như: "bất yếu muội trước lương tâm tố sự" 不要昧著良心做事 không chịu làm việc gì trái với lương tâm. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Ngã tưởng tha hồi Kế Châu tham mẫu tham sư, kì ước bách nhật tiện hồi. Kim kinh nhật cửu, bất tri tín tức, mạc phi muội tín bất lai?" 我想他回薊州探母參師, 期約百日便回. 今經日久, 不知信息, 莫非昧信不來? (Đệ tứ thập tứ hồi) Tôi cứ nghĩ ông ấy về Kế Châu thăm mẹ thăm thấy, và hẹn một trăm ngày rồi trở lại. Bây giờ đã lâu rồi mà không có tin tức, chẳng lẽ lại thất hứa không đến nữa?
5. (Động) Mạo phạm, liều lĩnh. ◎ Như: "mạo muội" 冒昧 làm liều, làm bừa. ◇ Hàn Phi Tử 韓非子: "Thần muội tử, nguyện vọng kiến đại vương" 臣昧死, 願望見大王 (Sơ kiến Tần 初見秦) Thần liều chết, cầu mong gặp đại vương.
Từ điển Thiều Chửu
② Tối, như hôn muội 昏昧 tối tăm không hiểu lẽ gì.
③ Tam muội 三昧 dịch âm chữ Phạm, Tàu dịch là chính định 正定 nghĩa là dùng công tu hành trừ sạch được hết trần duyên mà vào cõi một mầu rỗng không vắng lặng gọi là tam muội, như du hí tam muội 遊戲三昧 nhập định xuất định thuần mặc tự nhiên. Bây giờ hay mượn hai chữ ấy để chỉ cái áo diệu của một môn gì, như ông Hoài Tố tài viết chữ thảo, tự cho là đắc thảo thư tam muội 得艸書三昧 biết được cái chỗ áo diệu về nghề viết chữ thảo.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Mờ mờ: 昧旦 Mờ mờ sáng;
③ Giấu giếm, tham: 拾金不昧 Nhặt được tiền của không tham;
④ Hôn mê, ngất xỉu: 幾個孩子因受熱而昏昧 Có mấy đứa trẻ bị ngất xỉu vì nóng;
⑤ Xem 三昧 [sanmèi].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 15
phồn & giản thể
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
Từ điển phổ thông
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Chỉ chung chỗ cao rộng để biểu diễn, hoạt động. ◎ Như: "giảng đài" 講臺 tòa giảng, "vũ đài" 舞臺 sân khấu.
3. (Danh) Bệ, bục (để đặt đồ vật lên trên). ◎ Như: "nghiễn đài" 硯臺 giá nghiên mực, "oa đài" 鍋臺 bệ đặt nồi, "chúc đài" 燭臺 đế đèn.
4. (Danh) Tên sở quan ngày xưa, cũng chỉ quan chức trông coi nơi đó. ◎ Như: "trung đài" 中臺 (sở) quan thượng thư, "tỉnh đài" 省臺 (sở) quan nội các. § Nhà Hán có "ngự sử đài" 御史臺 nên đời sau gọi quan ngự sử là "đài quan" 臺官 hay "gián đài" 諫臺.
5. (Danh) Tên gọi cơ cấu, cơ sở. ◎ Như: "khí tượng đài" 氣象臺 đài khí tượng, "thiên văn đài" 天文臺 đài thiên văn, "điện thị đài" 電視臺 đài truyền hình.
6. (Danh) Chữ dùng để tôn xưng. ◎ Như: "hiến đài" 憲臺 quan dưới gọi quan trên, "huynh đài" 兄臺 anh (bè bạn gọi nhau).
7. (Danh) Tên gọi tắt của "Đài Loan" 臺灣.
8. (Danh) Lượng từ: vở (kịch), cỗ máy, v.v. ◎ Như: "nhất đài cơ khí" 一臺機器 một dàn máy, "lưỡng đài điện thị" 兩臺電視 hai máy truyền hình.
9. (Danh) Họ "Đài".
