Từ điển trích dẫn
2. Sự việc hư vô phiếu diễu.
3. Thô suất, khinh suất. ◇ Lão tàn du kí 老殘游記: "Ngã hoàn phạ Hồ Cử Nhân mãng lãng, tái tam đinh chúc tha, khiếu tha bả giá chiết bán đích đạo lí cáo tố nhĩ môn quản sự đích" 我還怕胡舉人孟浪, 再三叮囑他, 叫他把這折半的道理告訴你們管事的 (Đệ thập lục hồi 第十六回).
4. Bộp chộp, bừa bãi, lỗ mãng. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Yển ngọa không trai, thậm hối mãng lãng" 偃臥空齋, 甚悔孟浪 (Cát Cân 葛巾) Nằm bẹp trong phòng trống, rất hối hận là mình đã xử sự lỗ mãng.
5. Lang bạt, lãng du. ◇ Nãi Hiền 迺賢: "Ngã sanh hồ vi tự dịch dịch, Mãng lãng giang hồ cánh hà ích?" 我生胡為自役役, 孟浪江湖竟何益? (Sào hồ thuật hoài kí tứ minh trương tử ích 巢湖述懷寄四明張子益).
6. Phóng lãng, phóng đãng. ◇ Sơ khắc phách án kinh kì 初刻拍案驚奇: "Bất cảm man đại nhân, giá sự hữu cá ủy khúc, phi mãng lãng nam nữ tuyên dâm dã" 不敢瞞大人, 這事有個委曲, 非孟浪男女宣淫也 (Quyển nhị cửu).
Từ điển trích dẫn
2. Cùng khổ, khốn ách. ◇ Lí Bạch 李白: "Tích quân bố y thì, Dữ thiếp đồng tân khổ" 昔君布衣時, 與妾同辛苦 (Hàn nữ ngâm 寒女吟).
3. Nhọc nhằn, lao khổ. ◇ Tả truyện 左傳: "Ngô Quang tân đắc quốc, nhi thân kì dân, thị dân như tử, tân khổ đồng chi" 吳光新得國, 而親其民, 視民如子, 辛苦同之 (Chiêu Công tam thập niên 昭公三十年) Ngô Quang mới lấy được nước, thân với dân, coi dân như con, nhọc nhằn lao khổ cùng nhau.
4. Làm cho lao lụy. ◇ Dật Chu thư 逸周書: "Khi vũ quần thần, tân khổ bách tính" 欺侮群臣, 辛苦百姓 (Phong bảo 酆保) Coi khinh các bề tôi, làm cho lao lụy trăm họ.
5. Tiều tụy. ◇ Hòa Bang Ngạch 和邦額: "Thị nhữ đầu như bồng bảo, tân khổ chí hĩ" 視汝頭如蓬葆, 辛苦至矣 (Dạ đàm tùy lục 夜譚隨錄, Uông Việt 汪越) Xem mi đầu tóc rối như bòng bong, tiều tụy quá thể.
6. Cay chua buồn khổ.
7. Chỉ thân thể thống khổ khó chịu.
8. Sáo ngữ dùng để ủy lạo, hỏi han. ◎ Như: "nhĩ tân khổ liễu, hiết hội nhi ba" 你辛苦了, 歇會兒吧.
9. Làm phiền (lời khách sáo đề nhờ người khác làm việc cho mình). ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Dã quản bất đắc hứa đa liễu, hoành thụ yêu cầu đại muội muội tân khổ tân khổ" 也管不得許多了, 橫豎要求大妹妹辛苦辛苦 (Đệ thập tam hồi) Bây giờ tôi cũng không nghĩ hết được, thôi thì xin làm phiền cô em khó nhọc chút cho.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Thiên hạ. ◇ Thư Kinh 書經: "Đế li hạ thổ, phương thiết cư phương" 帝釐下土, 方設居方 (Thuấn điển 舜典).
3. Đất thấp. ◇ Thư Kinh 書經: "Quyết thổ duy nhưỡng, hạ thổ phần lô" 厥土惟壤, 下土墳壚 (Vũ cống 禹貢).
4. Khu đất xa xôi. ◇ Hán Thư 漢書: "Tân tòng hạ thổ lai, vị tri triều đình thể" 新從下土來, 未知朝廷體 (Lưu Phụ truyện 劉輔傳).
5. Để xuống đất, chôn xuống đất, mai táng. ◇ Nho lâm ngoại sử 儒林外史: "Trang liễm liễu, gia lí hựu một xứ đình, chỉ đắc quyền thố tại miếu hậu, đẳng nhĩ hồi lai hạ thổ" 裝殮了, 家裡又沒處停, 只得權厝在廟後, 等你回來下土 (Đệ nhị thập hồi).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Bàn thảo với nhau để giải quyết sự việc tương quan. ☆ Tương tự: "đàm phán" 談判. ◇ Quan tràng hiện hình kí 官場現形記: "Bất dữ dương nhân giao thiệp, hoạn đồ thậm giác thuận lợi" 不與洋人交涉, 宦途甚覺順利 (Đệ ngũ hồi).
