世 - thế
一世 nhất thế

Từ điển trích dẫn

1. Cả một đời.
2. Cả cõi đời, cả thế gian.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cả một đời — Cả cõi đời.

▸ Từng từ:
三世 tam thế

Từ điển trích dẫn

1. Ba đời, gồm đời ông, đời cha và đời con.
2. Ba đời quá khứ, hiện tại và vị lai.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ba đời, gồm đời cha, đời con và đời cháu — Tiếng nhà Phật, chỉ ba đời quá khứ, hiện tại và vị lai.

▸ Từng từ:
下世 hạ thế

Từ điển trích dẫn

1. Chết, mất, từ trần. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Hựu bán tải, Vũ Thôn đích thê hốt nhiễm tật hạ thế" , (Đệ nhị hồi) Lại nửa năm sau, vợ cả Vũ Thôn bỗng mắc bệnh chết.
2. Kiếp sau, lai sinh. ◎ Như: "nguyện hạ thế sanh vi nữ nhân" mong kiếp sau được sinh làm người nữ.
3. Đời sau, thế hệ sau.
4. Xuống trần gian. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Đãi giá nhất can phong lưu nghiệt quỷ hạ thế dĩ hoàn, nhĩ ngã tái khứ" , (Đệ nhất hồi) Chờ cho bọn quỷ nghiệt phong lưu xuống trần hết đã, tôi với ông hãy xuống.
5. Nhân gian, cõi đời, hạ giới. ◇ Tây du kí 西: "Bát Giới đạo: Ngã nãi thị Thiên Bồng nguyên soái, chỉ nhân tội phạm thiên điều, đọa lạc hạ thế" : , , (Đệ nhị thập cửu hồi) (Trư) Bát Giới nói: Ta vốn là nguyên soái ở Thiên Bồng, nhân vì phạm tội trên trời, phải đày xuống hạ giới.
6. Cõi âm, địa ngục.

▸ Từng từ:
不世 bất thế

Từ điển trích dẫn

1. Phi thường, hãn hữu. § Cũng như "phi phàm" . ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Kim thiên tử mông trần, tướng quân thành nhân thử thì thủ xướng nghĩa binh, phụng thiên tử dĩ tòng chúng vọng, bất thế chi lược dã" , , , (Đệ thập tứ hồi) Nay thiên tử mắc nạn, tướng quân nhân dịp này, cất nghĩa binh, phụng thiên tử để theo nguyện vọng của dân chúng, sách lược rất hay.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Không giống đời. Cũng như Bất phàm.

▸ Từng từ:
世事 thế sự

Từ điển trích dẫn

1. Chỉ sự việc của các giới sĩ nông công thương.
2. Chỉ những nghề nghiệp chuyên môn truyền lại từ đời này sang đời khác, như "vu" đồng cốt, "y" chữa bệnh, "bốc thệ" bói toán, v.v.
3. Việc đời, việc trên đời. ◇ Lục Du : "Tảo tuế na tri thế sự gian, Trung Nguyên Bắc vọng khí như san" , (Thư phẫn ) Tuổi trẻ nào hay việc đời gian nan, Từ Trung Nguyên ngóng về Bắc phẫn khí bừng bừng.
4. Việc trần tục ở đời.
5. Chỉ việc xã giao thù đáp, nhân tình thế cố. ◇ Tống Thư : "Đăng Chi tuy bất thiệp học, thiện ư thế sự" , (Dữu Đăng Chi truyện ) Đăng Chi tuy không có học vấn, nhưng giỏi xã giao ứng thù.
6. Thế lớn mạnh, "đại thế" .
7. Cục diện.

▸ Từng từ:
世交 thế giao

Từ điển trích dẫn

1. Từ đời trước hoặc từ mấy đời có giao tình. ◇ Mao Thuẫn : "Phương La Lan hòa ngã môn dã thị thế giao, Phương Lão Bá tại nhật, hòa gia nghiêm cực hảo" , , (Động diêu , Tam).
2. Giao vãng đời này qua đời nọ. ◇ Nhị khắc phách án kinh kì : "Hậu biên Ngụy, Đỗ lưỡng nhân câu vi hiển quan; Văn, Cảnh nhị tiểu thư các sanh tử nữ, hựu kết liễu hôn nhân, thế giao bất tuyệt" , , , (Quyển thập thất).

