vân
yún ㄩㄣˊ

vân

phồn thể

Từ điển phổ thông

mây

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Mây. § Hơi nước dưới đất bốc lên cao, gặp khí lạnh rớt thành từng đám, hạt nước nho nhỏ, nổi quanh trong không gọi là "vân" . Sa mù ở gần mặt đất thì gọi là "vụ" . ◇ Nguyễn Du : "Vũ tự bàng đà vân tự si" (Thương Ngô Trúc Chi ca ) Mưa rơi tầm tã, mây thẫn thờ. ◇ Hàn Dũ : "Vũ lãng lãng kì bất chỉ, vân hạo hạo kì thường phù" , (Biệt tri phú ).
2. (Danh) Tỉ dụ vật mềm nhẹ như mây. ◇ Trình Trường Văn : "Cao kế bất sơ vân dĩ tán, Nga mi bãi tảo nguyệt nhưng tân" , (Ngục trung thư tình thượng sứ quân 使).
3. (Danh) Nói ví rượu nồng. ◇ Tô Thức : "Tự bát sàng đầu nhất úng vân, U nhân tiên dĩ túy nùng phân" , (Canh Thìn tuế chánh nguyệt... đại túy ).
4. (Danh) Nói ví mực (để viết). ◇ Lâm Bô : "Thanh vựng thì ma bán nghiễn vân, Cánh tương thư thiếp phất thu trần" , (Mặc ).
5. (Danh) Mượn chỉ bầu trời trên cao. ◇ Tào Thực : "Trường cư tùy phong, Bi ca nhập vân" , (Thất khải ).
6. (Danh) Chỉ người bệnh phong (phương ngôn).
7. (Danh) Chỉ khí ẩm thấp (Trung y). ◇ Tố Vấn : "Lương vũ thì giáng, phong vân tịnh hưng" , (Ngũ thường chánh đại luận ).
8. (Danh) Tên khúc nhạc múa thời cổ. § Tức "Vân môn" .
9. (Danh) Chỉ việc nam nữ hoan ái. ◇ Phùng Diên Tị : "Kinh mộng bất thành vân, song nga chẩm thượng tần" , (Bồ tát man , Từ ).
10. (Danh) Tên quận "Vân Trung" (đời Tần).
11. (Danh) Tên nước Sở cổ "Vân Mộng Trạch" gọi tắt.
12. (Danh) Tỉnh "Vân Nam" gọi tắt.
13. (Danh) Họ "Vân".
14. (Phó) Đông đảo. ◎ Như: "vân tập" tập hợp đông đảo. ◇ Giả Nghị : "Thiên hạ vân tập nhi hưởng ứng" (Quá Tần luận ) Người ta tụ tập đông đảo hưởng ứng.

Từ điển Thiều Chửu

① Mây. Hơi nước dưới đất bốc lên trên cao, gặp khí lạnh rớt thành từng đám, hạt nước nho nhỏ, nổi quanh trong không gọi là vân . Sa mù ở gần mặt đất thì gọi là vụ . Nguyễn Du : Vũ tự bàng đà vân tự si mưa rơi tầm tã, mây thẫn thờ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Mây: Mây trắng; Nhiều mây; Mây tan;
② (văn) Đàn, đoàn, bầy, đám, đông đảo.【】vân tập [yúnjí] Tập hợp đông đảo: Đại biểu trong cả nước tập hợp đông đảo tại Thủ đô;
③ [Yún] Tỉnh Vân Nam (gọi tắt);
④ [Yún] (Họ) Vân.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mây trên trời — Tên một nữ nhân vật trong Đoạn trường tân thanh của Nguyễn Du, tức Thúy Vân. Đoạn trường tân thanh : » Vân rằng chị cũng nực cười «.

