hiến
xiàn ㄒㄧㄢˋ

hiến

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. pháp luật, hiến pháp
2. quan trên

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Pháp luật, mệnh lệnh. ◇ Nguyễn Trãi : "Đáo để chung đầu hiến võng trung" (Hạ tiệp ) Cuối cùng rồi phải sa vào lưới pháp luật.
2. (Danh) Điển phạm, tiêu chuẩn, mẫu mực. ◇ Thi Kinh : "Văn vũ Cát Phủ, Vạn bang vi hiến" , (Tiểu Nhã , Lục nguyệt ) (Quan đại tướng) Cát Phủ văn võ (song toàn), Làm phép tắc cho muôn nước.
3. (Danh) Nói tắt của "hiến pháp" . ◎ Như: "lập hiến" thành lập hiến pháp, "vi hiến" vi phạm hiến pháp, "tu hiến" sửa đổi hiến pháp.
4. (Danh) Tục cũ tôn xưng quan trên là "hiến". ◎ Như: "đại hiến" , "hiến đài" cũng như ta kêu là Cụ lớn vậy. ◇ Liêu trai chí dị : "Nãi tường chư hiến, đại sanh giải miễn, cánh thích sanh" , , (Hồng Ngọc ) Bèn trình rõ lên quan trên, thay sinh xin khỏi tội, rồi thả ra.
5. (Động) Ban bố, công bố. ◇ Chu Lễ : "Nãi tuyên bố vu tứ phương, hiến hình cấm" , (Thu quan , Tiểu tư khấu ) Rồi tuyên bố khắp bốn phương, ban bố hình cấm.
6. (Động) Bắt chước, phỏng theo. ◇ Tam quốc chí : "Phủ hiến khôn điển, ngưỡng thức kiền văn" , (Đỗ Vi Đẳng truyện ) Cúi xuống bắt chước phép tắc của đất, trông lên làm theo chuẩn mực của trời.

Từ điển Thiều Chửu

① Pháp, yết các điều pháp luật lên cho người biết mà theo gọi là hiến, nước nào lấy pháp luật mà trị nước gọi là lập hiến quốc . Tục cũ gọi các quan trên là hiến. Như đại hiến , hiến đài , v.v. (cũng như ta kêu là Cụ lớn vậy).

Từ điển Trần Văn Chánh

① Pháp lệnh;
② Hiến pháp: Lập hiến;
③ Thông minh;
④ Từ dùng để gọi các quan trên: (hay ) Cụ lớn;
⑤ (văn) Phỏng theo, bắt chước: Cúi xuống phỏng theo phép tắc của đất, trông lên làm theo kiểu mẫu của văn trời (Tam quốc chí);
⑥ (văn) Công bố: Công bố lệnh cấm ở cung vua (Chu lễ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Phép tắc lớn lao — Làm cho sáng tỏ ra.

