Từ điển trích dẫn
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Tiếng xưng hô của người bán (hoặc cung cấp dịch vụ) đối với người mua (người tiêu thụ): khách hàng. ◎ Như: "thừa khách" 乘客 khách đi (tàu, xe), "khách mãn" 客滿 đủ khách.
3. (Danh) Phiếm chỉ người hành nghề hoặc có hoạt động đặc biệt. ◎ Như: "thuyết khách" 說客 nhà du thuyết, "chánh khách" 政客 nhà chính trị, "châu bảo khách" 珠寶客 người buôn châu báu.
4. (Danh) Người được nuôi ăn cho ở tại nhà quý tộc môn hào ngày xưa (để giúp việc, làm cố vấn). ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Hậu Mạnh Thường Quân xuất kí, vấn môn hạ chư khách thùy tập kế hội" 後孟嘗君出記, 問門下諸客誰習計會 (Tề sách tứ 齊策四, Tề nhân hữu Phùng Huyên giả 齊人有馮諼者) Sau Mạnh Thường Quân giở sổ ra, hỏi các môn khách: Vị nào quen việc kế toán?
5. (Danh) Người ở xa nhà. ◇ Vương Duy 王維: "Độc tại dị hương vi dị khách, Mỗi phùng giai tiết bội tư thân" 獨在異鄉為異客, 每逢佳節倍思親 (Cửu nguyệt cửu nhật ức San Đông huynh đệ 九月九日憶山東兄弟) Một mình ở quê người làm khách lạ, Mỗi lần gặp tiết trời đẹp càng thêm nhớ người thân.
6. (Danh) Phiếm chỉ người nào đó. ◎ Như: "quá khách" 過客 người qua đường.
7. (Danh) Lượng từ: suất ăn uống. ◎ Như: "nhất khách phạn" 一客飯 một suất cơm khách.
8. (Danh) Họ "Khách".
9. (Động) Ở trọ, ở ngoài đến ở nhờ. ◇ Tam quốc chí 三國志: "Hội thiên hạ chi loạn, toại khí quan khách Kinh Châu" 會天下之亂, 遂棄官客荊州 (Ngụy thư 魏書, Đỗ Kì truyện 杜畿傳) Biết rằng thiên hạ loạn, bèn bỏ quan, đến ở trọ tại Kinh Châu.
10. (Động) Đối đãi theo lễ dành cho tân khách. ◇ Sử Kí 史記: "Ngũ niên, Sở chi vong thần Ngũ Tử Tư lai bôn, công tử Quang khách chi" 五年, 楚之亡臣伍子胥來奔, 公子光客之 (Ngô Thái Bá thế gia 吳太伯世家) Năm thứ năm, bề tôi lưu vong nước Sở là Ngũ Tử Tư đến, công tử Quang đối đãi như khách.
11. (Tính) Lịch sự xã giao. ◎ Như: "khách khí" 客氣 khách sáo.
12. (Tính) Thứ yếu. ◇ Cố Viêm Vũ 顧炎武: "Truyện vi chủ, kinh vi khách" 傳為主, 經為客 (Nhật tri lục 日知錄, Chu Tử Chu dịch bổn nghĩa 朱子周易本義) Truyện là chính, kinh là phụ.
13. (Tính) Ngoài, ngoài xứ. ◎ Như: "khách tử" 客死 chết ở xứ lạ quê người.
14. (Tính) Có tính độc lập không tùy thuộc vào ý muốn hoặc cách nhìn sự vật của mỗi người. ◎ Như: "khách quan" 客觀.
Từ điển Thiều Chửu
② Gửi, trọ, ở ngoài đến ở nhờ gọi là khách.