Từ ghép 62

âm vân 陰雲bạc vân 薄雲bạch vân 白雲bạch vân hương 白雲鄉bạch vân quốc ngữ thi 白雲國語詩bạch vân thạch 白雲石bạch vân thi 白雲詩bạch vân thương cẩu 白雲蒼狗bích vân 碧雲can vân 干雲cảnh vân 景雲cao nghĩa bạc vân 高義薄雲chiến vân 戰雲cô vân dã hạc 孤雲野鶴đại hạn vọng vân nghê 大旱望雲霓đằng vân 騰雲hành vân 行雲khánh vân 慶雲kim vân kiều truyện 金雲翹傳lăng vân 淩雲long vân 龍雲lục vân tiên 陸雲仙ngũ vân 五雲phong vân 風雲phù vân 浮雲sao vân 捎雲sao vân 梢雲sầu vân 愁雲tán vân 散雲tằng vân 層雲thanh vân 青雲tinh vân 星雲tường vân 祥雲vân biều tập 雲瓢集vân cẩm 雲錦vân cẩu 雲狗vân cù 雲衢vân dịch 雲液vân du 雲遊vân đài 雲臺vân đan 雲丹vân đoan 雲端vân hà 雲霞vân hương 雲鄉vân lâu 雲樓vân long 雲龍vân mẫu 雲母vân mộng 雲夢vân nê 雲泥vân nga 雲娥vân phòng 雲房vân tập 雲集vân thải 雲彩vân thê 雲棲vân thiên 雲天vân thôn 雲吞vân thủy 雲水vân tiêu 雲霄vân trình 雲程vân vũ 雲雨vân vụ 雲霧yên vân 煙雲

Từ điển trích dẫn

1. Không tin, không cho là thật. ◇ Luận Ngữ : "Tuy viết bất yếu quân, ngô bất tín dã" , (Hiến vấn ) (Ông ta) tuy nói là không yêu sách vua, ta không tin đâu.
2. Không thành thật. ◇ Luận Ngữ : "Tăng Tử viết: Ngô nhật tam tỉnh ngô thân: vi nhân mưu nhi bất trung hồ? Dữ bằng hữu giao nhi bất tín hồ? Truyền bất tập hồ?" : : ? ? ? (Học nhi ) Mỗi ngày tôi tự xét ba việc: Làm việc gì cho ai, có hết lòng không? Giao thiệp với bạn bè, có thành tín không? Thầy dạy cho điều gì, có học tập đủ không?
3. Chẳng lẽ, lẽ đâu. § Cũng như nói "nan đạo" . ◇ Thủy hử truyện : "Hồ thuyết! Giá đẳng nhất cá đại khứ xứ, bất tín một trai lương?" . , (Đệ tam hồi) Nói láo! Chẳng lẽ một cái chùa lớn như vầy mà không có hột gạo ăn?

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Không tin tưởng, không cho là thật.
mên, môn, vĩ, vỉ
mén ㄇㄣˊ, wěi ㄨㄟˇ

mên

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Phó, tính) § Xem "vỉ vỉ" .
2. Một âm là "mên". (Danh) Tiếng dùng để đặt tên đất. ◎ Như: huyện "Mên Nguyên" của tỉnh Thanh Hải . § Cũng đọc là "môn".

Từ điển Thiều Chửu

① Cố gắng, như vỉ vỉ gắng gỏi.
② Một âm là mên. Nghĩa là máng nước, chỗ nước chảy trong khe núi hai bên thành đối nhau như hai cánh cửa. cũng đọc là chữ môn.

môn

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Phó, tính) § Xem "vỉ vỉ" .
2. Một âm là "mên". (Danh) Tiếng dùng để đặt tên đất. ◎ Như: huyện "Mên Nguyên" của tỉnh Thanh Hải . § Cũng đọc là "môn".

Từ điển Thiều Chửu

① Cố gắng, như vỉ vỉ gắng gỏi.
② Một âm là mên. Nghĩa là máng nước, chỗ nước chảy trong khe núi hai bên thành đối nhau như hai cánh cửa. cũng đọc là chữ môn.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Máng nước trong núi (chỗ nước chảy trong khe núi, hai bên bờ đứng đối nhau giống cánh cửa).

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vẻ đẹp đẽ — Xem Vĩ vĩ — Một âm là Môn. Xem Môn.

Từ ghép 1

vỉ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cố gắng

Từ điển trích dẫn

1. (Phó, tính) § Xem "vỉ vỉ" .
2. Một âm là "mên". (Danh) Tiếng dùng để đặt tên đất. ◎ Như: huyện "Mên Nguyên" của tỉnh Thanh Hải . § Cũng đọc là "môn".

Từ điển Thiều Chửu

① Cố gắng, như vỉ vỉ gắng gỏi.
② Một âm là mên. Nghĩa là máng nước, chỗ nước chảy trong khe núi hai bên thành đối nhau như hai cánh cửa. cũng đọc là chữ môn.

Từ điển Trần Văn Chánh

】vỉ vỉ [wâi wâi]
① (văn) Gắng gỏi: Vua Văn Vương gắng gỏi (Thi Kinh: Đại nhã, Văn vương);
② Tiến lên;
③ (Thơ văn, âm thanh) êm tai: Dư âm êm ái (Uông Nguyên Lượng: Oanh đề tự).