▸ Từng từ:
世人 thế nhân

thế nhân

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

người đời

▸ Từng từ:
世仇 thế cừu

thế cừu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

thái ấp, đất phong

▸ Từng từ:
世俗 thế tục

thế tục

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

thế tục, thói đời

Từ điển trích dẫn

1. Phong tục tập quán lưu truyền trong xã hội. ◇ Sử Kí : "Tam nguyệt vi Sở tướng, thi giáo đạo dân, thượng hạ hòa hợp, thế tục thịnh mĩ, chánh hoãn cấm chỉ, lại vô gian tà, đạo tặc bất khởi" , , , , , , (Tuần lại liệt truyện ).
2. Cõi đời, thế gian. ◇ Vương Tây Ngạn 西: "Nhất thiết thế tục đích hưởng lạc, nhất thiết sở vị vinh hoa phú quý, ngã toàn khán phá liễu" , , (Cổ ốc , Đệ tứ bộ thất).
3. Người đời, người thường, phàm nhân. ◇ Trang Tử : "Bất khiển thị phi, dĩ dữ thế tục xử" , (Thiên hạ ).
4. Lưu tục, dung tục. ◇ Hàn Dũ : "Công sở vi văn chương, vô thế tục khí" , (Vương Công mộ chí minh ).

▸ Từng từ:
世味 thế vị

Từ điển trích dẫn

1. Mùi đời, nhân tình xã hội. ◇ Tào Dần : "Thế vị hà như Tương thủy đạm" (Tị nhiệt ).
2. Lòng muốn làm quan lập công danh. ◇ Diệp Thích : "Kí liên truất lưỡng châu, thế vị ích bạc" , (Mạnh Đạt Phủ mộ chí minh ).

▸ Từng từ:
世子 thế tử

thế tử

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

thế tử

Từ điển trích dẫn

1. Con trai thiên tử hoặc vua chư hầu, nối ngôi cha. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Phi thế tử bất năng bảo toàn thiếp gia, nguyện hiến Chân thị vị thế tử chấp ki trửu" , (Đệ tam tam hồi) Không có thế tử, nhà thiếp chẳng được an toàn. Thiếp xin dâng Chân thị để nâng khăn sửa túi, hầu hạ thế tử.

▸ Từng từ:
世家 thế gia

Từ điển trích dẫn

1. Nhà nhiều đời làm quan. Cũng chỉ dòng họ hiển quý. ◇ Mạnh Tử : "Trọng Tử, Tề chi thế gia dã" , (Đằng Văn Công hạ ).

▸ Từng từ:
世局 thế cục

Từ điển trích dẫn

1. Đường đời, thế đạo. Cũng phiếm chỉ tình thế. ◇ Trương Cư Chính : "Biệt lai bất giác tái nhẫm, nhãn tiền thế cục phàm kỉ biến hĩ" , (Dữ Tư Thành Hồ Kiếm Tây 西).
2. Cục thế thế giới. ◇ Nghiệt hải hoa : "Nghĩ yêu tằng kinh xuất dương giả, tác nhất thịnh hội, tá thử tụ tập quan thường, kiêm khả nghiên cứu thế cục" , , , (Đệ thập bát hồi).

▸ Từng từ:
世常 thế thường

Từ điển trích dẫn

1. Thói thường ở đời.

▸ Từng từ:
世態 thế thái

Từ điển trích dẫn

1. Thói đời, tình thái thế tục. § Thường nói về nhân tình đạm bạc. ◇ Hoàng Cảnh Nhân : "Thế thái thu vân nan bỉ bạc, Giao tình xuân thủy bất hiềm thâm" , (Thoại ngâm thu trai đầu thứ vận ).
2. Chỉ hình thế chính trị. ◇ Liễu Á Tử : "Tự thị ngũ lục niên gian, thương tang lăng cốc, thế thái vạn biến, dư dữ quân tương tụ chi nhật toại thiểu" , , , (Yến tử kham di thi tự ).