③ Mượn tạm, như khách khí dụng sự 客氣用事 mượn cái khí hão huyền mà làm việc, nghĩa là dùng cách kiêu ngạo hão huyền mà làm, chớ không phải là chân chính. Tục cho sự giả bộ ngoài mặt không thực bụng là khách khí 客氣, như ta quen gọi là làm khách vậy.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Hành khách: 客車 Xe hành khách;
③ Khách (hàng): 顧客 Khách hàng;
④ (văn) Ở trọ, ở nhờ, làm khách, sống nơi đất khách: 五載客蜀郡 Năm năm làm khách (ở nhà) nơi Thục Quận (Đỗ Phủ: Khứ Thục);
⑤ (cũ) Người, kẻ...: 俠客 Người hào hiệp; 說客 Thuyết khách;
⑥ [Kè] (Họ) Khách.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 75
Từ điển trích dẫn
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Tâm khí bình hòa, thái độ bình tĩnh. ◇ Tư Mã Quang 司馬光: "Thiết vị y thư trị dĩ bệnh, bình tâm hòa khí trị vị bệnh" 竊謂醫書治已病, 平心和氣治未病 (Dữ Phạm Cảnh Nhân đệ tứ thư 與范景仁第四書) Thiết nghĩ sách y lí chữa trị cái đã bệnh rồi, giữ tâm khí bình hòa trị cái chưa bệnh.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. ở bên dưới
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Bề dưới, bậc dưới (đối với người trên, cấp trên). ◎ Như: "bộ hạ" 部下 tay chân, "thủ hạ" 手下 tay sai, "thuộc hạ" 屬下 dưới quyền. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Chu Du vấn trướng hạ thùy cảm tiên xuất" 周瑜問帳下誰敢先出 (Đệ tứ thập bát hồi) Chu Du hỏi (các tướng) dưới trướng ai dám ra trước (đối địch).
3. (Danh) Bên trong, mặt trong. ◎ Như: "tâm hạ" 心下 trong lòng, "ngôn hạ chi ý" 言下之意 hàm ý trong lời nói.
4. (Danh) Bên, bề, phía, phương diện. ◎ Như: "tứ hạ khán nhất khán" 四下看一看 nhìn xem bốn mặt. ◇ Liễu Kì Khanh 柳耆卿: "Lưỡng hạ tương tư bất tương kiến" :兩下相思不相見 (Thi tửu ngoạn giang lâu kí 詩酒翫江樓記) Hai bên nhớ nhau mà không thấy nhau.
5. (Danh) Trong khoảng (không gian) hoặc lúc (thời gian) nào đó. ◎ Như: "mục hạ" 目下 bây giờ, hiện tại, "thì hạ" 時下 trước mắt, hiện giờ.
6. (Danh) Lượng từ: cái, lần, lượt. ◎ Như: "suất liễu kỉ hạ" 摔了幾下 ngã mấy lần. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Dụng quyền đầu hướng tha thân thượng lụy liễu kỉ hạ" 用拳頭向他身上擂了幾下 (Đệ tứ thập thất hồi) Dùng nắm tay nhắm trên mình nó đấm mấy quả.
7. (Tính) Thấp, kém (bậc, cấp). ◎ Như: "hạ phẩm" 下品, "hạ sách" 下策, "hạ cấp" 下級.
8. (Tính) Hèn, mọn (thân phận). ◎ Như: "hạ nhân" 下人, "hạ lại" 下吏.
9. (Tính) Tiếng tự khiêm. ◎ Như: "hạ quan" 下官, "hạ hoài" 下懷, "hạ ngu" 下愚.
10. (Tính) Sau, lúc sau. ◎ Như: "hạ hồi"下回 hồi sau, "hạ nguyệt" 下月 tháng sau, "hạ tinh kì" 下星期 tuần lễ sau.
11. (Tính) Bên trong, trong khoảng. ◎ Như: "tâm hạ" 心下 lòng này, "ngôn hạ chi ý" 言下之意 ý trong lời.
12. (Tính) Dưới, ít hơn (số lượng). ◎ Như: "bất hạ nhị thập vạn nhân" 不下二十萬人 không dưới hai trăm ngàn người.
13. (Động) Ban bố, truyền xuống. ◎ Như: "hạ chiếu" 下詔 ban bố chiếu vua, "hạ mệnh lệnh" 下命令 truyền mệnh lệnh.
14. (Động) Vào trong, tiến nhập. ◎ Như: "hạ thủy" 下水, "hạ tràng bỉ tái" 下場比賽.
15. (Động) Gửi đi. ◎ Như: "hạ thiếp" 下帖 gửi thiếp mời, "hạ chiến thư" 下戰書 gửi chiến thư.