Từ ghép 1

Từ điển trích dẫn

1. Mười phần, đầy đủ. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Tuy nhiên vị ứng chuẩn, khước hữu kỉ phần thành thủ, tu đắc nhĩ vãn thượng tái hòa tha nhất thuyết tựu thập thành liễu" , , (Đệ thất thập nhị hồi) Tuy chưa nhận lời, nhưng cũng chắc được vài phần, tối đến, mợ hãy nói thêm với cô ta một câu thì mười phần sẽ chắc cả mười.
2. Hoàn toàn. ◇ Hồng Mại : "Muội cửu hôn huyễn bất tỉnh, thị dạ đốn tô. Kim thập thành vô sự, đãn vị cảm xuất phong nhĩ" , . , (Di kiên giáp chí , Lí đại ca ) Muội hôn mê bất tỉnh đã lâu, đêm nay chợt tỉnh. Bây giờ hoàn toàn vô sự, nhưng chưa được ra ngoài gió thôi.
3. Mười lớp, mười tầng. ◇ Khuất Nguyên : "Hoàng đài thập thành" (Thiên vấn ) Đài ngọc mười tầng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mười phần thông thạo cả mười.

bộ phân

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. "Bộ phận" : (1) Một phần (trong toàn thể), một số (trong tổng số), cục bộ. ◎ Như: "bộ phận tương đồng" .
2. (2) Chỗ, vị trí, bộ vị. ◇ Hoàng đế nội kinh tố vấn : "Thiện chẩn giả, sát sắc án mạch, tiên biệt âm dương, thẩm thanh trọc nhi tri bộ phận" , , , (Âm dương ứng tượng đại luận ).
3. (3) Bộ khúc, đội quân.
4. "Bộ phân" : (1) Xếp đặt, bố trí, an bài. ◇ Tiêu Dĩnh Sĩ : "Chỉ huy bộ phân, vi thiên tử can thành" , (Vi thiệu dực tác thượng trương binh bộ thư ) Chỉ huy bố trí, làm tường thành cho nhà vua (che chở nhân dân và bờ cõi).
5. (2) Quyết định, giải quyết. ◇ Bắc sử : "Tề Thần Vũ hành kinh Kí bộ, tổng hợp Hà, Bắc lục châu văn tịch, thương các hộ khẩu tăng tổn, thân tự bộ phân, đa tại mã thượng, trưng trách văn bộ, chỉ ảnh thủ bị, sự phi nhất tự" , , , , , 簿, , (Lí Ấu Liêm truyện ).
6. (3) Chỉ tài năng xử lí sự vụ. ◇ Bắc sử : "Xuất vi Tế Châu thứ sử, vi chánh nghiêm bạo, hựu đa thụ nạp. Nhiên diệc minh giải, hữu bộ phân, lại nhân úy phục chi" , , . , , (Thái Tuấn truyện ).
7. (4) Phân loại theo bộ thủ, phân biệt môn loại. ◇ Nhan thị gia huấn : "Hứa Thận kiểm dĩ lục văn, quán dĩ bộ phân, sử bất đắc ngộ, ngộ tắc giác chi" , , 使, (Thư chứng ). § Hứa Thận: soạn giả tự điển Thuyết Văn Giải Tự.

bộ phận

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. "Bộ phận" : (1) Một phần (trong toàn thể), một số (trong tổng số), cục bộ. ◎ Như: "bộ phận tương đồng" .
2. (2) Chỗ, vị trí, bộ vị. ◇ Hoàng đế nội kinh tố vấn : "Thiện chẩn giả, sát sắc án mạch, tiên biệt âm dương, thẩm thanh trọc nhi tri bộ phận" , , , (Âm dương ứng tượng đại luận ).
3. (3) Bộ khúc, đội quân.
4. "Bộ phân" : (1) Xếp đặt, bố trí, an bài. ◇ Tiêu Dĩnh Sĩ : "Chỉ huy bộ phân, vi thiên tử can thành" , (Vi thiệu dực tác thượng trương binh bộ thư ) Chỉ huy bố trí, làm tường thành cho nhà vua (che chở nhân dân và bờ cõi).
5. (2) Quyết định, giải quyết. ◇ Bắc sử : "Tề Thần Vũ hành kinh Kí bộ, tổng hợp Hà, Bắc lục châu văn tịch, thương các hộ khẩu tăng tổn, thân tự bộ phân, đa tại mã thượng, trưng trách văn bộ, chỉ ảnh thủ bị, sự phi nhất tự" , , , , , 簿, , (Lí Ấu Liêm truyện ).
6. (3) Chỉ tài năng xử lí sự vụ. ◇ Bắc sử : "Xuất vi Tế Châu thứ sử, vi chánh nghiêm bạo, hựu đa thụ nạp. Nhiên diệc minh giải, hữu bộ phân, lại nhân úy phục chi" , , . , , (Thái Tuấn truyện ).
7. (4) Phân loại theo bộ thủ, phân biệt môn loại. ◇ Nhan thị gia huấn : "Hứa Thận kiểm dĩ lục văn, quán dĩ bộ phân, sử bất đắc ngộ, ngộ tắc giác chi" , , 使, (Thư chứng ). § Hứa Thận: soạn giả tự điển Thuyết Văn Giải Tự.