Từ ghép 13

trạng
zhuàng ㄓㄨㄤˋ

trạng

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. hình dáng
2. trạng (người đỗ đầu kỳ thi)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Hình dạng, dáng. ◎ Như: "kì hình quái trạng" hình dạng quái gở.
2. (Danh) Vẻ mặt, dong mạo. ◇ Liệt nữ truyện : "Kì trạng mĩ hảo vô thất" (Trần nữ Hạ Cơ ).
3. (Danh) Tình hình, tình huống. ◎ Như: "bệnh trạng" tình hình của bệnh, "tội trạng" tình hình tội.
4. (Danh) Công trạng, công tích. ◇ Hán Thư : "Nghị tự thương vi phó vô trạng, thường khốc khấp" , (Giả Nghị truyện ).
5. (Danh) Lễ mạo, sự tôn trọng. ◇ Sử Kí : "Chư hầu lại tốt dị thì cố dao sử truân thú quá Tần Trung, Tần Trung lại tốt ngộ chi đa vô trạng" 使, (Hạng Vũ bổn kỉ ) Đám sĩ tốt của chư hầu trước kia đi thú lao dịch qua đất Tần Trung, nay quân sĩ ở Tần Trung phần nhiều đều ngược đãi họ (đối đãi không đủ lễ mạo).
6. (Danh) Bài văn giải bày sự thực để kêu với thần thánh, vua quan. ◇ Thủy hử truyện : "Bán nguyệt chi tiền, dĩ hữu bệnh trạng tại quan, hoạn bệnh vị thuyên" , , (Đệ nhị hồi) Nửa tháng trước, đã có đơn trình quan là bị bệnh, (hiện nay) bệnh tật chưa khỏi.
7. (Danh) Văn chương tự thuật.
8. (Danh) Chỉ văn kiện khen thưởng, ủy nhiệm, v.v.
9. (Danh) Tiếng đặt cuối thư, sớ, hành trạng... (ngày xưa). ◎ Như: "... cẩn trạng" ....
10. (Danh) Chỉ thư từ.
11. (Danh) Đơn kiện. ◎ Như: "tố trạng" đơn tố cáo. ◇ Lỗ Tấn : "Tạo phản thị sát đầu đích tội danh a, ngã tổng yếu cáo nhất trạng" , (A Q chánh truyện Q) Làm phản là tội chém đầu đó a, tao sẽ đưa một tờ đơn tố cáo.
12. (Động) Kể lại, trần thuật. ◇ Nguyên Chẩn : "Sa môn Thích Huệ Kiểu tự trạng kì sự" (Vĩnh Phúc tự thạch bích , Pháp Hoa kinh , Kí ).
13. (Động) Miêu tả, hình dung. ◎ Như: "văn tự bất túc trạng kì sự" không bút nào tả xiết việc này.
14. (Tính) Giống, tựa như. ◇ Ti Không Thự : "Thanh thảo trạng hàn vu, Hoàng hoa tự thu cúc" , (Tảo xuân du vọng ).

Từ điển Thiều Chửu

① Hình trạng (dáng). Tình hình, nhṅư công trạng , tội trạng (tình hình tội), v.v.
② Hình dong ra, như trạng từ lời nói hình dong tỏ rõ một sự gì.
③ Bài trạng, bài văn giải bày sự thực để kêu với thần thánh vua quan gọi là trạng. Cái đơn kiện cũng gọi là trạng.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Hình, hình dáng, hình dạng: Hình dạng quái gở;
② Tình hình, tình trạng: Bệnh tình; Tình trạng;
③ Tả, kể: Không bút nào tả xiết việc này;
④ Bằng, giấy, thư: Bằng khen, giấy khen; Giấy ủy nhiệm; Thư tín dụng;
⑤ (cũ) Bài trạng (để giãi bày sự thực về một việc gì với thần thánh vua quan);
⑥ (cũ) Đơn kiện: Đơn tố cáo.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái vẻ, cái hình dáng hiện ra bên ngoài. Td: Hình trạng — Kể ra. Td: Cáo trạng — Tờ giấy viết ra điều muốn xin, muốn nói — Trùm lên. Xem Trạng nguyên.

Từ ghép 28

động
dòng ㄉㄨㄥˋ

động

phồn thể

Từ điển phổ thông

động đậy, cử động, hoạt động

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Bất cứ vật gì, tự sức mình, hay do sức bên ngoài mà chuyển sang chỗ khác, hay ra khỏi trạng thái yên tĩnh, đều gọi là "động" . § Trái với "tĩnh" . ◎ Như: "phong xuy thảo động" gió thổi cỏ lay.
2. (Động) Sử dụng, dùng đến, vận dụng. ◎ Như: "động bút" dùng bút, "động đao" cầm dao, "động não cân" vận dụng đầu óc.
3. (Động) Cảm xúc, nổi, chạm đến, xúc phạm. ◎ Như: "động nộ" nổi giận, "cảm động" cảm xúc, "tâm động" lòng cảm xúc.
4. (Động) Bắt đầu, khởi đầu. ◎ Như: "động công" bắt đầu công việc.
5. (Động) Ăn, uống (thường dùng với ý phủ định). ◎ Như: "tha hướng lai bất động huân tinh" anh ấy từ nay không ăn thịt cá.
6. (Tính) Giống gì tự cử động đều gọi là "động vật" .
7. (Phó) Mỗi mỗi, cứ như là, thường luôn, động một chút. ◎ Như: "động triếp đắc cữu" động đến là hỏng. ◇ Đỗ Phủ : "Nhân sanh bất tương kiến, Động như sâm dữ thương" , (Tặng Vệ bát xử sĩ ) Người ta ở đời không gặp nhau, Cứ như là sao hôm với sao mai.
8. (Phó) Bèn. ◎ Như: "lai vãng động giai kinh nguyệt" đi lại bèn đều đến hàng tháng.