16. (Động) Đánh thắng, chiếm được. ◎ Như: "bất chiến nhi hạ" 不戰而下 không đánh mà thắng, "liên hạ tam thành" 連下三城 hạ liền được ba thành.
17. (Động) Đối đãi khiêm tốn, hạ mình xuống (với kẻ dưới). ◎ Như: "lễ hiền hạ sĩ" 禮賢下士. ◇ Luận Ngữ 論語: "Mẫn nhi hiếu học, bất sỉ hạ vấn" 敏而好學, 不恥下問 (Công Dã Tràng 公冶長) Thông minh và hiếu học, không thẹn phải hạ mình hỏi kẻ dưới mình.
18. (Động) Bỏ xuống, dỡ xuống, bỏ vào. ◎ Như: "hạ hóa" 下貨 dỡ hàng hóa xuống, "hạ độc dược" 下毒藥 bỏ thuốc độc, "hạ võng bộ ngư" 下網捕魚 dỡ lưới xuống bắt cá.
19. (Động) Lấy dùng, sử dụng. ◎ Như: "hạ kì" 下棋, "hạ đao" 下刀, "hạ bút như hữu thần" 下筆如有神.
20. (Động) Đi, đi đến. ◎ Như: "nam hạ" 南下 đi đến phương nam, "hạ hương thị sát" 下鄉視察 đến làng thị sát. ◇ Lí Bạch 李白: "Cố nhân tây từ Hoàng hạc lâu, Yên hoa tam nguyệt hạ Dương Châu" 故人西辭黃鶴樓, 煙花三月下揚州 (Hoàng hạc lâu tống Mạnh Hạo Nhiên 黃鶴樓送孟浩然) Cố nhân từ biệt lầu Hoàng hạc, sang phía tây, Vào tháng ba tiết xuân hoa nở thịnh đi đến Dương Châu.
21. (Động) Coi thường, khinh thị.
22. (Động) Sinh, đẻ. ◎ Như: "mẫu kê hạ đản" 母雞下蛋 gà mẹ đẻ trứng.
23. (Động) Trọ, ở, lưu túc. ◇ Tây sương kí 西廂記: "Quan nhân yếu hạ a, yêm giá lí hữu can tịnh đích điếm" 官人要下呵, 俺這裡有乾淨的店 (Đệ nhất bổn 第一本, Đệ nhất chiết).
24. (Phó) Biểu thị động tác hoàn thành hoặc kết thúc. ◎ Như: "tọa hạ" 坐下. ◇ Lỗ Tấn 魯迅: "Tâm mãn ý túc đích đắc thắng đích thảng hạ liễu" 心滿意足的得勝的躺下了 (A Q chánh truyện 阿Q正傳) Hả lòng hả dạ đắc thắng nằm thẳng cẳng xuống giường.
25. (Phó) Chịu được. ◎ Như: "hoàn tọa đắc hạ ma?" 還坐得下嗎?
26. Một âm là "há". (Động) Xuống, từ trên xuống dưới. ◎ Như: "há vũ" 下雨 rơi mưa, "há sơn" 下山 xuống núi, "há lâu" 下樓 xuống lầu.
27. (Động) Cuốn. ◎ Như: "há kì" 下旗 cuốn cờ, "há duy" 下帷 cuốn màn.
Từ điển Thiều Chửu
② Bề dưới, lời nói nhún mình với người trên, như hạ tình 下情 tình kẻ dưới. hạ hoài 下懷 tấm lòng kẻ dưới.
③ Một âm là há. Xuống, từ trên xuống dưới, như há sơn 下山 xuống núi, há lâu 下樓 xuống lầu.
④ Cuốn, như há kì 下旗 cuốn cờ, há duy 下帷 cuốn màn, v.v.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 3
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. ở bên dưới
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Bề dưới, bậc dưới (đối với người trên, cấp trên). ◎ Như: "bộ hạ" 部下 tay chân, "thủ hạ" 手下 tay sai, "thuộc hạ" 屬下 dưới quyền. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Chu Du vấn trướng hạ thùy cảm tiên xuất" 周瑜問帳下誰敢先出 (Đệ tứ thập bát hồi) Chu Du hỏi (các tướng) dưới trướng ai dám ra trước (đối địch).