Từ điển Thiều Chửu
② Tên sở quan. Ngày xưa gọi quan thượng thư là trung đài 中臺, các quan nội các là đài tỉnh 臺省 hay đài các 臺閣, nhà Hán có ngự sử đài 御史臺. Vì thế nên đời sau gọi quan ngự sử là đài quan 臺官 hay gián đài 諫臺.
③ Chữ dùng để tôn xưng bực trên. Như các quan dưới gọi quan trên là hiến đài 憲臺, bè bạn gọi nhau là huynh đài 兄臺, v.v.
④ Việc hèn hạ.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Bệ, bục, nền: 窗臺 Bệ cửa sổ; 碑臺 Nền bia;
③ Bàn: 寫字臺 Bàn viết;
④ (văn) Tiếng dùng để tôn xưng người trên: 憲臺 Hiến đài (tiếng quan dưới gọi quan trên); 兄臺 Huynh đài (tiếng bạn bè gọi nhau);
⑤ (vân) Tên sở quan: 中臺 Quan thượng thư; 臺省 (hay 臺閣) Quan nội các; 臺官 (hay 諫臺) Quan ngự sử;
⑥ (văn) Việc hèn hạ;
⑦ [Tái] (Tên gọi tắt) đảo Đài Loan, Trung Quốc;
⑧ [Tái] (Họ) Đài. Xem 台 [Tai].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 31
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Phổ cập, truyền khắp. ◇ Quốc ngữ 國語: "Tiểu tứ bất hàm" 小賜不咸 (Lỗ ngữ 魯語) Ban thưởng nhỏ không phổ cập.
3. (Động) Hòa hợp, hòa mục. ◇ Phan Úc 潘勗: "Thượng hạ hàm hòa" 上下咸和 (Sách Ngụy Công cửu tích văn 冊魏公九錫文) Trên dưới hòa thuận.
4. (Danh) Họ "Hàm".
5. § Giản thể của chữ 鹹.
6. Một âm là "giảm". § Thông "giảm" 減.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Phổ cập, truyền khắp. ◇ Quốc ngữ 國語: "Tiểu tứ bất hàm" 小賜不咸 (Lỗ ngữ 魯語) Ban thưởng nhỏ không phổ cập.
3. (Động) Hòa hợp, hòa mục. ◇ Phan Úc 潘勗: "Thượng hạ hàm hòa" 上下咸和 (Sách Ngụy Công cửu tích văn 冊魏公九錫文) Trên dưới hòa thuận.
4. (Danh) Họ "Hàm".
5. § Giản thể của chữ 鹹.
6. Một âm là "giảm". § Thông "giảm" 減.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 3
phồn & giản thể
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Tiệc rượu, yến tiệc.
3. (Danh) Họ "Tửu".
4. (Động) Uống rượu. ◇ Thượng Thư 尚書: "Văn Vương cáo giáo tiểu tử, hữu chánh hữu sự, vô di tửu" 文王誥教小子, 有正有事, 無彝酒 (Tửu cáo 酒誥) Vua Văn Vương khuyến cáo các con cháu bách tính, làm quan từ bậc cao (đại phu) tới bậc thấp (quần lại), không nên thường uống rượu.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 58
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. liệu, lường
3. yên ổn
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Ngực. § Thông "ức" 臆.
3. (Động) Liệu lường, liệu đoán, dự liệu. ◇ Luận Ngữ 論語: "Ức tắc lũ trúng" 億則屢中 (Tiên tiến 先進) Đoán điều chi thường trúng.
4. (Động) Nghi ngờ. ◎ Như: "ức kị" 億忌 nghi kị.
5. (Tính) Yên ổn, an định. ◇ Tả truyện 左傳: "Cố hòa thanh nhập ư nhĩ nhi tàng ư tâm, tâm ức tắc nhạc" 故和聲入於耳而藏於心, 心億則樂 (Chiêu Công nhị thập nhất niên 昭公二十一年) Cho nên tiếng nhịp nhàng vào tai và giữ ở trong lòng, lòng yên vui tức là nhạc.
