Từ điển trích dẫn
2. Hòa mục thuận tòng. ◇ Quản Tử 管子: "Phụ mẫu bất thất kì thường, tắc tử tôn hòa thuận" 父母不失其常, 則子孫和順 (Hình thế giải 形勢解) Cha mẹ không trái đạo thường, thì con cháu hòa mục thuận tòng.
3. Tính tình tốt lành hòa ái ôn thuận. ◇ Lễ Kí 禮記: "Hòa thuận tích trung, nhi anh hoa phát ngoại" 和順積中, 而英華發外 (Nhạc kí 樂記) Ý nói: Tư niệm việc tốt lành lâu ngày, hòa ái thuận hợp tích chứa trong lòng; lời nói âm thanh phát hiện ra bên ngoài.
4. Điều hòa thích hợp. ◇ Tư Mã Quang 司馬光: "Phong vũ hòa thuận" 風雨和順 (Nghị biện 議辨, Sách vấn thập đạo 策問十道) Gió mưa điều hòa.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. vẻ
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Họp nhiều chữ lại thành bài gọi là "văn". ◎ Như: "soạn văn" 撰文 làm bài văn.
3. (Danh) Chữ viết, văn tự. § Bắt chước hình tượng các loài mà đặt ra chữ gọi là "văn" 文, gộp cả hình với tiếng gọi là "tự" 字. ◎ Như: "Trung văn" 中文 chữ Trung quốc, "Anh văn" 英文 chữ Anh, "giáp cốt văn" 甲骨文 chữ viết trên mai rùa, trên xương.
4. (Danh) Cái dấu vết do đạo đức lễ nhạc giáo hóa mà có vẻ đẹp đẽ rõ rệt gọi là "văn". ◎ Như: "văn minh" 文明, "văn hóa" 文化.
5. (Danh) Lễ tiết, nghi thức. ◎ Như: "phồn văn nhục tiết" 繁文縟節 lễ nghi phiền phức. ◇ Luận Ngữ 論語: "Văn Vương kí một, văn bất tại tư hồ" 文王既沒, 文不在茲乎 (Tử Hãn 子罕) Vua Văn Vương mất rồi, lễ nhạc, chế độ (của ông ấy) không truyền lại sao!
6. (Danh) Phép luật, điển chương. ◎ Như: "vũ văn" 舞文 múa mèn phép luật (buộc người tội oan). ◇ Sử Kí 史記: "Lại sĩ vũ văn lộng pháp, khắc chương ngụy thư" 吏士舞文弄法, 刻章偽書 (Hóa thực liệt truyện 貨殖列傳) Quan lại múa may khinh thường pháp luật, cạo sửa ngụy tạo điển sách.
7. (Danh) Hiện tượng. ◎ Như: "thiên văn" 天文 hiện tượng trong không trung (mặt trời, mặt trăng, các hành tinh), "nhân văn địa lí" 人文地理 hiện tượng đời sống con người trên mặt đất, sông ngòi, núi non.
8. (Danh) Đồng tiền. ◎ Như: "nhất văn" 一文 một đồng tiền. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Ngã tam thập văn mãi nhất bả, dã thiết đắc nhục, thiết đắc đậu hủ! Nhĩ đích điểu đao hữu thậm hảo xứ, khiếu tố bảo đao" 我三十文買一把, 也切得肉, 切得豆腐! 你的鳥刀有甚好處, 叫做寶刀 (Đệ thập nhị hồi) Tao (chỉ bỏ) ba mươi tiền cũng mua được một con, thái được thịt, cắt được đậu phụ! Đao đồ bỏ của mày thì hay ở chỗ nào mà gọi là đao báu?
9. (Danh) Họ "Văn".
10. (Tính) Thuộc về văn, văn tự. § Đối lại với "vũ" 武. ◎ Như: "văn quan vũ tướng" 文官武將 quan văn tướng võ.
11. (Tính) Hòa nhã, ôn nhu, lễ độ. ◎ Như: "văn nhã" 文雅 đẹp tốt, lịch sự, "văn tĩnh" 文靜 ôn hòa.
12. (Tính) Dịu, yếu, yếu ớt. ◎ Như: "văn hỏa" 文火 lửa liu riu.
13. (Động) Vẽ hoa văn, thích chữ. ◎ Như: "văn thân" 文身 vẽ mình. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Thùy tưởng kim nhật bị Cao Cầu giá tặc khanh hãm liễu ngã giá nhất tràng, văn liễu diện, trực đoán tống đáo giá lí" 誰想今日被高俅這賊坑陷了我這一場, 文了面, 直斷送到這里 (Đệ thập nhất hồi) Ai ngờ bị thằng giặc Cao Cầu hãm hại ta, thích chữ vào mặt, đày thẳng đưa đến đây.
14. Một âm là "vấn". (Động) Văn sức, che đậy bề ngoài. ◇ Luận Ngữ 論語: "Tiểu nhân chi quá dã tất vấn" 小人之過也必文 (Tử Trương 子張) Kẻ tiểu nhân tất dùng văn sức bề ngoài để che lỗi của mình.
Từ điển Thiều Chửu
② Văn từ, họp nhiều chữ lại thành bài gọi là văn.
③ Văn tự, bắt chước hình tượng các loài mà đặt ra chữ gọi là văn 文, gộp cả hình với tiếng gọi là tự 字.
④ Văn, cái dấu vết do đạo đức lễ nhạc giáo hóa mà có vẻ đẹp đẽ rõ rệt gọi là văn, như văn minh 文明, văn hóa 文化, v.v.
⑤ Văn hoa, chỉ cốt bề ngoài cho đẹp, không chuộng đến sự thực gọi là văn, như phồn văn 繁文, phù văn 浮文, v.v.
⑥ Quan văn, các quan làm việc về văn tự gọi là quan văn. Người nào có vẻ hòa nhã lễ độ gọi là văn nhã 文雅 hay văn tĩnh 文靜, v.v.
⑦ Phép luật, như vũ văn 舞文 múa mèn phép luật buộc người tội oan.
⑧ Ðồng tiền, như nhất văn 一文 một đồng tiền.
⑨ Một âm là vấn. Văn sức, như tiểu nhân chi quá dã tất vấn 小人之過也,必文 tiểu nhân có lỗi tất che đậy (văn sức điều lỗi cho không phải là lỗi).