3. (Danh) Bên trong, mặt trong. ◎ Như: "tâm hạ" 心下 trong lòng, "ngôn hạ chi ý" 言下之意 hàm ý trong lời nói.
4. (Danh) Bên, bề, phía, phương diện. ◎ Như: "tứ hạ khán nhất khán" 四下看一看 nhìn xem bốn mặt. ◇ Liễu Kì Khanh 柳耆卿: "Lưỡng hạ tương tư bất tương kiến" :兩下相思不相見 (Thi tửu ngoạn giang lâu kí 詩酒翫江樓記) Hai bên nhớ nhau mà không thấy nhau.
5. (Danh) Trong khoảng (không gian) hoặc lúc (thời gian) nào đó. ◎ Như: "mục hạ" 目下 bây giờ, hiện tại, "thì hạ" 時下 trước mắt, hiện giờ.
6. (Danh) Lượng từ: cái, lần, lượt. ◎ Như: "suất liễu kỉ hạ" 摔了幾下 ngã mấy lần. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Dụng quyền đầu hướng tha thân thượng lụy liễu kỉ hạ" 用拳頭向他身上擂了幾下 (Đệ tứ thập thất hồi) Dùng nắm tay nhắm trên mình nó đấm mấy quả.
7. (Tính) Thấp, kém (bậc, cấp). ◎ Như: "hạ phẩm" 下品, "hạ sách" 下策, "hạ cấp" 下級.
8. (Tính) Hèn, mọn (thân phận). ◎ Như: "hạ nhân" 下人, "hạ lại" 下吏.
9. (Tính) Tiếng tự khiêm. ◎ Như: "hạ quan" 下官, "hạ hoài" 下懷, "hạ ngu" 下愚.
10. (Tính) Sau, lúc sau. ◎ Như: "hạ hồi"下回 hồi sau, "hạ nguyệt" 下月 tháng sau, "hạ tinh kì" 下星期 tuần lễ sau.
11. (Tính) Bên trong, trong khoảng. ◎ Như: "tâm hạ" 心下 lòng này, "ngôn hạ chi ý" 言下之意 ý trong lời.
12. (Tính) Dưới, ít hơn (số lượng). ◎ Như: "bất hạ nhị thập vạn nhân" 不下二十萬人 không dưới hai trăm ngàn người.
13. (Động) Ban bố, truyền xuống. ◎ Như: "hạ chiếu" 下詔 ban bố chiếu vua, "hạ mệnh lệnh" 下命令 truyền mệnh lệnh.
14. (Động) Vào trong, tiến nhập. ◎ Như: "hạ thủy" 下水, "hạ tràng bỉ tái" 下場比賽.
15. (Động) Gửi đi. ◎ Như: "hạ thiếp" 下帖 gửi thiếp mời, "hạ chiến thư" 下戰書 gửi chiến thư.
16. (Động) Đánh thắng, chiếm được. ◎ Như: "bất chiến nhi hạ" 不戰而下 không đánh mà thắng, "liên hạ tam thành" 連下三城 hạ liền được ba thành.
17. (Động) Đối đãi khiêm tốn, hạ mình xuống (với kẻ dưới). ◎ Như: "lễ hiền hạ sĩ" 禮賢下士. ◇ Luận Ngữ 論語: "Mẫn nhi hiếu học, bất sỉ hạ vấn" 敏而好學, 不恥下問 (Công Dã Tràng 公冶長) Thông minh và hiếu học, không thẹn phải hạ mình hỏi kẻ dưới mình.
18. (Động) Bỏ xuống, dỡ xuống, bỏ vào. ◎ Như: "hạ hóa" 下貨 dỡ hàng hóa xuống, "hạ độc dược" 下毒藥 bỏ thuốc độc, "hạ võng bộ ngư" 下網捕魚 dỡ lưới xuống bắt cá.
19. (Động) Lấy dùng, sử dụng. ◎ Như: "hạ kì" 下棋, "hạ đao" 下刀, "hạ bút như hữu thần" 下筆如有神.