6. (Thán) Ôi, chao, ôi chao. § Cũng như "y" 噫.
Từ điển Thiều Chửu
② Liệu lường, như ức tắc lũ trúng 億則屢中 lường thì thường trúng.
③ Yên, như cung ức 供億 cung cấp cho đủ dùng, cho được yên ổn.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 4
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. nến tắt
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Tro tim đèn. ◇ Nguyên Chẩn 元稹: "Li sàng biệt kiểm thụy hoàn khai, Đăng tã ám phiêu châu tốc tốc" 離床別臉睡還開, 燈灺暗飄珠蔌蔌 (Thông châu đinh khê quán dạ biệt Lí Cảnh Tín 通州丁溪館夜別李景信).
3. (Động) (Đèn, đuốc) Tắt, lụi. ◇ Đàm Thiên 談遷: "Hoa lạc hồi đầu vãng sự phi, Canh tàn đăng tã lệ triêm y" 花落回頭往事非, 更殘燈灺淚沾衣 (Bắc du lục kỉ bưu 北游錄紀郵, Quyển thượng).
Từ điển Trần Văn Chánh
② Nến tắt.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Tro tim đèn. ◇ Nguyên Chẩn 元稹: "Li sàng biệt kiểm thụy hoàn khai, Đăng tã ám phiêu châu tốc tốc" 離床別臉睡還開, 燈灺暗飄珠蔌蔌 (Thông châu đinh khê quán dạ biệt Lí Cảnh Tín 通州丁溪館夜別李景信).
3. (Động) (Đèn, đuốc) Tắt, lụi. ◇ Đàm Thiên 談遷: "Hoa lạc hồi đầu vãng sự phi, Canh tàn đăng tã lệ triêm y" 花落回頭往事非, 更殘燈灺淚沾衣 (Bắc du lục kỉ bưu 北游錄紀郵, Quyển thượng).
phồn thể
phồn thể
Từ điển Thiều Chửu
② Sâu xa.
③ Dài dặc.
④ Họ Viễn.
⑤ Một âm là viển. Xa lìa.
⑥ Xa đi, coi sơ.
⑦ Bỏ đi.
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Sâu xa, thâm áo. ◎ Như: "thâm viễn" 深遠 sâu xa. ◇ Dịch Kinh 易經: "Kì chỉ viễn, kì từ văn, kì ngôn khúc nhi trúng" 其旨遠, 其辭文, 其言曲而中 (Hệ từ hạ 繫辭下) Ý nghĩa (của Dịch) sâu xa, lời thì văn vẻ, câu giảng thì khúc mắc nhưng mà đúng sự việc.
3. (Tính) Có họ xa (liên hệ máu mủ không gần). ◎ Như: "viễn thích" 遠戚 họ hàng xa.
4. (Danh) Họ "Viễn".
5. (Động) Tránh xa, không ở gần. ◇ Luận Ngữ 論語: "Vụ dân chi nghĩa, kính quỷ thần nhi viễn chi, khả vị trí hĩ" 務民之義, 敬鬼神而遠之, 可謂知矣 (Ung dã 雍也) Chuyên tâm làm việc nghĩa giúp người, kính trọng quỷ thần nhưng tránh xa, như thế gọi là trí vậy. ◇ Văn tuyển 文選: "Thân hiền thần, viễn tiểu nhân" 親賢臣, 遠小人 (Gia Cát Lượng 諸葛亮, Xuất sư biểu 出師表) Thân gần với bề tôi hiền tài, tránh xa kẻ tiểu nhân.
Từ điển Thiều Chửu
② Sâu xa.
③ Dài dặc.
④ Họ Viễn.
⑤ Một âm là viển. Xa lìa.
⑥ Xa đi, coi sơ.
⑦ Bỏ đi.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 66
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. son phấn
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Bột, vật tán nhỏ. ◎ Như: "hoa phấn" 花粉 phấn hoa, "miến phấn" 麵粉 bột mì, "hồ tiêu phấn" 胡椒粉 bột tiêu, "tẩy y phấn" 洗衣粉 bột giặt quần áo.