Từ điển Trần Văn Chánh
② Văn tự, ngôn ngữ, tiếng: 越南文 Việt văn, tiếng Việt, chữ Việt;
③ Bài văn, lời văn, văn chương, văn: 散文 Văn xuôi;
④ Văn ngôn: 文言 Thể văn ngôn (của Hán ngữ); 半文半白 Nửa văn ngôn nửa bạch thoại;
⑤ Lễ nghi, văn hoa bề ngoài, văn vẻ, màu mè: 繁文縟節 Nghi lễ phiền phức; 浮文 Văn hoa phù phiếm; 文石 Đá hoa;
⑥ Văn: 文化 Văn hóa; 文明 Văn minh;
⑦ Văn, trí thức: 文官武將 Quan văn tướng võ;
⑧ Dịu, yếu, yếu ớt: 文火 Lửa dịu;
⑨ Những hiện tượng thiên nhiên: 天文 Thiên văn; 地文 Địa văn;
⑩ Đồng tiền, đồng xu: 不値一文錢 Không đáng một đồng xu;
⑪ (văn) Pháp luật, điều khoản luật pháp: 文章 Luật pháp; 與趙禹共定諸律令,務在深文 Cùng với Triệu Vũ định ra các luật lệ, cốt sao cho các điều khoản được chặt chẽ rõ ràng (Sử kí);
⑫ (văn) Chế độ lễ nhạc thời cổ: 文王旣沒,文不在茲乎? Vua Văn vương đã mất, nền văn (chế độ lễ nhạc) không ở nơi này sao? (Luận ngữ);
⑬ (văn) Vẽ hoa văn: 文身之俗蓋始此 Tục vẽ mình có lẽ bắt đầu từ đó;
⑭ Che giấu. 【文過飾非】văn quá sức phi [wénguò-shìfei] Tô điểm cho cái sai thành đúng, dùng ngôn từ đẹp đẽ để lấp liếm sai lầm, che đậy lỗi lầm;
⑮ (Thuộc về) quan văn (trái với quan võ), dân sự: 文臣 Quan văn;
⑯ [Wén] (Họ) Văn.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 136
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Họp nhiều chữ lại thành bài gọi là "văn". ◎ Như: "soạn văn" 撰文 làm bài văn.
3. (Danh) Chữ viết, văn tự. § Bắt chước hình tượng các loài mà đặt ra chữ gọi là "văn" 文, gộp cả hình với tiếng gọi là "tự" 字. ◎ Như: "Trung văn" 中文 chữ Trung quốc, "Anh văn" 英文 chữ Anh, "giáp cốt văn" 甲骨文 chữ viết trên mai rùa, trên xương.
4. (Danh) Cái dấu vết do đạo đức lễ nhạc giáo hóa mà có vẻ đẹp đẽ rõ rệt gọi là "văn". ◎ Như: "văn minh" 文明, "văn hóa" 文化.
5. (Danh) Lễ tiết, nghi thức. ◎ Như: "phồn văn nhục tiết" 繁文縟節 lễ nghi phiền phức. ◇ Luận Ngữ 論語: "Văn Vương kí một, văn bất tại tư hồ" 文王既沒, 文不在茲乎 (Tử Hãn 子罕) Vua Văn Vương mất rồi, lễ nhạc, chế độ (của ông ấy) không truyền lại sao!
6. (Danh) Phép luật, điển chương. ◎ Như: "vũ văn" 舞文 múa mèn phép luật (buộc người tội oan). ◇ Sử Kí 史記: "Lại sĩ vũ văn lộng pháp, khắc chương ngụy thư" 吏士舞文弄法, 刻章偽書 (Hóa thực liệt truyện 貨殖列傳) Quan lại múa may khinh thường pháp luật, cạo sửa ngụy tạo điển sách.
7. (Danh) Hiện tượng. ◎ Như: "thiên văn" 天文 hiện tượng trong không trung (mặt trời, mặt trăng, các hành tinh), "nhân văn địa lí" 人文地理 hiện tượng đời sống con người trên mặt đất, sông ngòi, núi non.
8. (Danh) Đồng tiền. ◎ Như: "nhất văn" 一文 một đồng tiền. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Ngã tam thập văn mãi nhất bả, dã thiết đắc nhục, thiết đắc đậu hủ! Nhĩ đích điểu đao hữu thậm hảo xứ, khiếu tố bảo đao" 我三十文買一把, 也切得肉, 切得豆腐! 你的鳥刀有甚好處, 叫做寶刀 (Đệ thập nhị hồi) Tao (chỉ bỏ) ba mươi tiền cũng mua được một con, thái được thịt, cắt được đậu phụ! Đao đồ bỏ của mày thì hay ở chỗ nào mà gọi là đao báu?
9. (Danh) Họ "Văn".
10. (Tính) Thuộc về văn, văn tự. § Đối lại với "vũ" 武. ◎ Như: "văn quan vũ tướng" 文官武將 quan văn tướng võ.
11. (Tính) Hòa nhã, ôn nhu, lễ độ. ◎ Như: "văn nhã" 文雅 đẹp tốt, lịch sự, "văn tĩnh" 文靜 ôn hòa.
12. (Tính) Dịu, yếu, yếu ớt. ◎ Như: "văn hỏa" 文火 lửa liu riu.
13. (Động) Vẽ hoa văn, thích chữ. ◎ Như: "văn thân" 文身 vẽ mình. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Thùy tưởng kim nhật bị Cao Cầu giá tặc khanh hãm liễu ngã giá nhất tràng, văn liễu diện, trực đoán tống đáo giá lí" 誰想今日被高俅這賊坑陷了我這一場, 文了面, 直斷送到這里 (Đệ thập nhất hồi) Ai ngờ bị thằng giặc Cao Cầu hãm hại ta, thích chữ vào mặt, đày thẳng đưa đến đây.
14. Một âm là "vấn". (Động) Văn sức, che đậy bề ngoài. ◇ Luận Ngữ 論語: "Tiểu nhân chi quá dã tất vấn" 小人之過也必文 (Tử Trương 子張) Kẻ tiểu nhân tất dùng văn sức bề ngoài để che lỗi của mình.
Từ điển Thiều Chửu
② Văn từ, họp nhiều chữ lại thành bài gọi là văn.
③ Văn tự, bắt chước hình tượng các loài mà đặt ra chữ gọi là văn 文, gộp cả hình với tiếng gọi là tự 字.
④ Văn, cái dấu vết do đạo đức lễ nhạc giáo hóa mà có vẻ đẹp đẽ rõ rệt gọi là văn, như văn minh 文明, văn hóa 文化, v.v.
⑤ Văn hoa, chỉ cốt bề ngoài cho đẹp, không chuộng đến sự thực gọi là văn, như phồn văn 繁文, phù văn 浮文, v.v.
⑥ Quan văn, các quan làm việc về văn tự gọi là quan văn. Người nào có vẻ hòa nhã lễ độ gọi là văn nhã 文雅 hay văn tĩnh 文靜, v.v.