Từ điển Thiều Chửu

① Ðộng, bất cứ vật gì, không bàn là tự sức mình, hay do sức khác mà chuyển sang chỗ khác đều là động.
② Làm, như cử động .
③ Cảm động, như cổ động .
④ Nổi dậy. Phàm cái gì mới mở đầu gọi là động, như động công bắt đầu khởi công, động bút bắt đầu cầm bút.
⑤ Tự động, giống gì tự cử động đều gọi là động vật .
⑥ Lời tự ngữ, như lai vãng động giai kinh nguyệt đi lại bèn đều đến hàng tháng.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Động, chuyển động, nổi, được: Lưu động; Gió thổi cỏ lay. (Ngb) Hơi có động tĩnh; Anh cứ ngồi yên đừng động đậy; 西 Cái này một người bưng không nổi;
② Cử chỉ, việc làm: Mỗi cử chỉ và việc làm;
③ Dời, chuyển, di động: Chuyển đi nơi khác; Dời đi;
④ Đổi, thay: Câu này chỉ cần đổi một hai chữ thì xuôi thôi;
⑤ Nổi, xúc phạm: Nổi giận, phát cáu; Xúc phạm đến lòng căm phẫn của công chúng;
⑥ Cảm động, xúc động: Vở kịch này làm cho người xem rất cảm động;
⑦ (đph) Ăn, uống (thường dùng với ý phủ định): Bệnh này không nên ăn thịt cá; Anh ấy trước nay không ăn thịt bò;
⑧ Khởi động, bắt đầu (làm việc gì): Bắt đầu khởi công; Bắt đầu viết;
⑨ (văn) Biến động, biến đổi: Vua tôi biến sắc, tả hữu xua vào nhau (Hậu Hán thư);
⑩ (văn) Động một tí, thường, luôn: Lại thường muốn chuộng cổ, chẳng đo lường sự thích nghi theo thói đời (Hán thư).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Không yên một chỗ — Rối loạn — Làm việc.

Từ ghép 101

ai động 哀動án binh bất động 按兵不動ba động 波動bác động 搏動bài động 擺動bạo động 暴動bất động 不動bất động sản 不動產bị động 被動biến động 變動cảm động 感動chấn động 振動chấn động 震動chủ động 主動chuyển động 轉動cổ động 鼓動cơ động 機動cử động 舉動cức bì động vật 棘皮動物dao động 搖動di động 移動đả động 打動đái động 帶動đại động mạch 大動脈điện động 電動điều động 調動động binh 動兵động cơ 動機động dao 動搖động dong 動容động dung 動容động đạn 動彈động đãng 動盪động đãng 動蕩động hỏa 動火động học 動學động hướng 動向động khí 動氣động kinh 動經động loạn 動亂động lực 動力động mạch 動脈động năng 動能động nghị 動議động phách 動魄động sản 動產động tác 動作động tâm 動心động thái 動態động thổ 動土động thủ 動手động tĩnh 動靜động từ 動詞động từ 動辭động vật 動物động viên 動員đới động 帶動giảo động 攪動hành động 行動hiếu động 好動hoạt động 活動hoạt động 滑動hỗ động 互動huy động 揮動khả động 可動khiêu động 挑動khiêu động 跳動khởi động 啟動kích động 擊動kinh động 驚動kinh thiên động địa 驚天動地lao động 勞動linh động 靈動lôi động 蕾動lưu động 流動manh động 盲動manh động 萌動na động 挪動náo động 鬧動nguyên động lực 原動力phản động 反動phát động 發動phiến động 扇動phiêu động 票動phù động 浮動sinh động 生動tác động 作動tâm động 心動thái tuế đầu thượng động thổ 太歲頭上動土thôi động 推動tự động 自動tự động xa 自動車vận động 運動vận động gia 運動家vận động học 運動學vận động trường 運動場vận động trường 運動塲vi động 微動xuẩn động 蠢動xúc động 觸動xung động 衝動
dương
yáng ㄧㄤˊ

dương

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. dơ lên, giương lên, bay lên
2. Dương Châu