3. Vấn đề, sự việc chờ được bàn thảo, giải quyết. ◇ Mao Thuẫn 茅盾: "Lệnh đường thái thái hòa Lục Ma Tử na lí đích giao thiệp thỉnh nhĩ khứ bạn" 令堂太太和陸麻子那裏的交涉請你去辦 (Tam nhân hành 三人行).
4. Lai vãng, tiếp xúc. ◇ Lão tàn du kí tục tập di cảo 老殘游記續集遺稿: "Tòng kim dĩ hậu, tái dã bất dữ nam nhân giao thiệp" 從今以後, 再也不與男人交涉 (Đệ tứ hồi 第四回).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Hành động. ◇ Lục Giả 陸賈: "Nhược Thang, Vũ chi quân, Y, Lã chi thần, nhân thiên thì nhi hành phạt, thuận âm dương nhi vận động" 若湯武之君, 伊呂之臣, 因天時而行罰, 順陰陽而運動 (Tân ngữ 新語, Thận vi 慎微).
3. Vận chuyển, chuyển động. ◇ Tôn Trung San 孫中山: "Cận lai ngoại quốc lợi dụng bộc bố hòa hà than đích thủy lực lai vận động phát điện cơ, phát sanh ngận đại đích điện lực" 近來外國利用瀑布和河灘的水力來運動發電機, 發生很大的電力 (Dân sanh chủ nghĩa 民生主義, Đệ nhất giảng).
4. Chỉ hoạt động của người hoặc động vật. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Nguyên lai tiễn đầu hữu dược, độc dĩ nhập cốt, hữu tí thanh thũng, bất năng vận động" 原來箭頭有藥, 毒已入骨, 右臂青腫, 不能運動 (Đệ thất ngũ hồi).
5. Chỉ hoạt động, chạy vạy nhằm đạt tới một mục đích nào đó. ◇ Đinh Linh 丁玲: "Chung nhật đấu kê tẩu mã, trực đáo khán khán khoái bả tổ di đích tam bách đa mẫu điền hoa hoàn liễu, một nại hà chỉ hảo khứ vận động tố quan" 終日鬥雞走馬, 直到看看快把祖遺的三百多畝田花完了, 沒奈何只好去運動做官 (Mộng Kha 夢珂, Nhất).
6. Huy động, vũ động. ◇ Anh liệt truyện 英烈傳: "Lưu Cơ tiện đăng tướng đài, bả ngũ phương kì hiệu, án phương vận động, phát xuất liễu tam thanh hiệu pháo, kích liễu tam thông cổ, chư tướng đô đài hạ thính lệnh" 劉基便登將臺, 把五方旗號, 按方運動, 發出了三聲號炮, 擊了三通鼓, 諸將都臺下聽令 (Đệ tam thập hồi).
7. Thi triển. ◇ Tây du kí 西遊記: "Chỉ khán nhĩ đằng na quai xảo, vận động thần cơ, tử tế bảo nhĩ sư phụ; giả nhược đãi mạn liễu ta nhi, Tây Thiên lộ mạc tưởng khứ đắc" 只看你騰那乖巧, 運動神機, 仔細保你師父; 假若怠慢了些兒, 西天路莫想去得 (Đệ tam nhị hồi).
8. Phát động, động viên.
9. Chỉ hoạt động thể dục, thể thao. ◇ Băng Tâm 冰心: "Tha vận động quá độ, ngoạn túc cầu thương liễu hõa cốt, ngọa liễu kỉ thiên, tâm lí ngận bất hảo quá" 他運動過度, 玩足球傷了踝骨, 臥了幾天, 心裏很不好過 (Siêu nhân 超人, Li gia đích nhất niên 離家的一年).
10. (Quân sự) Di động tiến lên.
11. Chỉ phong trào (chính trị, văn hóa...). § Có tổ chức, có tính quần chúng, thanh thế lớn, quy mô... ◎ Như: "kĩ thuật cách tân vận động" 技術革新運動 cuộc vận động cải tiến kĩ thuật.