⑦ Phép luật, như vũ văn 舞文 múa mèn phép luật buộc người tội oan.
⑧ Ðồng tiền, như nhất văn 一文 một đồng tiền.
⑨ Một âm là vấn. Văn sức, như tiểu nhân chi quá dã tất vấn 小人之過也,必文 tiểu nhân có lỗi tất che đậy (văn sức điều lỗi cho không phải là lỗi).
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Nói tắt của "xương bồ" 菖蒲. § Cây "bạch xương bồ" 白菖蒲 vào tiết đoan ngọ (ngày năm tháng năm), dùng lá nó cắt như hình cái gươm để trừ tà gọi là "bồ kiếm" 蒲劍. Vì thế nên tháng năm gọi là "bồ nguyệt" 蒲月.
3. (Danh) Nói tắt của "bồ liễu" 蒲柳 cây liễu dương. § Một thứ liễu mọc ở ven nước, cành lá ẻo lả, sắp thu đã tàn, nên hay dùng để chỉ vóc dáng con gái hoặc người yếu đuối.
4. (Danh) Tên đất.
5. (Danh) Họ "Bồ".
Từ điển Thiều Chửu
② Bạch xương bồ 白菖蒲 cây bạch xương bồ. Gọi tắt là bồ. Tết đoan ngọ dùng lá nó cắt như hình cái gươm để trừ tà gọi là bồ kiếm 蒲劍. Vì thế nên tháng năm gọi là bồ nguyệt 蒲月.
③ Bồ liễu 蒲柳 cây liễu dương, một thứ liễu mọc ở ven nước, cành lá ẻo lả, sắp thu đã tàn, nên hay dùng để gọi về thể sức con gái và người yếu đuối.
④ Họ Bồ.
Từ điển Trần Văn Chánh
②【蒲柳】bồ liễu [pú liư] (thực) Cây thủy dương, bồ liễu. (Ngr) Ốm yếu, yếu ớt: 蒲柳之姿 Dáng người yếu ớt, thân bồ liễu;
③ [Pú] Tên địa phương: 蒲州 Bồ Châu (ở tỉnh Sơn Tây, Trung Quốc);
④ [Pú] (Họ) Bồ.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 18
Từ điển trích dẫn
2. Lúc trưa, trung ngọ. ◇ Trương Tịch 張籍: "Trường Can ngọ nhật cô xuân tửu, Cao cao tửu kì huyền giang khẩu" 長干午日沽春酒, 高高酒旗懸江口 (Giang Nam hành 江南行).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. góc
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Mượn chỉ cầm thú. ◇ Dương Duy 揚維: "San vô giác, thủy vô lân" 山無角, 水無鱗 (Thái huyền 太玄, Cùng 窮) Núi không có cầm thú, sông không có cá.
3. (Danh) Xương trán. ◎ Như: "long chuẩn nhật giác" 龍準日角 xương trán gồ lên hình chữ nhật.
4. (Danh) Tóc trái đào, con trai con gái bé để tóc hai trái đào gọi là "giác". ◎ Như: "tổng giác" 總角 lúc trẻ con. ◇ Phù sanh lục kí 浮生六記: "Dữ dư vi tổng giác giao" 與余為總角交 (Khảm kha kí sầu 坎坷記愁) Cùng với tôi là bạn từ thuở bé.
5. (Danh) Tiếng "giác", một tiếng trong năm tiếng: "cung, thương, giác, chủy, vũ" 宮商角徵羽. § Ta thường đọc là "giốc".
6. (Danh) Phương đông. § Người xưa coi ngũ thanh, ngũ hành và ngũ phương ứng thuận với nhau: "giác" 角 ứng với "mộc" 木, hướng "đông" 東.
7. (Danh) Mỏ chim.
8. (Danh) Cái tù và. ◇ Nguyễn Trãi 阮廌: "Giác thanh vạn lí khê sơn nguyệt" 角聲萬里溪山月 (Hạ tiệp 賀捷) Tiếng tù và vang muôn dặm dưới trăng nơi núi khe.
9. (Danh) Góc (hình học). ◎ Như: "tam giác hình" 三角形 hình ba góc, "trực giác" 直角 góc vuông.
10. (Danh) Góc, xó. ◎ Như: "tường giác" 牆角 góc tường, "ốc giác" 屋角 góc nhà. ◇ Lỗ Tấn 魯迅: "Tử tế khán thì, ốc giác thượng hoàn hữu lưỡng cá nhân" 仔細看時, 屋角上還有兩個人 (A Q chánh truyện 阿Q正傳) Nhìn kĩ, ở trong góc phòng đã có hai người.
11. (Danh) Mũi đất, doi đất. ◎ Như: "Hảo Vọng giác" 好望角 mũi Hảo Vọng (Nam Phi châu).
12. (Danh) Lượng từ: dùng đếm số trâu, bò. ◇ Tống Liêm 宋濂: "Tặng điền tam thiên mẫu, ngưu thất thập giác" 贈田三千畝, 牛七十角 (Phụng Dương Đan thị tiên oanh bi minh 鳳陽單氏先塋碑銘) Ban cho ruộng ba ngàn mẫu, bò bảy mươi con.
13. (Danh) Lượng từ: đơn vị diện tích ngày xưa. § Bốn "giác" là một mẫu.
14. (Danh) Lượng từ: hào, cắc (tiền). ◎ Như: "nhất giác" 一角 một hào, một cắc.
15. (Danh) Lượng từ, dùng cho công văn. ◎ Như: "nhất giác" 一角 một kiện công văn. ◇ Tây du kí 西遊記: "Đại vương, ngoại diện hữu nhất lão nhân, bối trước nhất giác văn thư, ngôn thị thượng thiên sai lai đích thiên sứ, hữu thánh chỉ thỉnh nhĩ dã" 大王, 外面有一老人, 背著一角文書, 言是上天差來的天使, 有聖旨請你也 (Đệ tam hồi) Tâu Đại vương, ngoài kia có một ông già, lưng đeo một tờ công văn, nói là sứ giả nhà trời, mang theo thánh chỉ tới mời Đại vương.
16. (Danh) Sao "Giác" 角, một ngôi sao trong nhị thập bát tú.
17. (Danh) Đồ đựng rượu. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Tiên thủ lưỡng giác tửu lai" 先取兩角酒來 (Đệ thập nhất hồi) Trước tiên, mang hai giác rượu ra đây.
18. (Danh) Vai trò (trong phim, kịch). ◎ Như: "cước sắc" 腳色 vai trò, "chủ giác" 主角 vai chính, "giác sắc" 角色 con hát (nhà nghề) có tiếng.
19. (Danh) Chia đóng mỗi chỗ một cánh quân để khiên chế quân giặc gọi là "kỉ giác" 椅角.