20. (Động) Đi, đi đến. ◎ Như: "nam hạ" 南下 đi đến phương nam, "hạ hương thị sát" 下鄉視察 đến làng thị sát. ◇ Lí Bạch 李白: "Cố nhân tây từ Hoàng hạc lâu, Yên hoa tam nguyệt hạ Dương Châu" 故人西辭黃鶴樓, 煙花三月下揚州 (Hoàng hạc lâu tống Mạnh Hạo Nhiên 黃鶴樓送孟浩然) Cố nhân từ biệt lầu Hoàng hạc, sang phía tây, Vào tháng ba tiết xuân hoa nở thịnh đi đến Dương Châu.
21. (Động) Coi thường, khinh thị.
22. (Động) Sinh, đẻ. ◎ Như: "mẫu kê hạ đản" 母雞下蛋 gà mẹ đẻ trứng.
23. (Động) Trọ, ở, lưu túc. ◇ Tây sương kí 西廂記: "Quan nhân yếu hạ a, yêm giá lí hữu can tịnh đích điếm" 官人要下呵, 俺這裡有乾淨的店 (Đệ nhất bổn 第一本, Đệ nhất chiết).
24. (Phó) Biểu thị động tác hoàn thành hoặc kết thúc. ◎ Như: "tọa hạ" 坐下. ◇ Lỗ Tấn 魯迅: "Tâm mãn ý túc đích đắc thắng đích thảng hạ liễu" 心滿意足的得勝的躺下了 (A Q chánh truyện 阿Q正傳) Hả lòng hả dạ đắc thắng nằm thẳng cẳng xuống giường.
25. (Phó) Chịu được. ◎ Như: "hoàn tọa đắc hạ ma?" 還坐得下嗎?
26. Một âm là "há". (Động) Xuống, từ trên xuống dưới. ◎ Như: "há vũ" 下雨 rơi mưa, "há sơn" 下山 xuống núi, "há lâu" 下樓 xuống lầu.
27. (Động) Cuốn. ◎ Như: "há kì" 下旗 cuốn cờ, "há duy" 下帷 cuốn màn.
Từ điển Thiều Chửu
② Bề dưới, lời nói nhún mình với người trên, như hạ tình 下情 tình kẻ dưới. hạ hoài 下懷 tấm lòng kẻ dưới.
③ Một âm là há. Xuống, từ trên xuống dưới, như há sơn 下山 xuống núi, há lâu 下樓 xuống lầu.
④ Cuốn, như há kì 下旗 cuốn cờ, há duy 下帷 cuốn màn, v.v.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Xuống, hạ, bỏ, ban ra (lệnh), đánh hạ: 下山Xuống núi; 下樓 Xuống gác; 下視其轍 Bước xuống xem vết bánh xe (Tả truyện); 下獄 Hạ ngục, bỏ tù; 下水 Hạ thủy, đưa xuống nước; 下雪 Xuống tuyết; 下令 Hạ lệnh, ra lệnh; 令初下,群臣進諫,門庭若市 Lệnh vừa ban ra, các bề tôi kéo vào can gián, cửa và sân đông như chợ (Chiến quốc sách); 下鄉 Xuống nông thôn, xuống làng; 下決心 Hạ quyết tâm; 下火 Hạ hỏa; 連下數城 Hạ liền mấy thành; 東下齊城七十二 Phía đông đánh hạ được bảy mươi hai thành của Tề (Lí Bạch: Lương Phủ ngâm);
③ Rơi xuống: 念天地之悠悠,獨愴然而涕下 Nghĩ đến sự đằng đẵng của đất trời mà một mình đau thương rơi lệ (Trần Tử Ngang);
④ Tiến lên phía trước: 水陸俱下 Quân thủy lực (của Tào Tháo) đều tiến lên (Tư trị thông giám);
⑤ Đi, đi đến: 于是使下韓 Do vậy sai Lí Tư đi đến nước Hàn (Sử kí);
