Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hiệu của 18 đời vua thời thượng cổ Việt Nam, vị vua đầu tiên là con của Lạc Long Quân.

Từ điển trích dẫn

1. Tên quyển thứ nhất trong "Cựu ước thánh kinh" của Cơ đốc giáo, chép việc Thượng Đế tạo dựng thế giới.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

tên bộ sách đầu tiên trong kinh Cựu ước của Cơ đốc giáo, chép việc đức Chúa trời tạo dựng vũ trụ và muôn loài muôn vật.

Từ điển trích dẫn

1. Người mình yêu. ☆ Tương tự: "tình nhân" , "ái nhân" . ◎ Như: "tha vĩnh viễn vong bất liễu tha tối sơ đích luyến nhân" nàng không bao giờ quên được người yêu đầu tiên của mình.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người mình yêu mến. Người yêu.

Từ điển trích dẫn

1. Cái cớ đầu tiên gây ra sự việc.
2. ☆ Tương tự: "duyên cố" , "nguyên do" , "nguyên nhân" .
3. ★ Tương phản: "kết quả" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nguồn gốc lí do gây ra sự việc.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên hai tước vị đầu tiên trong năm tước vị của triều đình thời xưa, ban cho các đại thần. Chỉ chức quan to hoặc đường công danh. Hát nói của Cao Bá Quát có câu: » Còn trần ai khôn tỏ mặt công hầu «.
viên
yuán ㄩㄢˊ

viên

phồn thể

Từ điển phổ thông

cái vườn

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Vườn, chỗ đất để trồng hoa quả, rau dưa. ◎ Như: "quả viên" vườn cây trái, "thái viên" vườn rau, "trà viên" vườn trà. ◇ Nguyễn Trãi : "Mộng hồi nghi thị cố viên xuân" (Đề sơn điểu hô nhân đồ ) Chiêm bao tưởng như về lại nơi vườn cũ mùa xuân.
2. (Danh) Chỗ để du lãm, nghỉ ngơi. ◎ Như: "công viên" , "du lạc viên" .
3. (Danh) Lăng tẩm, mồ mả của các vua chúa, phi tần thời xưa. ◇ Hậu Hán Thư : "Thiên Lã Thái Hậu miếu chủ vu viên, tứ thì thượng tế" , (Quang Vũ đế kỉ hạ ) Dời miếu chủ của Lã Thái Hậu về lăng tẩm, bốn mùa cúng tế.

Từ điển Thiều Chửu

① Vườn, chỗ đất để trồng hoa quả, rau dưa.
② Chỗ để chơi riêng.
③ Lăng tẩm các vua đời xưa và mồ mả các phi tần cũng đều gọi là viên cả.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Vườn: Vườn rau; Vườn bách thú; Vườn bách thảo;
② Lăng tẩm, mồ mả (của vua chúa hoặc các phi tần thời xưa).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vườn trồng hoa hoặc trồng cây cảnh, cây ăn trái. Truyện Hoa Tiên : » Trạng đầu may cũng cắm về cửa viên « — Phần mộ của vua và hoàng hậu.

Từ ghép 33

thượng sách

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

kế sách ưu tiên hàng đầu

Từ điển trích dẫn

1. Kế sách sáng suốt hoặc phương pháp hay. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Kim nhược lưu thử, khủng hữu bất tiện, duy di giá hạnh Hứa Đô vi thượng sách" , 便, (Đệ thập tứ hồi) Nay như mà ở mãi đây, e có điều bất tiện, chỉ có cách đưa vua về Hứa Ðô là hơn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái mưu kế, cách thức hay hơn cả.