20. (Danh) Họ "Giác".
21. (Tính) Sừng dài và ngay ngắn. ◇ Luận Ngữ 論語: "Lê ngưu chi tử tuynh thả giác, tuy dục vật dụng, san xuyên kì xá chư" 犁牛之子騂且角, 雖欲勿用, 山川其舍諸 (Ung dã 雍也) Con của con bò cày (khác với bò nuôi riêng để cúng quỷ thần), lông đỏ mà sừng dài và ngay ngắn, dù người ta không muốn dùng (làm vật cúng tế), thần núi thần sông đâu có bỏ nó (mà không hưởng).
22. (Động) Ganh đua, cạnh tranh hơn thua. ◎ Như: "giác lực" 角力 vật nhau, đấu sức, "giác khẩu" 角口 cãi nhau. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Lâm Đại Ngọc tự dữ Bảo Ngọc giác khẩu hậu, dã tự hậu hối" 林黛玉自與寶玉角口後, 也自後悔 (Đệ tam thập hồi) Lâm Đại Ngọc từ hôm cãi nhau với Bảo Ngọc, trong bụng hối hận.
23. (Động) Làm cho bằng, làm cho quân bình. ◇ Lễ Kí 禮記: "Tắc đồng độ lượng, quân hành thạch, giác đẩu dũng" 則同度量, 鈞衡石, 角斗甬 (Nguyệt lệnh 月令) Thì làm cho đo lường như nhau, quân bình cân thạch, ngang bằng đấu hộc.
24. (Động) Nghiêng, liếc. ◇ Đoạn Thành Thức 段成式: "Xá Lợi Phất giác nhi chuyển lãi" 舍利弗角而轉睞 (Dậu dương tạp trở tục tập 酉陽雜俎續集, Tự tháp kí thượng 寺塔記上) Xá Lợi Phất liếc mắt chuyển động con ngươi.
25. § Ghi chú: Còn đọc là "giốc".
26. Một âm là "lộc". (Danh) "Lộc Lí" 角里 tên đất, nay thuộc tỉnh Giang Tô 江蘇. § Cũng viết là "Lộc Lí" 甪里.
27. (Danh) Họ kép "Lộc Lí" 角里. § Cũng viết là "Lộc Lí" 甪里.
Từ điển Thiều Chửu
② Cái xương trán. Người nào có tướng lạ gọi là long chuẩn nhật giác 龍準日角 nghĩa là xương trán gồ lên như hình chữ nhật vậy.
③ Trái đào, con trai con gái bé để hai trái đào gọi là giác. Vì thế gọi lúc trẻ con là tổng giác 總角.
④ Tiếng giác, một tiếng trong năm tiếng: cung, thương, giác, chủy, vũ 宮、商、角、徵、羽.
⑤ Cái tù và.
⑥ Ganh. Phàm so sánh nhau để phân được thua đều gọi là giác. Như giác lực 角力 vật nhau, đấu sức, giác khẩu 角口 cãi nhau.
⑦ Giác sắc 角色 cũng như ta nói cước sắc 腳色. Tục gọi con hát (nhà nghề) có tiếng là giác sắc.
⑧ Chia đóng mỗi chỗ một cánh quân để khiên chế quân giặc gọi là kỉ giác 椅角.
⑨ Góc, như tam giác hình 三角形 hình ba góc.
⑩ Một hào gọi là nhất giác 一角.
⑪ Một kiện công văn cũng gọi là nhất giác 一角.
⑫ Sao giác, một ngôi sao trong nhị thập bát tú.
⑬ Cái đồ đựng rượu. Có khi đọc là chữ giốc.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Cái tù và;
③ Góc, giác, xó: 房角 Góc nhà; 桌子角兒 Góc bàn; 三角形¨之Î Hình tam giác; 墻角 Xó nhà, góc tường;
④ Chỗ rẽ, chỗ quặt: 在柺角地方有個小鋪子 Ở chỗ rẽ có một cửa hàng;
⑤ Hào, cắc (mười xu): 十角是一元 Mười hào là một đồng;
⑥ Một phần tư, một góc tư: 一角餅 Một phần tư cái bánh, một góc bánh;
⑦ (văn) Xương trán: 龍準日角 Xương trán gồ lên như hình chữ nhật;
⑧ (văn) Trái đào (trên đầu óc trẻ con): 總角 Thuở còn để trái đào, thời thơ ấu;
⑨ (văn) Đồ đựng rượu;
⑩ (văn) Kiện công văn: 一角 Một kiện công văn; [Jiăo] Sao Giác (một ngôi sao trong nhị thập bát tú) Xem 角 [jué].
Từ điển Trần Văn Chánh
② Vai, vai trò: 主角 Vai chính; 醜角 Vai hề;
③ (cũ) Âm giốc (một trong ngũ âm). Xem 角 [jiăo].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 35
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. góc
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Mượn chỉ cầm thú. ◇ Dương Duy 揚維: "San vô giác, thủy vô lân" 山無角, 水無鱗 (Thái huyền 太玄, Cùng 窮) Núi không có cầm thú, sông không có cá.
3. (Danh) Xương trán. ◎ Như: "long chuẩn nhật giác" 龍準日角 xương trán gồ lên hình chữ nhật.
4. (Danh) Tóc trái đào, con trai con gái bé để tóc hai trái đào gọi là "giác". ◎ Như: "tổng giác" 總角 lúc trẻ con. ◇ Phù sanh lục kí 浮生六記: "Dữ dư vi tổng giác giao" 與余為總角交 (Khảm kha kí sầu 坎坷記愁) Cùng với tôi là bạn từ thuở bé.
5. (Danh) Tiếng "giác", một tiếng trong năm tiếng: "cung, thương, giác, chủy, vũ" 宮商角徵羽. § Ta thường đọc là "giốc".
6. (Danh) Phương đông. § Người xưa coi ngũ thanh, ngũ hành và ngũ phương ứng thuận với nhau: "giác" 角 ứng với "mộc" 木, hướng "đông" 東.
7. (Danh) Mỏ chim.
8. (Danh) Cái tù và. ◇ Nguyễn Trãi 阮廌: "Giác thanh vạn lí khê sơn nguyệt" 角聲萬里溪山月 (Hạ tiệp 賀捷) Tiếng tù và vang muôn dặm dưới trăng nơi núi khe.
9. (Danh) Góc (hình học). ◎ Như: "tam giác hình" 三角形 hình ba góc, "trực giác" 直角 góc vuông.