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Giơ lên, bốc lên. ◎ Như: "dương thủ" giơ tay. ◇ Nguyễn Dư : "Ngã tào du thử cận bát vạn niên, nam minh dĩ tam dương trần hĩ" , (Từ Thức tiên hôn lục ) Chúng tôi chơi ở chốn này mới tám vạn năm, mà bể Nam đã ba lần tung bụi.
2. (Động) Phô bày. ◇ Trung Dung : "Ẩn ác nhi dương thiện" Giấu cái xấu ác mà phô bày cái tốt đẹp.
3. (Động) Khen, xưng tụng. ◎ Như: "xưng dương" khen ngợi, "du dương" tấm tắc khen hoài. ◇ Liêu trai chí dị : "Trị khoa thí, công du dương ư Học sứ, toại lĩnh quan quân" , 使, (Diệp sinh ) Đến kì thi, ông hết lời khen ngợi (sinh) với Học sứ, nên (sinh) đỗ đầu.
4. (Động) Truyền bá, lan ra. ◎ Như: "dương danh quốc tế" truyền ra cho thế giới biết tên.
5. (Động) Tiến cử.
6. (Động) Khích động.
7. (Động) Sảy, rẽ (trừ bỏ trấu, vỏ của ngũ cốc). ◎ Như: "bá dương" sảy rẽ.
8. (Danh) Họ "Dương".
9. (Phó) Vênh vang, đắc ý. ◎ Như: "dương dương" vênh vang.

Từ điển Thiều Chửu

① Giơ lên, bốc lên, như thủy chi dương ba nước chưng gợn sóng, phong chi dương trần gió chưng bốc bụi lên, v.v.
② Khen, như xưng dương khen ngợi, du dương tấm tắc khen hoài (gặp ai cũng nói điều hay của người).

Từ điển Trần Văn Chánh

① Giương, giương cao: Vung roi;
② Bay bổng, phất phơ: Tung bay;
③ Truyền ra: Tin tức truyền ra rất nhanh khắp cả thành phố;
④ Khen: Tuyên dương; Khen ngợi;
⑤ (Ngọn lửa...) rực sáng;
⑥ Phô bày, bày ra (cho thấy, cho biết): Bày cái tốt ra cho thấy;
⑦ (Tiếng nói...) cao, cất cao lên;
⑧ Kích thích, khích động;
⑨ [Yáng] (Họ) Dương.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dáng chim bay lên — Rõ ràng — Cao. Đưa cao lên cho ai cũng thấy. Chẳng hạn Biểu dương — Khen ngợi. Chẳng hạn Tán dương — Cây búa lưỡi sắc, một thứ binh khí thời cổ — Tên người, tức Hồ Sĩ Dương, danh sĩ thời Lê mạt, dòng dõi Hồ Tôn Thốc. Ông người xã Hoàn hậu huyện Huỳnh Lưu tỉnh Nghệ An, đậu tiến sĩ năm 1652, niên hiệu Khánh Đức thứ tư đời Lê Thần Tông, làm quan tới Binh Bộ Thượng thư, rồi Quốc Sử Tổng tài, có đi sứ Trung Hoa năm 1673, dự phần biên soạn bộ Đại Việt Sử kí Bản Kỉ Tục Biên trong những năm 1663-1665, ông lại trùng tu cuốn Lam Sơn Thục Lục và cuốn Lê triều Đế Vương, Trung Hưng công nghiệp Thực lục.

Từ ghép 28

dịch, thích, trạch
duó ㄉㄨㄛˊ, shì ㄕˋ, yì ㄧˋ, zé ㄗㄜˊ

dịch

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dùng như chữ Dịch — Các âm khác là Thích, Trạch. Xem các âm này.

thích

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dùng như chữ Thích .