▸ Từng từ:
世故 thế cố

Từ điển trích dẫn

1. Sinh kế. ◇ Liệt Tử : "Gia lũy vạn kim. Bất trị thế cố, phóng ý sở hảo" . , (Dương Chu ) Gia sản tích chứa hàng vạn tiền. Không cần lo liệu sinh kế, chỉ phóng túng làm theo ý thích của mình.
2. Sự tình trên đời. ◇ Lí Thương Ẩn : "Thế cố thôi thiên, Niên hoa nhẫm nhiễm" , (Vi hạ bạt viên ngoại... ...) Việc đời đùn đẩy đổi thay, Tuổi hoa thấm thoát.
3. Biến loạn, biến cố. ◇ Lưu Vũ Tích : "Khởi phi tao li thế cố, ích cảm kì ngôn chi chí da!" , (Thượng Đỗ tư đồ thư ).
4. Nhân tình thế tục. ◇ Lão tàn du kí : "Chỉ nhân đãn hội độc thư, bất am thế cố, cử thủ động túc tiện thác" , , 便 (Đệ thập hồi) Chỉ có kiến thức trong sách vở, không am hiểu nhân tình thế thái, giơ tay động chân một cái là hỏng.
5. Ý nói biết xử sự khôn ngoan lịch duyệt. ◇ Mao Thuẫn : "Tha giác đắc giá lưỡng vị niên khinh đích cô nương, thần bí nhi hựu bình phàm, thế cố nhi hựu thiên chân" , , (Đoán luyện , Cửu ).
6. Thế giao, cố giao. ◇ Lô Luân : "Thế cố tương phùng các vị nhàn, Bách niên đa tại li biệt gian" , (Phó Quắc Châu lưu biệt cố nhân ).

▸ Từng từ:
世父 thế phụ

thế phụ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

bác ruột

▸ Từng từ:
世界 thế giới

thế giới

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

thế giới

Từ điển trích dẫn

1. Cõi đời, nhân gian. ◇ Tây du bổ 西: "Yêu ma tảo tận, thế giới thanh không" , (Đệ thập lục hồi) Yêu ma quét hết, cõi đời sạch không.
2. Vũ trụ. § Phật giáo dụng ngữ: "Thế" chỉ thời gian, "giới" chỉ không gian.
3. Thiên hạ, giang sơn. ◇ Minh thành hóa thuyết xướng từ thoại tùng san : "Ngã bất cộng nhĩ tranh đoạt thế giới" (Hoa quan tác hạ tây xuyên truyện 西) Ta chẳng cùng ngươi tranh đoạt thiên hạ.
4. Các nước trên địa cầu. ◎ Như: "thế giới đại chiến" .
5. Cục diện.
6. Chỉ thói đời, thế đạo, phong khí xã hội. ◇ Chu Tử ngữ loại : "Thế giới bất hảo, đô sanh đắc giá bàn nhân xuất lai, khả thán!" , , (Quyển 130) Thế đạo không tốt, đều phát sinh hạng người như thế, than ôi.
7. Chỉ mọi người, chúng nhân.
8. Chỉ lãnh vực hay phạm vi hoạt động nào đó của con người. ◎ Như: "khoa học thế giới" .

▸ Từng từ:
世系 thế hệ

thế hệ

giản thể

Từ điển phổ thông

thế hệ

Từ điển trích dẫn

1. Liên hệ dòng dõi của một gia tộc trải qua các đời.
2. Liên hệ dòng dõi giữa các tông phái kế thừa nhau.

▸ Từng từ:
世紀 thế kỉ

thế kỉ

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. Khoảng thời gian một trăm năm.