10. (Danh) Góc, xó. ◎ Như: "tường giác" 牆角 góc tường, "ốc giác" 屋角 góc nhà. ◇ Lỗ Tấn 魯迅: "Tử tế khán thì, ốc giác thượng hoàn hữu lưỡng cá nhân" 仔細看時, 屋角上還有兩個人 (A Q chánh truyện 阿Q正傳) Nhìn kĩ, ở trong góc phòng đã có hai người.
11. (Danh) Mũi đất, doi đất. ◎ Như: "Hảo Vọng giác" 好望角 mũi Hảo Vọng (Nam Phi châu).
12. (Danh) Lượng từ: dùng đếm số trâu, bò. ◇ Tống Liêm 宋濂: "Tặng điền tam thiên mẫu, ngưu thất thập giác" 贈田三千畝, 牛七十角 (Phụng Dương Đan thị tiên oanh bi minh 鳳陽單氏先塋碑銘) Ban cho ruộng ba ngàn mẫu, bò bảy mươi con.
13. (Danh) Lượng từ: đơn vị diện tích ngày xưa. § Bốn "giác" là một mẫu.
14. (Danh) Lượng từ: hào, cắc (tiền). ◎ Như: "nhất giác" 一角 một hào, một cắc.
15. (Danh) Lượng từ, dùng cho công văn. ◎ Như: "nhất giác" 一角 một kiện công văn. ◇ Tây du kí 西遊記: "Đại vương, ngoại diện hữu nhất lão nhân, bối trước nhất giác văn thư, ngôn thị thượng thiên sai lai đích thiên sứ, hữu thánh chỉ thỉnh nhĩ dã" 大王, 外面有一老人, 背著一角文書, 言是上天差來的天使, 有聖旨請你也 (Đệ tam hồi) Tâu Đại vương, ngoài kia có một ông già, lưng đeo một tờ công văn, nói là sứ giả nhà trời, mang theo thánh chỉ tới mời Đại vương.
16. (Danh) Sao "Giác" 角, một ngôi sao trong nhị thập bát tú.
17. (Danh) Đồ đựng rượu. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Tiên thủ lưỡng giác tửu lai" 先取兩角酒來 (Đệ thập nhất hồi) Trước tiên, mang hai giác rượu ra đây.
18. (Danh) Vai trò (trong phim, kịch). ◎ Như: "cước sắc" 腳色 vai trò, "chủ giác" 主角 vai chính, "giác sắc" 角色 con hát (nhà nghề) có tiếng.
19. (Danh) Chia đóng mỗi chỗ một cánh quân để khiên chế quân giặc gọi là "kỉ giác" 椅角.
20. (Danh) Họ "Giác".
21. (Tính) Sừng dài và ngay ngắn. ◇ Luận Ngữ 論語: "Lê ngưu chi tử tuynh thả giác, tuy dục vật dụng, san xuyên kì xá chư" 犁牛之子騂且角, 雖欲勿用, 山川其舍諸 (Ung dã 雍也) Con của con bò cày (khác với bò nuôi riêng để cúng quỷ thần), lông đỏ mà sừng dài và ngay ngắn, dù người ta không muốn dùng (làm vật cúng tế), thần núi thần sông đâu có bỏ nó (mà không hưởng).
22. (Động) Ganh đua, cạnh tranh hơn thua. ◎ Như: "giác lực" 角力 vật nhau, đấu sức, "giác khẩu" 角口 cãi nhau. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Lâm Đại Ngọc tự dữ Bảo Ngọc giác khẩu hậu, dã tự hậu hối" 林黛玉自與寶玉角口後, 也自後悔 (Đệ tam thập hồi) Lâm Đại Ngọc từ hôm cãi nhau với Bảo Ngọc, trong bụng hối hận.
23. (Động) Làm cho bằng, làm cho quân bình. ◇ Lễ Kí 禮記: "Tắc đồng độ lượng, quân hành thạch, giác đẩu dũng" 則同度量, 鈞衡石, 角斗甬 (Nguyệt lệnh 月令) Thì làm cho đo lường như nhau, quân bình cân thạch, ngang bằng đấu hộc.
24. (Động) Nghiêng, liếc. ◇ Đoạn Thành Thức 段成式: "Xá Lợi Phất giác nhi chuyển lãi" 舍利弗角而轉睞 (Dậu dương tạp trở tục tập 酉陽雜俎續集, Tự tháp kí thượng 寺塔記上) Xá Lợi Phất liếc mắt chuyển động con ngươi.
25. § Ghi chú: Còn đọc là "giốc".
26. Một âm là "lộc". (Danh) "Lộc Lí" 角里 tên đất, nay thuộc tỉnh Giang Tô 江蘇. § Cũng viết là "Lộc Lí" 甪里.
27. (Danh) Họ kép "Lộc Lí" 角里. § Cũng viết là "Lộc Lí" 甪里.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Vai, vai trò: 主角 Vai chính; 醜角 Vai hề;
③ (cũ) Âm giốc (một trong ngũ âm). Xem 角 [jiăo].
Từ ghép 4
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Mượn chỉ cầm thú. ◇ Dương Duy 揚維: "San vô giác, thủy vô lân" 山無角, 水無鱗 (Thái huyền 太玄, Cùng 窮) Núi không có cầm thú, sông không có cá.
3. (Danh) Xương trán. ◎ Như: "long chuẩn nhật giác" 龍準日角 xương trán gồ lên hình chữ nhật.
4. (Danh) Tóc trái đào, con trai con gái bé để tóc hai trái đào gọi là "giác". ◎ Như: "tổng giác" 總角 lúc trẻ con. ◇ Phù sanh lục kí 浮生六記: "Dữ dư vi tổng giác giao" 與余為總角交 (Khảm kha kí sầu 坎坷記愁) Cùng với tôi là bạn từ thuở bé.
5. (Danh) Tiếng "giác", một tiếng trong năm tiếng: "cung, thương, giác, chủy, vũ" 宮商角徵羽. § Ta thường đọc là "giốc".
6. (Danh) Phương đông. § Người xưa coi ngũ thanh, ngũ hành và ngũ phương ứng thuận với nhau: "giác" 角 ứng với "mộc" 木, hướng "đông" 東.
7. (Danh) Mỏ chim.
8. (Danh) Cái tù và. ◇ Nguyễn Trãi 阮廌: "Giác thanh vạn lí khê sơn nguyệt" 角聲萬里溪山月 (Hạ tiệp 賀捷) Tiếng tù và vang muôn dặm dưới trăng nơi núi khe.
9. (Danh) Góc (hình học). ◎ Như: "tam giác hình" 三角形 hình ba góc, "trực giác" 直角 góc vuông.