Từ điển trích dẫn

1. Kinh huyệt ở khoảng giữa hai trái thận.
2. Danh từ thuật số, chỉ hai bên má, gần tai.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Danh từ đông y, chỉ chỗ giữa hai trái thận, coi đó như cửa ngõ của đời sống — Danh từ thuật số, chỉ hai bên má, chỗ gần tai — Mệnh ( mạng ) môn tướng hỏa . Khoảng gữa hai trái thận bị nóng quá. » Mạng môn tướng hỏa đã xông lên đầu « ( Lục Vân Tiên ).
tự
sì ㄙˋ

tự

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. cúng tế
2. năm

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Tế, cúng, bái. ◇ An Nam Chí Lược : "Lạp nguyệt tự tổ" (Phong tục ) Tháng chạp cúng ông bà.
2. (Danh) Năm. ◎ Như: "nguyên tự" năm thứ nhất. ◇ Thư Kinh : "Duy thập hữu tam tự" (Hồng phạm ) Vào năm thứ mười ba.
3. (Danh) Đời, thế, đại. ◇ Liễu Tông Nguyên : "Bất truyền ư hậu tự" (Dữ hữu nhân luận văn thư ) Không truyền lại đời sau.
4. (Danh) Chỗ thờ cúng. ◇ Cựu Đường Thư : "Cổ chi dụng binh, bất trảm tự" , (Tiêu Phủ truyện ) Ngày xưa dùng binh, không chém nơi thờ cúng.

Từ điển Thiều Chửu

① Tế.
② Năm, đầu năm gọi là nguyên tự .

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Tế, cúng bái, lễ: Tế trời; Cúng tổ tiên;
② Năm: Đầu năm.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thờ cúng. Td: Tế tự — Một năm.

Từ ghép 4

khu
qū ㄑㄩ

khu

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. khua, lùa, đuổi
2. ruổi ngựa
3. chạy, bôn tẩu

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Người đi đầu, tiền phong. ◎ Như: "tiên khu" người đi trước, bậc tiền bối.
2. (Động) Ruổi ngựa, đánh roi cho chạy tới trước. ◇ Thi Kinh : "Tử hữu xa mã, Phất trì phất khu" , (Đường phong , San hữu xu ).
3. (Động) Lùa (súc vật). ◎ Như: "khu ngưu" lùa bò.
4. (Động) Chạy vạy, bôn tẩu. ◎ Như: "nguyện hiệu trì khu" gắng sức bôn tẩu, "tịnh giá tề khu" cùng nhau tiến lên.
5. (Động) Đuổi, xua. ◎ Như: "khu trừ" xua đuổi. ◇ An Nam Chí Lược : "Thị tịch tăng đạo nhập nội khu na" (Phong tục ) Đêm ấy đoàn thầy tu vào nội làm lễ "khu na" (nghĩa là đuổi tà ma quỷ mị).
6. (Động) Sai sử, chỉ huy, điều khiển. ◎ Như: "khu sách" sai bảo, ra lệnh.
7. (Động) Theo đuổi, chạy theo. ◇ Quy Hữu Quang : "Khoa cử chi học, khu nhất thế ư lợi lộc chi trung, nhi thành nhất phiên nhân tài thế đạo, kì tệ dĩ cực" , 祿, , (Dữ Phan Tử Thật thư ).
8. (Động) Bức bách. ◎ Như: "khu bách" . ◇ Đào Tiềm : "Cơ lai khu ngã khứ, Bất tri cánh hà chi" , (Khất thực ).

Từ điển Thiều Chửu

① Ruổi ngựa, đánh ngựa cho chạy nhanh.
② Ðuổi. Như là khu trừ xua đuổi.
③ Giá ngự. Như khu sách đứng cầm nọc cho kẻ dưới cứ tuân lệnh mà làm.
④ Chạy vạy, bôn tẩu. Gắng sức vì người gọi là nguyện hiệu trì khu .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đi trước, tiến lên: Người đi trước, bậc tiền bối; Cùng nhau tiến lên;
② (văn) Ruổi ngựa, thúc ngựa, đánh ngựa (cho chạy nhanh): Thiệp một mình lên xe ruổi thẳng lên Mậu Lăng (Hán thư);
③ (văn) Ra lệnh, chỉ huy, điều khiển;
④ (văn) Bôn ba, chạy vạy: Nguyện ra sức lo toan;
⑤ Đuổi, xua, lùa: Lùa dê; Đánh đuổi quân xâm lược.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đánh roi cho ngựa chạy — Đuổi đi — Ép buộc, bức bách.

Từ ghép 11

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.