thế kỷ

phồn thể

Từ điển phổ thông

thế kỷ, 100 năm

▸ Từng từ:
世繫 thế hệ

thế hệ

phồn thể

Từ điển phổ thông

thế hệ

▸ Từng từ:
世纪 thế kỷ

thế kỷ

giản thể

Từ điển phổ thông

thế kỷ, 100 năm

▸ Từng từ:
世臣 thế thần

Từ điển trích dẫn

1. Chỉ những cựu thần có công huân từ đời này sang đời khác. ◇ Mạnh Tử : "Sở vị cố quốc giả, phi vị hữu kiều mộc chi vị dã, hữu thế thần chi vị dã" , , (Lương Huệ Vương hạ ) Gọi là nước cố cựu, không phải là vì nước ấy có những cây cổ thụ tàn cao bóng mát, mà chính vì nước ấy có những bậc bề tôi mang công lao phụng sự cho quốc gia từ đời này qua đời kia.

▸ Từng từ:
世行 thế hàng

thế hàng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

ngân hàng thế giới WB (World Bank)

▸ Từng từ:
世襲 thế tập

Từ điển trích dẫn

1. Nhiều đời kế thừa tước vị cha ông truyền lại (thời đại phong kiến). ◇ Hồng Lâu Mộng : "Đãn thân hệ thế tập chức viên, võng tri pháp kỉ, tư mai nhân mệnh, bổn ưng trọng trị, niệm y cứu thuộc công thần hậu duệ, bất nhẫn gia tội, diệc tòng khoan cách khứ thế chức, phái vãng hải cương hiệu lực thục tội" , , , , , , , (Đệ 107 hồi) (Giả Trân) là một viên chức thế tập, chẳng biết pháp luật, chôn trộm mạng người, đáng lẽ phải trị tội nặng. Nhưng nghĩ anh ta vẫn là con cháu nhà công thần, không nỡ làm tội nên cũng theo lệ khoan hồng, cách chức thế tập, sai tới ven biển làm việc để chuộc tội.

▸ Từng từ:
世誼 thế nghị

Từ điển trích dẫn

1. Tình giao hảo mấy đời. § Cũng nói là: "thế hảo" , "thế giao" . ◇ Sa Đinh : "Nhất cá hòa Ngu Sanh tiên sanh hữu điểm thế nghị đích lão đầu, trạm khởi lai chánh thức phát biểu ý kiến" , (Phòng không ).

▸ Từng từ:
世路 thế lộ

Từ điển trích dẫn

1. ☆ Tương tự: "thế đồ" .

▸ Từng từ:
世途 thế đồ

Từ điển trích dẫn

1. Đường đời.

▸ Từng từ:
世道 thế đạo

Từ điển trích dẫn

1. Đường lối trải qua ở đời.
2. Tình thái và trạng huống trong xã hội.

▸ Từng từ:
世間 thế gian

thế gian

phồn thể

Từ điển phổ thông

thế gian

Từ điển trích dẫn

1. Cõi đời.

▸ Từng từ:
世閥 thế phiệt

Từ điển trích dẫn

1. Gia đình từ nhiều đời có địa vị cao quý hoặc đời trước có chứng tích mà đời sau được thừa tập. ◇ Cựu Đường Thư : "Sơ Hiếu Đoan dữ tộc đệ Thái Xung, câu hữu thế phiệt, nhi Thái Xung quan hoạn tối cao, Hiếu Đoan phương chi vi liệt" , , , (Hiếu hữu truyện , Lí Tri Bổn ).

▸ Từng từ:
世间 thế gian

thế gian

giản thể

Từ điển phổ thông

thế gian

▸ Từng từ:
亂世 loạn thế

Từ điển trích dẫn

1. Thời đại rối loạn. ◇ Hoài Nam Tử : "Thánh nhân bột nhiên nhi khởi, nãi thảo cường bạo, bình loạn thế, di hiểm trừ uế, dĩ trọc vi thanh, dĩ nguy vi ninh" , , , , , (Binh lược ) Bậc thánh nhân phấn khởi xuất hiện, đánh dẹp cường bạo, làm yên đời loạn lạc, diệt trừ hiểm ác, thay đục thành trong, đổi nguy hiểm thành an ninh.
2. ☆ Tương tự: "trọc thế" .
3. ★ Tương phản: "thái bình" , "thịnh thế" . 