10. (Danh) Góc, xó. ◎ Như: "tường giác" 牆角 góc tường, "ốc giác" 屋角 góc nhà. ◇ Lỗ Tấn 魯迅: "Tử tế khán thì, ốc giác thượng hoàn hữu lưỡng cá nhân" 仔細看時, 屋角上還有兩個人 (A Q chánh truyện 阿Q正傳) Nhìn kĩ, ở trong góc phòng đã có hai người.
11. (Danh) Mũi đất, doi đất. ◎ Như: "Hảo Vọng giác" 好望角 mũi Hảo Vọng (Nam Phi châu).
12. (Danh) Lượng từ: dùng đếm số trâu, bò. ◇ Tống Liêm 宋濂: "Tặng điền tam thiên mẫu, ngưu thất thập giác" 贈田三千畝, 牛七十角 (Phụng Dương Đan thị tiên oanh bi minh 鳳陽單氏先塋碑銘) Ban cho ruộng ba ngàn mẫu, bò bảy mươi con.
13. (Danh) Lượng từ: đơn vị diện tích ngày xưa. § Bốn "giác" là một mẫu.
14. (Danh) Lượng từ: hào, cắc (tiền). ◎ Như: "nhất giác" 一角 một hào, một cắc.
15. (Danh) Lượng từ, dùng cho công văn. ◎ Như: "nhất giác" 一角 một kiện công văn. ◇ Tây du kí 西遊記: "Đại vương, ngoại diện hữu nhất lão nhân, bối trước nhất giác văn thư, ngôn thị thượng thiên sai lai đích thiên sứ, hữu thánh chỉ thỉnh nhĩ dã" 大王, 外面有一老人, 背著一角文書, 言是上天差來的天使, 有聖旨請你也 (Đệ tam hồi) Tâu Đại vương, ngoài kia có một ông già, lưng đeo một tờ công văn, nói là sứ giả nhà trời, mang theo thánh chỉ tới mời Đại vương.
16. (Danh) Sao "Giác" 角, một ngôi sao trong nhị thập bát tú.
17. (Danh) Đồ đựng rượu. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Tiên thủ lưỡng giác tửu lai" 先取兩角酒來 (Đệ thập nhất hồi) Trước tiên, mang hai giác rượu ra đây.
18. (Danh) Vai trò (trong phim, kịch). ◎ Như: "cước sắc" 腳色 vai trò, "chủ giác" 主角 vai chính, "giác sắc" 角色 con hát (nhà nghề) có tiếng.
19. (Danh) Chia đóng mỗi chỗ một cánh quân để khiên chế quân giặc gọi là "kỉ giác" 椅角.
20. (Danh) Họ "Giác".
21. (Tính) Sừng dài và ngay ngắn. ◇ Luận Ngữ 論語: "Lê ngưu chi tử tuynh thả giác, tuy dục vật dụng, san xuyên kì xá chư" 犁牛之子騂且角, 雖欲勿用, 山川其舍諸 (Ung dã 雍也) Con của con bò cày (khác với bò nuôi riêng để cúng quỷ thần), lông đỏ mà sừng dài và ngay ngắn, dù người ta không muốn dùng (làm vật cúng tế), thần núi thần sông đâu có bỏ nó (mà không hưởng).
22. (Động) Ganh đua, cạnh tranh hơn thua. ◎ Như: "giác lực" 角力 vật nhau, đấu sức, "giác khẩu" 角口 cãi nhau. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Lâm Đại Ngọc tự dữ Bảo Ngọc giác khẩu hậu, dã tự hậu hối" 林黛玉自與寶玉角口後, 也自後悔 (Đệ tam thập hồi) Lâm Đại Ngọc từ hôm cãi nhau với Bảo Ngọc, trong bụng hối hận.
23. (Động) Làm cho bằng, làm cho quân bình. ◇ Lễ Kí 禮記: "Tắc đồng độ lượng, quân hành thạch, giác đẩu dũng" 則同度量, 鈞衡石, 角斗甬 (Nguyệt lệnh 月令) Thì làm cho đo lường như nhau, quân bình cân thạch, ngang bằng đấu hộc.
24. (Động) Nghiêng, liếc. ◇ Đoạn Thành Thức 段成式: "Xá Lợi Phất giác nhi chuyển lãi" 舍利弗角而轉睞 (Dậu dương tạp trở tục tập 酉陽雜俎續集, Tự tháp kí thượng 寺塔記上) Xá Lợi Phất liếc mắt chuyển động con ngươi.
25. § Ghi chú: Còn đọc là "giốc".
26. Một âm là "lộc". (Danh) "Lộc Lí" 角里 tên đất, nay thuộc tỉnh Giang Tô 江蘇. § Cũng viết là "Lộc Lí" 甪里.
27. (Danh) Họ kép "Lộc Lí" 角里. § Cũng viết là "Lộc Lí" 甪里.
Từ điển Trần Văn Chánh
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. quả phơi khô
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Trái cây để khô, trái cây tẩm đường rồi để khô. ◎ Như: "đào phủ" 桃脯 đào khô.
3. (Động) Giết chết, băm xác rồi phơi khô (hình phạt thời xưa). ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Ngạc Hầu tranh chi cấp, biện chi tật, cố phủ Ngạc Hầu" 鄂侯爭之急, 辨之疾, 故脯鄂侯 (Triệu sách tam 趙策三) Ngạc Hầu tranh biện nhậm lẹ, nên phạt giết Ngạc Hầu, băm xác đem phơi khô.
4. (Tính) Phiếm chỉ khô khan. ◎ Như: "phủ điền" 脯田 ruộng khô, ruộng mùa đông lạnh thiếu chăm bón.
5. Một âm là "bô". (Danh) Ức (phần ngực và bụng). ◎ Như: "kê bô" 雞脯 ức gà.
6. (Danh) Buổi quá trưa. § Thông "bô" 晡.
Từ điển Thiều Chửu
② Các thứ quả khô cũng gọi là bô. Như đào bô 桃脯 đào phơi khô.
Từ điển Trần Văn Chánh
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Trái cây để khô, trái cây tẩm đường rồi để khô. ◎ Như: "đào phủ" 桃脯 đào khô.
3. (Động) Giết chết, băm xác rồi phơi khô (hình phạt thời xưa). ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Ngạc Hầu tranh chi cấp, biện chi tật, cố phủ Ngạc Hầu" 鄂侯爭之急, 辨之疾, 故脯鄂侯 (Triệu sách tam 趙策三) Ngạc Hầu tranh biện nhậm lẹ, nên phạt giết Ngạc Hầu, băm xác đem phơi khô.
4. (Tính) Phiếm chỉ khô khan. ◎ Như: "phủ điền" 脯田 ruộng khô, ruộng mùa đông lạnh thiếu chăm bón.