trạch

phồn thể

Từ điển phổ thông

cái đầm (hồ đầm)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Đầm, chằm, chỗ nước đọng lớn. ◎ Như: "thâm sơn đại trạch" núi thẳm đầm lớn.
2. (Danh) Ân huệ, lộc. ◎ Như: "ân trạch" làm sự lợi ích (ân đức thấm tới mọi người).
3. (Danh) Phong khí cùng việc làm hay của người trước còn lưu lại. ◇ Lễ Kí : "Thủ trạch tồn yên" (Ngọc tảo ) Hơi tay còn vậy (nhờ người trước làm ra mà người sau được hưởng, như sách vở...).
4. (Danh) Áo lót mình. ◇ Thi Kinh : "Khởi viết vô y, Dữ tử đồng trạch" , (Tần phong , Vô y ) Há rằng (anh) không có áo? (Thì) cùng anh mặc chung cái áo lót.
5. (Danh) Họ "Trạch".
6. (Danh) "Trạch cung" nhà tập bắn, trại bắn.
7. (Động) Thấm ướt, thấm nhuần. ◎ Như: "vũ trạch" mưa thấm.
8. (Động) Mân mê. ◇ Lễ Kí : "Cộng phạn bất trạch thủ" (Khúc lễ thượng ) Cơm ăn chung thì tay đừng sờ mó (vì tay mồ hôi không được sạch).
9. (Tính) Nhẵn, bóng. ◇ Liêu trai chí dị : "Tham nhập thất trung, nhân tạ ki tháp, võng bất khiết trạch" , , (Anh Ninh ) Đi vào trong nhà, đệm chiếu đều sạch bóng.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái đầm, cái chằm, chỗ nước đọng lớn.
② Thấm ướt, cái gì nhờ để tưới tắm cho cây cối được đều gọi là trạch, như vũ trạch mưa thấm.
③ Nhẵn bóng.
④ Ân trạch, làm sự lợi ích (ân đức thấm tới mọi người).
⑤ Hơi thừa, như thủ trạch tồn yên (Lễ kí ) hơi tay còn vậy (nhờ người trước làm ra mà người sau được hưởng, như sách vở, v.v.)
⑥ Lộc.
⑦ Mân mê.
⑧ Cái phong khí cùng việc hay của người trước còn lưu lại gọi là trạch.
⑨ Trạch cung nhà tập bắn, trại bắn.
⑩ Áo lót mình.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đầm, chằm, đồng, sông ngòi: Đầm lớn; Đồng lầy; Nơi nhiều sông ngòi;
② Bóng: Sáng bóng;
③ (văn) Thấm ướt, mưa móc: May mà mưa thấm đến đúng lúc (Vương An Thạch: Thượng Đỗ Học sĩ khai hà thư);
④ (văn) Ân huệ, ân trạch, đặc ân.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trơn láng. Như chữ Trạch

Từ ghép 16

tầm
xín ㄒㄧㄣˊ, xún ㄒㄩㄣˊ

tầm

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. tìm kiếm
2. đơn vị đo độ dài (bằng 8 thước Tàu cũ)

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Tìm. ◎ Như: "trảo tầm" tìm kiếm. ◇ Vi Ứng Vật : "Lạc diệp mãn không san, Hà xứ tầm hành tích" 滿, (Kí toàn Tiêu san trung đạo sĩ ) Lá rụng đầy núi trống, Biết đâu tìm dấu chân đi?
2. (Động) Dùng tới, sử dụng. ◎ Như: "nhật tầm can qua" ngày ngày dùng mộc mác (khí giới để đánh nhau), "tương tầm sư yên" sẽ dùng quân vậy.
3. (Động) Vin vào, dựa vào. ◎ Như: "mạn cát diệc hữu tầm" dây sắn bò lan dựa vào.
4. (Tính) Bình thường. ◇ Lưu Vũ Tích : "Cựu thời Vương Tạ đường tiền yến, Phi nhập tầm thường bách tính gia" , (Ô Y hạng ) Chim én nơi lâu đài họ Vương, họ Tạ ngày trước, Nay bay vào nhà dân thường.
5. (Phó) Gần, sắp. ◎ Như: "tầm cập" sắp kịp.
6. (Phó) Lại. ◎ Như: "tầm minh" lại đính lời thề cũ.
7. (Phó) Dần dần. ◎ Như: "bạch phát xâm tầm" tóc đã bạc dần.
8. (Phó) Thường, thường hay. ◇ Đỗ Phủ : "Kì Vương trạch lí tầm thường kiến, Thôi Cửu đường tiền kỉ độ văn" , (Giang Nam phùng Lí Quy Niên ) Thường gặp tại nhà Kì Vương, Đã mấy lần được nghe danh ở nhà Thôi Cửu.
9. (Liên) Chẳng bao lâu, rồi. ◇ Hậu Hán Thư : "Phục vi quận Tây môn đình trưởng, tầm chuyển công tào" 西, (Tuân Hàn Chung Trần liệt truyện ) Lại làm đình trưởng Tây Môn trong quận, chẳng bao lâu đổi làm Công tào.
10. (Danh) Lượng từ: đơn vị đo chiều dài ngày xưa, bằng tám "xích" (thước). ◇ Lưu Vũ Tích : "Thiên tầm thiết tỏa trầm giang để, Nhất phiến hàng phan xuất Thạch Đầu" , (Tây Tái san hoài cổ 西) (Quân Ngô đặt) nghìn tầm xích sắt chìm ở đáy sông, (Nhưng tướng quân đã thắng trận), một lá cờ hàng (của quân địch) ló ra ở thành Thạch Đầu.
11. (Danh) Họ "Tầm".