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thời buổi rối reng, có giặc giã — Loạn thế độc thư cao: Đời loạn đọc sách là cao hơn cả. » Chữ rằng: Loạn độc thư cao, Khi nên cũng thế khác nào người xưa « ( Gia huấn ca ).

▸ Từng từ:
事世 sự thế

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Việc đời. Cung oán ngâm khúc có câu: » Khóc vì nỗi thiết tha sự thế, ai bày trò bãi bể nương dâu «.

▸ Từng từ:
亦世 diệc thế

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhiều đời, lâu đời.

▸ Từng từ:
人世 nhân thế

Từ điển trích dẫn

1. Đời người. ◇ Đỗ Phủ : "Suy lão bi nhân thế, Khu trì yếm giáp binh" , (Phụng tống nhị thập tam cữu ) Già yếu rồi thương xót cho đời người, Giong ruổi mãi chán ngán binh đao.
2. Nhân gian, cõi đời. ☆ Tương tự: "dương gian" , "dương thế" . ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Lượng dạ quan thiên tượng, Lưu Biểu bất cửu nhân thế" , (Đệ tam thập bát hồi) Ban đêm, Lượng (Khổng Minh tự xưng) xem thiên văn biết Lưu Biểu không còn sống trên đời lâu nữa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đời người. Bài Chiến Tụng Tây hồ phú của Phạm Thái có câu: » Nếu ra tay thì núi lở sóng reo, thể chí ấy để vững ngôi nhân thế «.

▸ Từng từ:
今世 kim thế

kim thế

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

thời nay, đời nay

Từ điển trích dẫn

1. ☆ Tương tự: "kim sinh" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đời nay. Thời nay.

▸ Từng từ:
來世 lai thế

Từ điển trích dẫn

1. Đời sau, kiếp sau. ☆ Tương tự: "lai sinh" , "hạ thế" . ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Thiếp kim sanh bất năng dữ quân vi thê, nguyện tương kì ư lai thế" , (Đệ bát hồi) Kiếp này thiếp không được làm vợ chàng, xin hẹn để kiếp sau.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như Lai sinh .

▸ Từng từ:
先世 tiên thế

Từ điển trích dẫn

1. Đời trước. ◎ Như: "tiên thế hiền thần" .
2. Tổ tiên. ◇ Đào Uyên Minh : "Tự vân tiên thế tị Tần thời loạn, suất thê tử ấp nhân, lai thử tuyệt cảnh, bất phục xuất yên" , , (Đào hoa nguyên kí ) Họ bảo tổ tiên trốn loạn đời Tần, dắt vợ con và người trong ấp lại chỗ hiểm trở xa xôi này rồi không trở ra nữa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đời trước.

▸ Từng từ:
入世 nhập thế

Từ điển trích dẫn

1. Vào đời, ý nói sống với người đời và gánh các việc đời.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vào đời, ý nói sống với người đời và gánh các việc đời.

▸ Từng từ:
八世 bát thế

Từ điển trích dẫn

1. Tám đời, gồm "Tam Hoàng" và "Ngũ Đế" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tám đời, gồm Tam Hoàng và Ngũ đế. Cũng như Bát đại — Đời thứ tám.

▸ Từng từ:
再世 tái thế

Từ điển trích dẫn

1. Đời sau, kiếp sau.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đời sau, kiếp sau. Đoạn trường tân thanh có câu: » Được rày tái thế tương phùng, khát khao đã thỏa tấm lòng lâu nay «.

▸ Từng từ:
冠世 quán thế

Từ điển trích dẫn

1. Trùm đời, siêu nhân xuất chúng. ◇ Lí Bạch : "Văn chương quán thế" (Vũ xương tể hàn quân khứ tư tụng bi ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trùm đời. Giỏi hơn hết mọi người ở đời.