công phu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. khéo léo, kỹ xảo
2. võ thuật

Từ điển trích dẫn

1. Võ thuật. ◎ Như: "công phu diễn viên" diễn viên võ thuật.
2. Bản lĩnh, trình độ. § Cũng viết là "công phu" .
3. Thì giờ. § Cũng viết là "công phu" . ◎ Như: "ngã khả một công phu bồi nhĩ, nhĩ tùy ý ba" , tôi không có thì giờ tiếp anh, anh cứ tùy ý nhé!
4. Chiếm nhiều thời gian, sức lực. § Cũng viết là "công phu" . ◎ Như: "tha hoa liễu ngận đại đích công phu tài bả điện não học hảo" anh ấy mất rất nhiều công phu (thời gian và tinh lực) mới học thành giỏi môn điện toán.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ chung những khó khăn vất vả để nên việc. Hát nói của Nguyễn Công Trứ có câu: » Nghề chơi cũng kắm công phu «. — Còn chỉ thời gian làm việc.
dũ, dữu
yǒu ㄧㄡˇ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cửa sổ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cửa sổ. ◇ Tô Triệt : "Tương bồng hộ úng dũ, vô sở bất khoái" , (Hoàng Châu Khoái Tai đình kí ) Dẫu có ở nhà lợp tranh, cửa sổ làm bằng vỏ hũ (đập bể) thì cũng không gì là không khoái.
2. (Động) Mở mang, dẫn bảo, dẫn dụ. ◇ Thi Kinh : "Thiên chi dũ dân" (Đại nhã , Bản ) Trời hướng dẫn giáo hóa dân chúng.
3. § Ghi chú: Cũng đọc là "dữu".

Từ điển Thiều Chửu

① Cửa sổ, khoét giữa vách hay tường xung quanh có khuôn, trong có chấn song đóng chéo thành hình mũi trám gọi là dũ.
② Mở mang, dẫn bảo, dẫn dụ. Cũng đọc là chữ dữu.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Cửa sổ;
② Mở mang, dẫn dắt, dẫn dụ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái cửa sổ — Dẫn dắt. Chỉ dạy. Chẳng hạn Dũ dân ( dẫn dắt, chỉ dạy cho dân làm điều tốt ).

dữu

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cửa sổ. ◇ Tô Triệt : "Tương bồng hộ úng dũ, vô sở bất khoái" , (Hoàng Châu Khoái Tai đình kí ) Dẫu có ở nhà lợp tranh, cửa sổ làm bằng vỏ hũ (đập bể) thì cũng không gì là không khoái.
2. (Động) Mở mang, dẫn bảo, dẫn dụ. ◇ Thi Kinh : "Thiên chi dũ dân" (Đại nhã , Bản ) Trời hướng dẫn giáo hóa dân chúng.
3. § Ghi chú: Cũng đọc là "dữu".