3. (Danh) Bún, miến, ... ◎ Như: "nhục mạt sao phấn" 肉末炒粉 thịt băm xào miến.
4. (Động) Bôi, xoa, sức. ◎ Như: "phấn loát" 粉刷 quét vôi, "phấn sức" 粉飾 tô điểm bề ngoài (nghĩa bóng: che đậy, giấu giếm).
5. (Động) Tan vụn. ◎ Như: "phấn thân toái cốt" 粉身碎骨 nát thịt tan xương.
6. (Tính) Trắng. ◎ Như: "phấn điệp nhi" 粉蝶兒 bướm trắng.
7. (Tính) Bỉ ổi, dâm ô (tiếng địa phương, bắc Trung Quốc). ◎ Như: "phấn khúc" 粉曲 bài hát dâm uế.
Từ điển Thiều Chửu
② Tan nhỏ, như phấn cốt 粉骨 tan xương.
③ Phấn xoa, đàn bà dùng để trang sức.
④ Phấn sức, làm sự gì không cần sự thực mà chỉ vụ về bề ngoài gọi là phấn sức 粉飾.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Phấn: 脂粉 Phấn sáp;脂涂抹粉 Đánh phấn tô son;
③ (đph) Quét vôi: 墻剛粉過 Tường mới quét vôi;
④ Màu trắng: 粉蝶 Bươm bướm trắng;
⑤ 粉色 Màu hồng; 粉牡丹 Hoa mẫu đơn hồng; 這塊綢子是粉的 Tấm lụa này màu hồng;
⑥ Bún, bánh phở, miến: 肉末炒粉 Thịt băm xào miến.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 15
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. trẻ
3. gần, suýt soát
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Yếu kém, không đủ cứng dắn, thiếu kiên cường. ◎ Như: "nhu nhược" 柔弱 yếu hèn.
3. (Tính) Ngót, non (số lượng chưa đủ). ◎ Như: "nhất thốn ngũ phân nhược" 一寸五分弱 ngót một tấc năm phân.
4. (Tính) Tuổi còn nhỏ. ◎ Như: "nhược quán" 弱冠 hai mươi tuổi (đến tuổi làm lễ đội mũ, thời xưa), tuổi trẻ.
5. (Động) Mất, chết, tổn thất. ◇ Tả truyện 左傳: "Hựu nhược nhất cá yên" 又弱一個焉 (Chiêu Công tam niên 昭公三年) Lại chết mất một người.
6. (Động) Suy bại. ◇ Tả truyện 左傳: "Khương tộc nhược hĩ, nhi Quy tương thủy xương" 姜族弱矣, 而媯將始昌 (Chiêu Công tam niên 昭公三年) Tộc Khương suy bại rồi, mà tộc Quy sắp bắt đầu hưng thịnh.
7. (Động) Xâm hại, phá hoại. ◇ Giả Nghị 賈誼: "Chư hầu khủng cụ, hội minh nhi mưu nhược Tần" 諸侯恐懼, 會盟而謀弱秦 (Quá Tần luận 過秦論) Chư hầu hoảng sợ, họp làm đồng minh tìm cách phá hoại nước Tần.
Từ điển Thiều Chửu
② Tuổi còn nhỏ gọi là nhược. Hai mươi tuổi gọi là nhược quán 弱冠, nay thường gọi các người tuổi trẻ là nhược quán.
③ Mất, như hựu nhược nhất cá 又弱一个 lại mất một cái.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Ngót, non: 二十斤弱 Ngót 20 cân;
③ Trẻ, nhỏ: 老弱 Già trẻ;
④ (văn) Mất, chết: 又弱一個 Lại mất một người;
⑤ (văn) 【弱冠】nhược quán [ruòguàn] (cũ) Nhược quán (xưa chỉ thanh niên khoảng 20 tuổi).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 32
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.