▸ Từng từ:
出世 xuất thế

Từ điển trích dẫn

1. Xuất hiện trên đời. ◎ Như: "thánh nhân xuất thế" . ☆ Tương tự: "xuất sinh" , "đản sinh" .
2. Ở ẩn.
3. Giải thoát khỏi ràng buộc thế gian và hướng đến Niết-bàn. Ví dụ như Thánh đạo là đạo xuất thế, trong đó có đạo và Thánh quả "Dự lưu" , "Nhất lai" , "Bất hoàn" , "A-la-hán" và "Niết-bàn" . Trong Ðại thừa, đức Phật được xem là con người xuất thế, thân tâm hoàn toàn thanh tịnh, thọ mệnh vô lượng, đã đạt "Nhất thiết trí" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ra khỏi cuộc đời, ý nói không còn bị ràng buộc bởi chuyện đời. Chỉ sự ở ẩn. Hát nói của Nguyễn Công Trứ: » Cầm kì thi tửu với giang san, dễ mấy kẻ xuất trần xuất thế «.

▸ Từng từ:
前世 tiền thế

Từ điển trích dẫn

1. Thời đại trước. ◇ Lưu Sư Bồi : "Ô hô! Tiền thế chi văn, tự tất sư cổ, Chu Tần cố huấn, lại văn dĩ truyền; hậu thế chi văn, tự tất bối cổ, tục huấn kì nghĩa, nhân văn nhi hưng" ! , , , ; , , , (Văn thuyết , Tích tự thiên ).
2. Kiếp trước, tiền sinh. ◇ Nhan thị gia huấn : "Kim nhân bần tiện tật khổ, mạc bất oán vưu tiền thế bất tu công nghiệp" , (Quy tâm ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đời trước. Kiếp trước.

▸ Từng từ:
創世 sáng thế

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tạo dựng cõi đời, tạo dựng vũ trụ.

▸ Từng từ:
半世 bán thế

Từ điển trích dẫn

1. Nửa đời. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Phu thê nhị nhân bán thế chỉ sanh thử nữ, nhất đán thất lạc, khởi bất tư tưởng, nhân thử trú dạ đề khốc" , , . (Đệ nhất hồi) Vợ chồng hai người nửa đời mới sinh được đứa con gái này, bỗng một hôm lạc mất, sao chẳng khỏi buồn rầu, vì thế ngày đêm kêu khóc.

▸ Từng từ:
厭世 yếm thế

Từ điển trích dẫn

1. Chán đời, muốn thoát li trần tục. ◇ Bào Chiếu : "Tình cao bất luyến tục, Yếm thế lạc tầm tiên" , (Bạch vân ) Tình cao thượng không quyến luyến trần tục, Chán đời đi tìm tiên.
2. Từ giã cõi đời, chết. ◎ Như: "bách tuế yếm thế" trăm tuổi từ giã cuộc đời.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chán đời.

▸ Từng từ:
去世 khứ thế

khứ thế

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

mất, qua đời, tạ thế

Từ điển trích dẫn

1. Qua đời, chết. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Vương thượng tiên phu nhân khứ thế; Tôn phu nhân hựu nam quy, vị tất tái lai" ; , (Đệ thất thất hồi).
2. ☆ Tương tự: "quy thiên" , "khí thế" , "tiên thệ" , "tiên du" , "thệ thế" .
3. ★ Tương phản: "xuất thế" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đi khỏi cuộc đời. Chết.

▸ Từng từ:
名世 danh thế

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nổi tiếng một đời.

▸ Từng từ:
問世 vấn thế

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hỏi đời. Chỉ việc phổ biến văn chương tư tưởng của mình, như là đem ra hỏi ý kiến của người đời.

▸ Từng từ:
塵世 trần thế

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cuộc đời bụi bặm. Chỉ cuộc đời, cõi đời — Hát nói của Cao Bá Quát: » Chẳng lưu lạc dễ trải mùi trần thế «.