⑥ Dưới, ít hơn (về số lượng): 要害之處,通川之道,調立城邑,毌下千家 Những nơi trọng yếu, chỗ đường thông với sông, điều động lập nên thành thị, không nên dưới một ngàn nhà (Triều Thác); 劉琦合江夏戰士亦不下萬人 Binh của Lưu Kì hợp thêm với binh của Giang Hạ cũng không dưới một vạn người (Tư trị thông giám);
⑦ Đóng lại: 王平 引兵離山十里下寨 Vương Bình dẫn quân rời khỏi núi mười dặm thì cho hạ trại (đóng trại) (Tam quốc chí diễn nghĩa);
⑧ Đối đãi khiêm tốn, hạ mình xuống (với kẻ dưới): 敏而好學不恥下問 Thông minh mà hiếu học thì không thẹn hạ mình xuống hỏi kẻ dưới mình (Luận ngữ); 公子爲人,仁而下士 Công tử (nước Ngụy) là người nhân ái và đối đãi khiêm tốn với kẻ sĩ (Sử kí: Ngụy Công tử liệt truyện);
⑨ Hạ xuống, dỡ xuống: 把窗戶下下來 Hạ cánh cửa sổ xuống; 下貨 Dỡ hàng xuống;
⑩ Lùi xuống, nhân nhượng: 相持不下 Găng nhau mãi không ai chịu nhân nhượng; Bỏ ra, dùng: 下了很大氣力 Đã bỏ ra nhiều công sức;
⑫ Sinh đẻ (chỉ động vật): 雞下蛋 Gà đẻ trứng;
⑬ Đặt sau danh từ, tỏ ý bao gồm trong đó; hoặc trong thời gian đó: 言下之意 Ý trong lời; 年下 Giữa ngày tết (nguyên đán);
⑭ Đặt sau động từ, tỏ ý có quan hệ; tỏ ý hoàn thành hay kết quả; tỏ xu hướng hay tiếp diễn: 打下了基礎 Đã đặt được nền móng: 從高處掉下 Rơi từ trên cao xuống; 念下去 Đọc tiếp đi;
⑮ (loại) Lần, cái, lượt: 摔了幾下 Ngã mấy lần; 拍幾下掌 Vỗ tay mấy cái; 親舉筑三下 Tự mình dơ cây đàn trúc lên ba lần (Hán thư); 舉起大板打了十來下 Dơ tấm phách lớn lên đánh mười cái (Hồng lâu mộng).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 109
Từ điển trích dẫn
2. Ngày xưa chỉ lữ quán cho thuê (người cầu học hoặc mưu sự...). ◇ Lão Xá 老舍: "Na thị tại Tây Đan Bài Lâu phụ cận đích nhất gia công ngụ lí. Dĩ tiền, giá thị nhất gia chuyên chiêu đãi học sanh đích, phi thường quy củ đích công ngụ" 那是在西單牌樓附近的一家公寓裏. 以前, 這是一家專招待學生的, 非常規矩的公寓 (Tứ thế đồng đường 四世同堂, Tứ tam 四三).
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. thắng bạc
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Nới lỏng, khoan hoãn. ◇ Lễ Kí 禮記: "(Mạnh thu chi nguyệt) lục hữu tội, nghiêm đoán hình, thiên địa thủy túc, bất khả dĩ doanh" (孟秋之月)戮有罪, 嚴斷刑, 天地始肅, 不可以贏 (Nguyệt lệnh 月令).
3. (Động) Vượt hơn, dư thừa. ◇ Vương An Thạch 王安石: "Vật doanh ngã thu chi, Vật quẫn xuất sử doanh" 物贏我收之, 物窘出使營 (Ngụ ngôn 寓言).
4. (Động) Được, thắng. § Đối lại với "thâu" 輸 thua. ◎ Như: "doanh đắc thắng lợi" 贏得勝利」lấy được thắng lợi. ◇ Nguyễn Du 阮攸: "Doanh đắc quỷ đầu mãn nang khẩu" 贏得鬼頭滿囊口 (Thương Ngô Trúc Chi ca 蒼梧竹枝歌) Kiếm được tiền nhét đầy túi.