Từ điển Thiều Chửu

① Tìm.
② Cái tầm, tám thước gọi là một tầm.
③ Vẫn, như vật tầm can qua ngày vẫn đánh nhau.
④ Bỗng, sắp, như tầm cập sắp kịp, bạch phát xâm tầm tóc đã bạc đầu, nghĩa là sắp già.
⑤ Lại, như tầm minh lại đính lời thề cũ.
⑥ Dùng, như tương tầm sư yên sẽ dùng quân vậy.

Từ điển Trần Văn Chánh

Tìm. Như [xún] nghĩa ①. Xem [xún].

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tìm, kiếm: Tìm người;
② Xét tìm;
③ (văn) Dựa vào, vin vào: Dây sắn bò lan cũng có dựa vào (Lục Cơ: Bi chiến hành);
④ (văn) Dùng: Ba năm sau sẽ dùng quân vậy (Tả truyện: Hi công ngũ niên);
⑤ (văn) Hâm nóng lại (như , bộ );
⑥ (văn) Chẳng bao lâu, rồi: 西 Lại làm đình trưởng Tây Môn trong quận, rồi (chẳng bao lâu) đổi làm Công tào (Hậu Hán thư);
⑦ (văn) Sắp: Sắp kịp; Tóc đã bạc dần (sắp già);
⑧ (văn) Lại: Lại đính lời thề cũ;
⑨ (văn) Vẫn: Ngày ngày vẫn đánh nhau;
⑩ Tầm (một đơn vị đo chiều dài thời xưa, bằng 8 thước);
⑪ [Xun] (Họ) Tầm. Xem [xín]

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tìm kiếm — Tên một đơn vị đo chiều dài thời cổ, bằng 8 thước ta — Ta còn hiểu là vóc dáng, bề cao của một người. Td: Tầm vóc — Ta còn hiểu là cái mức đạt tới. Td: Tầm mức.

Từ ghép 21

kiều
jiāo ㄐㄧㄠ

kiều

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. mềm mại đáng yêu
2. nũng nịu

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Dáng dấp mềm mại đáng yêu.
2. (Danh) Con gái đẹp. ◎ Như: "a kiều" con gái đẹp. § Ghi chú: ngày xưa, vốn chỉ Trần hoàng hậu của Hán Vũ đế .
3. (Tính) Mềm mại, xinh đẹp, uyển chuyển. ◎ Như: "kiều thê" người vợ xinh đẹp, "kiều tiểu" nhỏ nhắn xinh đẹp. ◇ Bạch Cư Dị : "Thị nhi phù khởi kiều vô lực, Thủy thị tân thừa ân trạch thì" , (Trường hận ca ) Con hầu nâng dậy, nàng yếu đuối (tưởng chừng như) không có sức để đứng lên nổi, Đó là lúc nàng bắt đầu được thừa hưởng ân trạch của vua.
4. (Động) Cưng, yêu lắm, sủng ái. ◇ Đỗ Phủ : "Bình sanh sở kiều nhi, Nhan sắc bạch thắng tuyết" , (Bắc chinh ) Bình thường đứa con cưng của ta, Mặt mũi trắng hơn tuyết.
5. (Phó) Hết sức chiều chuộng. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Tha tuy một giá tạo hóa, đảo dã thị kiều sanh quán dưỡng đích ni" , (Đệ thập cửu hồi) Chị ấy tuy không có may mắn như thế, nhưng cũng được nuôi nấng chiều chuộng lắm đấy chứ.