5. Một âm là "bô". (Danh) Ức (phần ngực và bụng). ◎ Như: "kê bô" 雞脯 ức gà.
6. (Danh) Buổi quá trưa. § Thông "bô" 晡.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. thẩm tra, xét hỏi kỹ
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Xét đoán, xét hỏi. ◎ Như: "thẩm phán" 審判 xét xử, "thẩm tấn" 審訊 xét hỏi.
3. (Động) Biết rõ. § Thông "thẩm" 諗, "thẩm" 讅. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Thần khốn Đặng Ngải ư Kì san, bệ hạ liên giáng tam chiếu, triệu thần hồi triều, vị thẩm thánh ý vi hà?" 臣困鄧艾於祁山, 陛下連降三詔, 召臣回朝, 未審聖意為何 (Đệ nhất nhất ngũ hồi) Thần vây Đặng Ngải ở núi Kì, bệ hạ liên tiếp giáng xuống ba đạo chiếu đòi thần về triều, chưa biết ý bệ hạ ra sao?
4. (Động) Cẩn thận, thận trọng.
5. (Trợ) Quả là, đúng. ◎ Như: "thẩm như thị dã" 審如是也 quả đúng như thế.
6. (Phó) Kĩ lưỡng, kĩ càng. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Thẩm cố chi, tứ chi giai như nhân, đãn vĩ thùy hậu bộ" 審顧之, 四肢皆如人, 但尾垂後部 (Cổ nhi 賈兒) Nhìn kĩ, bốn chân tay đều như người, chỉ khác có cái đuôi thòng xuống ở đằng sau.
7. (Danh) Họ "Thẩm".
Từ điển Thiều Chửu
② Xét đoán, xét hỏi. Nay nha tư pháp có một tòa gọi là thẩm phán sảnh 審判廳 là chỗ xét hỏi hình ngục kiện tụng vậy.
③ Dùng làm tiếng giúp lời, có cái ý quyết định hẳn, như thẩm như thị dã 審如是也 xét quả đúng như thế vậy.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Xử, xét hỏi, tra hỏi: 公審 Xử công khai; 審案 Xử án;
③ (văn) Hiểu được: 不審近況如何? Không hiểu tình hình dạo này ra sao?. Như 讅 [shân], 諗 [shân];
④ (văn) Quả là, đúng: 審如其言 Đúng như lời... đã nói; 審如是也 Quả đúng như thế.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 22
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Hoa lệ, rực rỡ, sáng sủa. ◇ Dịch Kinh 易經: "Bí như nhu như, vĩnh trinh cát" 賁如濡如, 永貞吉 (Bí quái 賁卦) Rực rỡ đằm thắm, hễ giữ vững chính đạo thì tốt.
3. (Phó) Hình dung khách quý hạ cố đến thăm. ◎ Như: "bí lâm" 賁臨 hân hạnh được khách quý hạ cố tới thăm viếng, mà tự thấy được rạng rỡ thêm (thường dùng trong thư từ). ◇ Tô Mạn Thù 蘇曼殊: "Thỉnh đại sư bí lâm thư trai tiện phạn" 請大師賁臨書齋便飯 (Đoạn hồng linh nhạn kí 斷鴻零雁記) Kính mời Đại sư rời gót sang thư trai dùng cơm.
4. Một âm là "phần". (Tính) To lớn. ◎ Như: "dụng hoành tư phần" 用宏茲賁 dùng càng rộng lớn.
5. Lại một âm là "bôn". (Tính) Mạnh bạo. ◎ Như: "bôn sĩ" 賁士 dũng sĩ.
6. (Danh) Họ "Bôn".
Từ điển Thiều Chửu
② Một âm là phần. To lớn, như dụng hoành tư phần 用宏茲賁 dùng càng rộng lớn.
③ Lại một âm là bôn. Dũng sĩ, như hổ bôn 虎賁 đạo quân hùng tráng của vua.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Sáng sủa, rực rỡ.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Hoa lệ, rực rỡ, sáng sủa. ◇ Dịch Kinh 易經: "Bí như nhu như, vĩnh trinh cát" 賁如濡如, 永貞吉 (Bí quái 賁卦) Rực rỡ đằm thắm, hễ giữ vững chính đạo thì tốt.
3. (Phó) Hình dung khách quý hạ cố đến thăm. ◎ Như: "bí lâm" 賁臨 hân hạnh được khách quý hạ cố tới thăm viếng, mà tự thấy được rạng rỡ thêm (thường dùng trong thư từ). ◇ Tô Mạn Thù 蘇曼殊: "Thỉnh đại sư bí lâm thư trai tiện phạn" 請大師賁臨書齋便飯 (Đoạn hồng linh nhạn kí 斷鴻零雁記) Kính mời Đại sư rời gót sang thư trai dùng cơm.
4. Một âm là "phần". (Tính) To lớn. ◎ Như: "dụng hoành tư phần" 用宏茲賁 dùng càng rộng lớn.
5. Lại một âm là "bôn". (Tính) Mạnh bạo. ◎ Như: "bôn sĩ" 賁士 dũng sĩ.
6. (Danh) Họ "Bôn".
Từ điển Thiều Chửu
② Một âm là phần. To lớn, như dụng hoành tư phần 用宏茲賁 dùng càng rộng lớn.
③ Lại một âm là bôn. Dũng sĩ, như hổ bôn 虎賁 đạo quân hùng tráng của vua.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 1
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Hoa lệ, rực rỡ, sáng sủa. ◇ Dịch Kinh 易經: "Bí như nhu như, vĩnh trinh cát" 賁如濡如, 永貞吉 (Bí quái 賁卦) Rực rỡ đằm thắm, hễ giữ vững chính đạo thì tốt.
3. (Phó) Hình dung khách quý hạ cố đến thăm. ◎ Như: "bí lâm" 賁臨 hân hạnh được khách quý hạ cố tới thăm viếng, mà tự thấy được rạng rỡ thêm (thường dùng trong thư từ). ◇ Tô Mạn Thù 蘇曼殊: "Thỉnh đại sư bí lâm thư trai tiện phạn" 請大師賁臨書齋便飯 (Đoạn hồng linh nhạn kí 斷鴻零雁記) Kính mời Đại sư rời gót sang thư trai dùng cơm.
4. Một âm là "phần". (Tính) To lớn. ◎ Như: "dụng hoành tư phần" 用宏茲賁 dùng càng rộng lớn.
5. Lại một âm là "bôn". (Tính) Mạnh bạo. ◎ Như: "bôn sĩ" 賁士 dũng sĩ.
6. (Danh) Họ "Bôn".
Từ điển Thiều Chửu
② Một âm là phần. To lớn, như dụng hoành tư phần 用宏茲賁 dùng càng rộng lớn.