5. (Động) Dung nạp, đón nhận, tiếp đãi. ◇ Tả truyện 左傳: "Ngã thật bất đức, nhi dĩ lệ nhân chi viên dĩ doanh chư hầu, thị ngô tội dã" 我實不德, 而以隸人之垣以贏諸侯, 是吾罪也 (Tương Công tam thập nhất niên 襄公三十一年).
6. (Động) Gánh, vác, mang. ◇ Tuân Tử 荀子: "Doanh tam nhật chi lương, nhật trung nhi xu bách lí" 贏三日之糧, 日中而趨百里 (Nghị binh 議兵) Gánh lương ăn cho ba ngày, mỗi ngày đi trăm dặm.
7. (Động) Thu, lấy, đoạt được. ◇ Tân Đường Thư 新唐書: "Quang Bật thu Hứa Châu trảm tặc doanh thiên cấp, phược Ngụy tướng nhị thập nhị nhân" 光弼收許州, 斬賊贏千級, 縛偽將二十二人 (Lí Quang Bật truyện 李光弼傳).
8. (Động) (Làm) nổi, (tới) được. ◇ Chu Lập Ba 周立波: "Đặng Tú Mai khán kiến tha kiểm thượng hãn ba thủy lưu, xuất khí bất doanh, liên mang chiêu hô tha" 鄧秀梅看見他臉上汗爬水流, 出氣不贏, 連忙招呼他 (San hương cự biến 山鄉巨變, Thượng nhất).
9. (Động) Dẫn dụ, lừa, gạt. ◇ Mao Thuẫn 茅盾: "Vi thập ma ngã bất dụng ta thủ đoạn doanh tha quá lai, sử tha bồ phục tại ngã cước biên, nhiên hậu tái thích khai tha ni?" 為什麼我不用些手段贏他過來, 使他匍伏在我腳邊, 然後再踢開他呢? (Đàm 曇, Tứ).
10. (Động) Tăng gia, thêm, dài ra. ◇ Hoài Nam Tử 淮南子: "Mạnh xuân thủy doanh, mạnh thu thủy súc" 孟春始贏, 孟秋始縮 (Thì tắc 時則) Tiết mạnh xuân thì tăng thêm, tiết mạnh thu mới rút ngắn.
11. (Tính) Nhiều, đầy. ◇ Vương Thao 王韜: "Dĩ Trung Quốc tài lực chi phú, nhân dân chi chúng, tài chất chi doanh, trí xảo chi sanh, thao tác chi cần, chế tạo chi tinh, hà cự xuất tây quốc hạ?" 以中國財力之富, 人民之眾, 材質之贏, 智巧之生, 操作之勤, 製造之精, 何遽出西國下? (Đại thướng Quảng Châu phủ Phùng Thái Thú thư 代上廣州府馮太守書).
Từ điển Thiều Chửu
② Được, đánh bạc được gọi là doanh 贏, thua gọi là thâu 輸. Doanh đắc quỷ đầu mãn nang khẩu 贏得鬼頭滿囊口 (Nguyễn Du 阮攸) kiếm được tiền nhét đầy túi.
③ Chậm trễ.
④ Quá.
⑤ Sáng tỏ.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Được lời, được lãi;
③ (văn) Chậm trễ;
④ (văn) Quá;
⑤ (văn) Tiến lên;
⑥ (văn) Gánh vác, mang: 贏三日之糧 Gánh lương thực ăn trong ba ngày (Tuân tử: Nghị binh);
⑦ (văn) Tiếp đãi: 以贏諸侯 Để tiếp đãi các nước chư hầu (Tả truyện: Tương công tam thập nhất niên).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 1
giản thể
Từ điển phổ thông
2. thắng bạc
Từ điển trích dẫn
Từ điển Trần Văn Chánh
② Được lời, được lãi;
③ (văn) Chậm trễ;
④ (văn) Quá;
⑤ (văn) Tiến lên;
⑥ (văn) Gánh vác, mang: 贏三日之糧 Gánh lương thực ăn trong ba ngày (Tuân tử: Nghị binh);
⑦ (văn) Tiếp đãi: 以贏諸侯 Để tiếp đãi các nước chư hầu (Tả truyện: Tương công tam thập nhất niên).
Từ điển Trần Văn Chánh
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.