Từ điển Thiều Chửu

① Có ý mềm mại đáng yêu, nên xưa kia gọi con gái là a kiều .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Yêu quý, đáng yêu: Con gái quý; Con gái;
② Đẹp, thướt tha: Đẹp biết bao;
③ Nuông chiều: Chớ nuông chiều trẻ con quá.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dễ yêu — Đẹp đẽ ( nói về nhan sắc ) — Hay ( nói về âm nhạc ) — Tiếng gọi người con gái. Td: A kiều ( cô nàng ).

Từ ghép 12

trang
zhuāng ㄓㄨㄤ

trang

phồn thể

Từ điển phổ thông

đồ trang điểm, trang sức

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Phấn sáp trang điểm dung mạo phụ nữ. ◇ Đỗ Phủ : "La nhu bất phục thi, Đối quân tẩy hồng trang" , (Tân hôn biệt ) Không mặc xiêm lụa nữa, Rửa hết phấn hồng vì chàng (trang điểm khi xưa).
2. (Danh) Quần áo, đồ trang sức, đồ dùng cô dâu mang theo về nhà chồng. ◎ Như: "tân nương trang" , "giá trang" .
3. (Động) Trang sức, dùng các thứ phấn sáp vàng ngọc mà chải chuốt cho đẹp thêm. ◇ Tô Thức : "Đạm trang nùng mạt tổng tương nghi" (Ẩm hồ thượng sơ tình hậu vũ ) Điểm trang sơ sài hay thoa đậm phấn son, cả hai đều diễm lệ như nhau.

Từ điển Thiều Chửu

① Trang sức, dùng các thứ phấn sáp vàng ngọc mà chải chuốt cho đẹp thêm gọi là trang.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Trang điểm: Trang điểm;
② Đồ trang sức: Cởi đồ trang sức;
③ Quần áo và tư trang (của cô dâu).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Trang .

Từ ghép 5

trái
zhài ㄓㄞˋ

trái

phồn thể

Từ điển phổ thông

nợ nần

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Nợ. ◎ Như: "phụ trái" mang nợ. ◇ Đỗ Phủ : "Tửu trái tầm thường hành xứ hữu, Nhân sanh thất thập cổ lai hi" , (Khúc Giang ) Nợ rượu tầm thường nơi nào chẳng có, Từ xưa tới nay, người đời ít ai sống được bảy mươi tuổi.

Từ điển Thiều Chửu

① Nợ, như phụ trái mang nợ.

Từ điển Trần Văn Chánh

Nợ: Vay nợ: Mắc nợ; Trả nợ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Món nợ. Hát nói của Nguyễn Công Trứ: » Tang bồng hồ thỉ nam nhi trái « ( vẫy vùng ngang dọc là món nợ của kẻ làm trai ).

Từ ghép 24

phiêu, phiếu
biāo ㄅㄧㄠ, piào ㄆㄧㄠˋ

phiêu

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. ngựa vàng lang trắng
2. khoẻ mạnh

Từ điển Trần Văn Chánh

Ngựa vàng có đốm trắng. Xem [piào].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Giống ngựa lông vàng điểm trắng — Dáng ngựa chạy mau.

Từ ghép 1

phiếu

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Ngựa vàng đốm trắng.
2. (Tính) Mạnh mẽ, dũng mãnh. ◎ Như: "phiếu hãn" dũng mãnh. § Nhà Hán có chức quan võ "phiếu kị tướng quân" , gọi tắt là "phiếu kị" .
3. (Tính) Dáng ngựa chạy nhanh. ◇ Thủy hử truyện : "Tẩu phiếu kị văn hương tu trụ mã, Sử phong phàm tri vị dã đình chu" , 使 (Đệ tam thập nhị hồi) Phi ngựa chạy nhanh, nghe hương thơm nên dừng ngựa, Đưa buồm thuận gió, biết mùi ngon hãy đỗ thuyền.

Từ điển Thiều Chửu

① Con ngựa vàng lang trắng.
② Khoẻ mạnh. Nhà Hán có chức quan võ gọi là phiếu kị tướng quân .
③ Dáng ngựa chạy nhanh.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Ngựa phi;
② Dũng mãnh: Phiếu kị tướng quân (chức quan võ đời Hán, Trung Quốc). Xem [biao].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngựa chạy nhanh — Một âm khác là Phiêu. Xem Phiêu.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.