③ Lại một âm là bôn. Dũng sĩ, như hổ bôn 虎賁 đạo quân hùng tráng của vua.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. giấy tờ
3. hiệu, tên chữ
4. người con gái đã hứa hôn
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Tên hiệu đặt thêm ngoài tên gốc. § Kinh Lễ định con trai hai mươi tuổi làm lễ đội mũ rồi mới đặt tên. ◎ Như: con đức Khổng Tử tên là "Lí" 鯉, tên tự là "Bá Ngư" 伯魚, "Nhạc Phi tự Bằng Cử" 岳飛字鵬舉 tên hiệu của Nhạc Phi là Bằng Cử.
3. (Danh) Giấy tờ, giấy làm bằng, khế ước. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Cấp tha thập ki lạng ngân tử, tả thượng nhất trương thối hôn đích tự nhi" 給他十幾兩銀子, 寫上一張退婚的字兒 (Đệ lục thập tứ hồi) Cho nó mười mấy lạng bạc, bảo viềt một tờ giấy chứng từ hôn.
4. (Danh) Âm đọc. ◎ Như: "giảo tự thanh sở" 咬字清楚 phát âm rõ ràng.
5. (Danh) Họ "Tự".
6. (Động) Hứa hôn. § Ngày xưa, con gái nhận lời gả chồng thì cài trâm và đặt tên tự. ◎ Như: "đãi tự khuê trung" 待字閨中 người con gái trong phòng khuê, chưa hứa hôn.
7. (Động) Nuôi nấng, dưỡng dục. ◎ Như: "phủ tự" 撫字 vỗ về nuôi nấng. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Quá bát cửu nguyệt, nữ quả cử nhất nam, mãi ảo phủ tự chi" 過過八九月, 女果舉一男, 買媼撫字之 (Thư si 書癡) Qua tám chín tháng sau, cô gái quả nhiên sinh được một đứa con trai, thuê một đàn bà nuôi nấng.
8. (Động) Yêu thương. ◇ Tả truyện 左傳: "Sở tuy đại, phi ngô tộc dã, kì khẳng tự ngã hồ?" 楚雖大, 非吾族也, 其肯字我乎 (Thành Công tứ niên 成公四年) Nước Sở dù lớn, đâu phải dòng họ ta, họ có chịu yêu thương ta chăng?
9. (Động) Trị lí. ◇ Lưu Vũ Tích 劉禹錫: "Phòng dân chi lí thậm chu, nhi bất chí kiểu sát; tự dân chi phương thậm dụ, nhi bất chí sử xâm mâu" 防民之理甚周, 而不至皎察; 字民之方甚裕, 而不至使侵蛑 (Đáp Nhiêu Châu chi sứ quân thư 答饒州之使君書).
Từ điển Thiều Chửu
② Tên tự, kinh lễ định con trai hai mươi tuổi làm lễ đội mũ rồi mới đặt tên. Như con đức Khổng-tử tên là Lí 鯉, tên tự là Bá-ngư 伯魚. Con gái nhận lời gả chồng mới cài trâm và đặt tên tự, cho nên nhận lời gả chồng cũng gọi là tự nhân 字人.
③ Sinh sản, người ta sinh con gọi là tự. Chữ tự ở trong văn tự cũng là noi ở nghĩa ấy mà ra, ý nói nẩy nở ra nhiều vậy.
④ Yêu, phủ tự 撫字 vỗ về nuôi nấng.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Âm: 咬字清楚 Phát âm rõ ràng;
③ Tên tự, tên chữ: 阮攸字素如 Nguyễn Du tự là Tố Như;
④ Giấy (tờ), văn tự: 立字爲憑 Viết giấy (văn tự) làm bằng;
⑤ (cũ) (Con gái) đã hứa hôn: 待字閨中 Người con gái trong phòng khuê còn chưa hứa hôn;
⑥ (văn) Sinh con, đẻ con;
⑦ (văn) Yêu thương: 撫字 Vỗ về nuôi nấng.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 53
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. "Điều canh" 調羹 chỉ tài trị nước. Vua "Cao Tông" 高宗 nhà "Ân" 殷 cử "Phó Duyệt" 傅說 làm tể tướng, có nói rằng: Ngươi với ta nhờ nhau nhiều lắm, ví như nếm canh, cậy ngươi làm muối (mặn) với mơ (chua).
3. "Canh tường" 羹牆 theo truyền thuyết, sau khi vua "Nghiêu" 堯 mất, vua "Thuấn" 舜 ngày đêm tưởng nhớ, ngồi thì thấy hình vua Nghiêu hiện ra trên "tường" 牆, ăn cơm thì thấy bóng vua Nghiêu trong bát "canh" 羹 (Hậu Hán thư 後漢書). Vì thế "canh tường" 羹牆 dùng để chỉ lòng truy niệm và ngưỡng mộ bậc tiên hiền, tiền bối. ◇ Trần Nhân Tông 陳仁宗: "Phảng phất canh tường nhập mộng nhiêu" 彷彿羹牆入夢饒 (Thiên Trường phủ 天長府) Phảng phất thường thấy tiên vương vào trong giấc mộng.
4. Một âm là "lang". (Danh) "Bất Lang" 不羹 tên đất nước "Sở" 楚 thời xưa, nay thuộc vào khoảng tỉnh Hà Nam (Trung Quốc).
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 2
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. "Điều canh" 調羹 chỉ tài trị nước. Vua "Cao Tông" 高宗 nhà "Ân" 殷 cử "Phó Duyệt" 傅說 làm tể tướng, có nói rằng: Ngươi với ta nhờ nhau nhiều lắm, ví như nếm canh, cậy ngươi làm muối (mặn) với mơ (chua).
3. "Canh tường" 羹牆 theo truyền thuyết, sau khi vua "Nghiêu" 堯 mất, vua "Thuấn" 舜 ngày đêm tưởng nhớ, ngồi thì thấy hình vua Nghiêu hiện ra trên "tường" 牆, ăn cơm thì thấy bóng vua Nghiêu trong bát "canh" 羹 (Hậu Hán thư 後漢書). Vì thế "canh tường" 羹牆 dùng để chỉ lòng truy niệm và ngưỡng mộ bậc tiên hiền, tiền bối. ◇ Trần Nhân Tông 陳仁宗: "Phảng phất canh tường nhập mộng nhiêu" 彷彿羹牆入夢饒 (Thiên Trường phủ 天長府) Phảng phất thường thấy tiên vương vào trong giấc mộng.
4. Một âm là "lang". (Danh) "Bất Lang" 不羹 tên đất nước "Sở" 楚 thời xưa, nay thuộc vào khoảng tỉnh Hà Nam (Trung Quốc).
Từ điển Thiều Chửu
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.