Từ điển Thiều Chửu

① Cửa sổ, khoét giữa vách hay tường xung quanh có khuôn, trong có chấn song đóng chéo thành hình mũi trám gọi là dũ.
② Mở mang, dẫn bảo, dẫn dụ. Cũng đọc là chữ dữu.
phấn
fěn ㄈㄣˇ

phấn

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. bột, phấn
2. son phấn

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Bột xoa mặt, đàn bà dùng để trang sức. ◎ Như: "phấn hương" bột thoa mặt và dầu thơm, "chi phấn" phấn sáp.
2. (Danh) Bột, vật tán nhỏ. ◎ Như: "hoa phấn" phấn hoa, "miến phấn" bột mì, "hồ tiêu phấn" bột tiêu, "tẩy y phấn" bột giặt quần áo.
3. (Danh) Bún, miến, ... ◎ Như: "nhục mạt sao phấn" thịt băm xào miến.
4. (Động) Bôi, xoa, sức. ◎ Như: "phấn loát" quét vôi, "phấn sức" tô điểm bề ngoài (nghĩa bóng: che đậy, giấu giếm).
5. (Động) Tan vụn. ◎ Như: "phấn thân toái cốt" nát thịt tan xương.
6. (Tính) Trắng. ◎ Như: "phấn điệp nhi" bướm trắng.
7. (Tính) Bỉ ổi, dâm ô (tiếng địa phương, bắc Trung Quốc). ◎ Như: "phấn khúc" bài hát dâm uế.

Từ điển Thiều Chửu

① Bột gạo, phấn gạo. Phàm vật gì tán nhỏ đều gọi là phấn cả.
② Tan nhỏ, như phấn cốt tan xương.
③ Phấn xoa, đàn bà dùng để trang sức.
④ Phấn sức, làm sự gì không cần sự thực mà chỉ vụ về bề ngoài gọi là phấn sức .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Bột: Bột mì; Sữa bột; Phấn hoa;
② Phấn: Phấn sáp; Đánh phấn tô son;
③ (đph) Quét vôi: Tường mới quét vôi;
④ Màu trắng: Bươm bướm trắng;
Màu hồng; Hoa mẫu đơn hồng; Tấm lụa này màu hồng;
⑥ Bún, bánh phở, miến: Thịt băm xào miến.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chất bột, tức vật nghiền thật nhỏ — Thứ bột trắng, hoặc có các màu khác, dùng để thoa lên mặt cho đẹp. Đoạn trường tân thanh có câu: » Chung lưng mở một ngôi hàng, quanh năm buôn phấn bán hương đã lề « — Thoa phấn. Đánh phấn ( công việc trang điểm của đàn bà ) — Nghiền thành bột — Kí hiệu độ dài, tức một Décimètre( 1/10 thước tây ).

Từ ghép 15

Từ điển trích dẫn

1. Hình dung vô cùng thông minh. ◇ Lí Đẩu : "Lí Văn Ích phong tư xước ước, băng tuyết thông minh, diễn Tây Lâu Kí vu Thúc Dạ, uyển tự đại gia tử đệ" 姿, , 西, (Dương Châu họa phảng lục , Tân thành bắc lục hạ ).

bình sinh

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. lúc bình thường
2. khi còn sống

Từ điển trích dẫn

1. Thường ngày, bình thời. ◇ Luận Ngữ : "Kiến lợi tư nghĩa, kiến nguy thụ mệnh, cửu yếu bất vong bình sanh chi ngôn, diệc khả dĩ vi thành nhân hĩ" , , , (Hiến vấn ) Thấy lợi mà nghĩ đến nghĩa, thấy nguy mà không tiếc tính mệnh, ước hẹn từ lâu mà không quên lời ngày trước, như thế cũng có thể thành người hoàn toàn được rồi.
2. Một đời, đời này, cả đời. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Huyền Đức tức nhật tương lai phụng yết, vọng công vật thôi trở, tức triển bình sanh chi đại tài dĩ phụ chi" , , (Đệ tam thập lục hồi) Thế nào nay mai Huyền Đức cũng đến đây yết kiến, mong tiên sinh (chỉ Khổng Minh) đừng từ chối, hãy trổ hết đại tài một đời ra giúp ông ấy.
3. Chỉ chí thú, tình nghị, nghiệp tích... một đời. ◇ Đào Tiềm : "Nhân diệc hữu ngôn, Nhật nguyệt ư chinh, An đắc xúc tịch, Thuyết bỉ bình sanh?" , , , ? (Đình vân ) Cũng có lời rằng, Ngày tháng trôi mau, Làm sao được kề gối, Cùng nói chuyện chí thú, tình thân... một đời ta nhỉ?
4. Giao tình cũ, cựu giao. ◇ Tô Tuân : "Niên cận ngũ thập thủy thức các hạ, khuynh cái ngộ ngữ, tiện nhược bình sanh" , , 便 (Dữ Âu Dương nội hàn đệ tam thư ) Tuổi gần năm chục mới biết ông, nửa đường gặp gỡ nói chuyện, mà đã tưởng ngay như là bạn cũ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Suốt đời.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.