12. (Triết học) Chỉ mọi sự biến hóa cũng như quá trình, từ vị trí đơn giản đến tư duy phức tạp của con người. ◇ Ba Kim 巴金: "Hảo tượng nhất thiết đích vận động dĩ kinh đình chỉ, giá cá thế giới dĩ hãm nhập tĩnh chỉ đích trạng thái, tha đích mạt nhật tựu khoái lai liễu" 好像一切的運動已經停止, 這個世界已陷入靜止的狀態, 它的末日就快來了 (Trầm lạc 沉落).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Vẻ mặt, phong thái. ◇ Nguyên Chẩn 元稹: "Tự tòng tiêu sấu giảm dong quang" 自從消瘦減容光 (Oanh Oanh truyện 鶯鶯傳) Từ đó vẻ mặt gầy mòn kém sút.
3. Trang sức, trang điểm. ◇ Phạm Thành Đại 范成大: "Thanh sương tảo vãn chí, Hà thảo năng bất hoàng? Ninh đương niệm suy lạc, Chánh nhĩ sự dong quang" 清霜早晚至, 何草能不黃? 寧當念衰落, 政爾事容光 (Thu vân hữu xuân lục 秋芸有春綠) Sương trong sớm muộn rồi cũng đến, Cỏ nào chẳng úa vàng? Nghĩ đến sự tàn tạ sắp tới, Giờ đây hãy nên lo tô điểm dung nhan.
4. Dáng vẻ của cảnh vật. ◇ Lưu Vũ Tích 劉禹錫: "Bích thụ hữu thiền hậu, Yên vân cải dong quang" 碧樹有蟬後, 煙雲改容光 (Tạ Lạc Thiên văn tân thiền kiến tặng 謝樂天聞新蟬見贈) Cây xanh sau khi có ve sầu, Mây khói thay đổi phong cách.
5. Ánh sáng, quang huy. ◇ Lí Hảo Cổ 李好古: "Minh lãng lãng nguyệt dong, dong quang chiếu bán không" 明朗朗月容, 容光照半空 (Trương sanh chử hải 張生煮海, Đệ nhất chiệp) Mặt trăng sáng trong vắt, ánh sáng chiếu lưng trời.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Tấm lòng trong sạch, tâm địa thuần khiết. ◇ Hồ Kĩ 胡錡: "Tam tam hoàng phát, lão phong tuyết chi điêu tàn; kiểu kiểu tố tâm, bão băng sương chi khiết bạch" 鬖鬖黃髮, 老風雪之彫殘; 皦皦素心, 抱冰霜之潔白 (Canh lộc cảo 耕祿槁, Đại lỗi mưu tạ biểu 代耒牟謝表).
3. Chỉ hoa lan tố tâm.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Bá chủ, đứng đầu các chư hầu. ◇ Quốc ngữ 國語: "Phù bá vương chi thế, tại đức bất tại tiên sáp" 夫霸王之勢, 在德不在先歃 (Tấn ngữ bát 晉語八).
3. Thành tựu nghiệp bá hoặc nghiệp vương. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Phu tử gia Tề chi khanh tướng, đắc hành đạo yên, tuy do thử bá vương bất dị hĩ" 夫子加齊之卿相, 得行道焉, 雖由此霸王不異矣 (Công Tôn Sửu thượng 公孫丑上) Thầy được cử làm khanh tướng nước Tề, lại được đem đạo lí ra thi hành, ắt người ta chẳng lấy làm lạ rằng (nhờ tài đức của thầy mà) nước Tề sẽ thành tựu nghiệp bá hoặc nghiệp vương.
4. Chỉ "Hạng Vũ" 項羽. ◇ Sử Kí 史記: "Hạng Vũ tằng tự lập vi Tây Sở Bá Vương, cố hữu thử chuyên xưng" 項羽曾自立為西楚霸王, 故有此專稱 (Hạng Vũ bổn kỉ 項羽本紀).
5. Kẻ hoành hành ngang ngược xấu ác. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Khả tích giá ma nhất cá nhân, một phụ mẫu, liên tự kỉ bổn tính đô vong liễu, bị nhân quải xuất lai, thiên hựu mại dữ liễu giá cá bá vương" 可惜這麼一個人, 沒父母, 連自己本姓都忘了, 被人拐出來, 偏又賣與了這個霸王 (Đệ lục thập nhị hồi) Đáng tiếc con người như thế, không có bố mẹ, quên cả họ hàng, bị người ta dỗ đi, lại đem bán cho hạng vũ phu ấy.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Cái tát tai. ◇ Đãng khấu chí 蕩寇志: "Nhất thanh hô hát, hướng na tả biên diện giáp thượng túc túc đích am liễu nhị thập cá đại ba ba" 一聲呼喝, 向那左邊面頰上足足的盦了二十個大巴巴 (Đệ bát thập hồi).
3. Đồ ăn. Tức là bánh "bột bột" 餑餑. ◇ Tôn Cẩm Tiêu 孫錦標: "Kim tiểu nhi hô điểm tâm vi ba ba, tức bắc phương ngôn bột bột" 今小兒呼點心為巴巴, 即北方言餑餑 (Nam thông phương ngôn sơ chứng 南通方言疏證, Tứ).
4. (Tiếng địa phương) Cứt, phẩn. ◇ Kháng Nhật ca dao 抗日歌謠: "Ngũ sắc kì (Ngụy Mãn kì) bất dụng quải, tái quá tam niên sát ba ba" 五色旗(偽滿旗)不用挂, 再過三年擦巴巴.
5. Nóng lòng, mong mỏi. ◇ Trương Quốc Tân 張國賓: "Nhãn ba ba bất kiến hài nhi hồi lai" 眼巴巴不見孩兒回來 (Tiết Nhân Quý 薛仁貴, Đệ nhị chiệp).
6. Đặc biệt, cố ý, cất công. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Ngã ba ba đích xướng hí bãi tửu, vị tha môn bất thành?" 我巴巴的唱戲擺酒, 為他們不成? (Đệ nhị nhị hồi) (Giả Mẫu nói:) Ta cất công bày ra tiệc rượu, ca hát có phải vì các bà ấy đâu!
7. Dính chặt, dính cục. ◇ Chu Lập Ba 周立波: "Cật vãn phạn thì, kháng trác thượng bãi trước chử đắc niêm niêm ba ba đích đậu giác" 吃晚飯時, 炕桌上擺著煮得粘粘巴巴的豆角 (Bạo phong sậu vũ 暴風驟雨, Đệ nhất bộ tứ).
8. Tiếng cuối câu, biểu thị trạng mạo. ◇ Lí Ngư 李漁: "Nhược bất hồi tha nhất cú, giáo tha một thú ba ba đích" 若不回他一句, 教他沒趣巴巴的 (Thận trung lâu 蜃中樓, Song đính 雙訂).
9. Từ tượng thanh. ◇ Quản Hoa 管樺: "Môn xao đích ba ba san hưởng" 門敲的巴巴山響 (Tam nguyệt câu lưu 三月拘留).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Đứng từ vị trí của người hoặc tổ chức chính thống, gọi những quan điểm học thuyết hoặc giáo nghĩa khác là "dị đoan" 異端. ◇ Tăng Triệu 僧肇: "Ngoại đạo phân nhiên, dị đoan cạnh khởi, tà biện bức chân, đãi loạn chánh đạo" 外道紛然, 異端競起, 邪辯逼真, 殆亂正道 (Bách luận tự 百論序).
3. Các loại thuyết pháp, không cùng kiến giải. ◇ Kê Khang 嵇康: "Quảng cầu dị đoan, dĩ minh sự lí" 廣求異端, 以明事理 (Đáp thích nan trạch vô cát hung nhiếp sanh luận 答釋難宅無吉凶攝生論).
4. Ý khác, lòng chia lìa. ◇ Nam Tề Thư 南齊書: "(Siêu Tông) hiệp phụ gian tà, nghi gián trung liệt, cấu phiến dị đoan, cơ nghị thì chánh" (超宗)協附姦邪, 疑間忠烈, 構扇異端, 譏議時政 (Tạ Siêu Tông truyện 謝超宗傳).
5. Phân li, chia cách. ◇ Tái sanh duyên 再生緣: "Nô hợp nhĩ, đồng xử đồng quy bất dị đoan" 奴合你, 同處同歸不異端 (Đệ thập thất hồi).
6. Chỉ sự vật không quan trọng, không khẩn yếu. ◇ Nhan thị gia huấn 顏氏家訓: "Cổ nhân vân: Đa vi thiểu thiện, bất như chấp nhất. Thạch thử ngũ năng, bất thành kĩ thuật (...) nhược tỉnh kì dị đoan, đương tinh diệu dã" 古人云: 多為少善, 不如執一. 鼫鼠五能, 不成伎術(...)若省其異端, 當精妙也 (Tỉnh sự 省事).
7. Ngoài ra, hơn nữa. ◇ Vương Vũ Xưng 王禹偁: "Bổn nguyên giai tả lỗ, Dị đoan diệc hàm ta" 本源皆瀉滷, 異端亦鹹鹺 (Diêm trì thập bát vận 鹽池十八韻).
8. Sự đoan ngoài ý liệu. ◇ Kha Đan Khâu 柯丹丘: "Kim nhật thú thân hài phụng loan, Bất tri hà cố lai trì hoãn. Mạc phi tha nhân sanh dị đoan, Tu tri nhân loạn pháp bất loạn" 今日娶親諧鳳鸞, 不知何故來遲緩. 莫非他人生異端, 須知人亂法不亂 (Kinh thoa kí 荊釵記, Thưởng thân 搶親).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.