▸ Từng từ:
处世 xử thế

xử thế

giản thể

Từ điển phổ thông

xử thế

▸ Từng từ:
奕世 dịch thế

Từ điển trích dẫn

1. Nhiều đời, nối đời. ☆ Tương tự: "dịch đại" , "dịch diệp" . ◇ Hồng Lâu Mộng : "Ngô gia tự quốc triều định đỉnh dĩ lai, công danh dịch thế, phú quý truyền lưu" , , (Đệ ngũ hồi) Nhà chúng tôi từ thời quốc triều khai sáng đến nay, đời đời công danh, phú quý lưu truyền.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhiều lời, lâu đời.

▸ Từng từ:
季世 quý thế

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cuối đời, lúc đã suy vi — Đời cuối.

▸ Từng từ:
宰世 tể thế

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sắp đặt công việc giúp đời.

▸ Từng từ:
家世 gia thế

Từ điển trích dẫn

1. Thế hệ trong gia tộc hoặc thân thế sự nghiệp gia đình. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Thử nhân gia thế phú hào, thường vãng Lạc Dương mãi mại" , (Đệ thập nhất hồi) Người đó là con nhà hào phú, một bữa ra thành Lạc Dương mua bán.

▸ Từng từ:
希世 hi thế

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ít có ở đời.

▸ Từng từ:
平世 bình thế

Từ điển trích dẫn

1. Đời thái bình. ◇ Mạnh Tử : "Vũ Tắc đương bình thế, tam quá kì môn nhi bất nhập, Khổng Tử hiền chi" , , (Li Lâu hạ ). § "Vũ" chỉ "Hạ Vũ" và "Hậu" chỉ "Hậu Tắc" . Hai người thụ mệnh Nghiêu Thuấn trị thủy và dạy dân canh tác, được tôn là hiền thần.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đời yên ổn. Như Bình thời.

▸ Từng từ:
幻世 huyễn thế

Từ điển trích dẫn

1. Trần thế biến huyễn vô thường. ◇ Bạch Cư Dị : "Huyễn thế xuân lai mộng, Phù sinh thủy thượng âu" , (Tưởng đông du ngũ thập vận ).

▸ Từng từ:
度世 độ thế

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cứu giúp cho đời.

▸ Từng từ:
弃世 khí thế

khí thế

giản thể

Từ điển phổ thông

1. khí thế, liều mình, liều mạng
2. bỏ mạng, chết

▸ Từng từ:
後世 hậu thế

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đời sau.

▸ Từng từ:
憂世 ưu thế

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lo lắng việc đời.

▸ Từng từ:
憤世 phẫn thế

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Giận đời.

▸ Từng từ:
救世 cứu thế

cứu thế

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cứu rỗi, cứu giúp

Từ điển trích dẫn

1. Cứu đời, cứu giúp người đời. ◇ Ba Kim : "Ngã nã khởi bút tả tiểu thuyết, chỉ thị tại trảo tầm nhất điều cứu nhân, cứu thế, dã cứu tự kỉ đích đạo lộ" , , , (Tham tác dữ hồi ức , Tái đàm tham tác ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Giúp đời khỏi đau khổ.

▸ Từng từ:
早世 tảo thế

Từ điển trích dẫn

1. Chết sớm, mất sớm. ◇ Liêu trai chí dị : "Phụ mẫu câu tảo thế" (Phiên Phiên ) Cha mẹ đều mất sớm.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chết trẻ. Chết non.

▸ Từng từ:
晚世 vãn thế

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đời sau này, đời gần đây.

▸ Từng từ:
晻世 ảm thế

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Che mắt người đời.

▸ Từng từ:
曠世 khoáng thế

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Khắp trong đời không có được.

▸ Từng từ:
末世 mạt thế

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thời kì suy sụp. Cuối đời.

▸ Từng từ:
棄世 khí thế

khí thế

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. khí thế, liều mình, liều mạng
2. bỏ mạng, chết

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bỏ cuộc đời. Chết.

▸ Từng từ:
永世 vĩnh thế

Từ điển trích dẫn

1. Đời đời, vĩnh cửu. ◇ Tào Thực : "Kiến vĩnh thế chi nghiệp, lưu kim thạch chi công" , (Dữ Dương Đức Tổ thư ).
2. Suốt đời, chung thân. ◇ Yên Quốc Bồi : "Cữu ma đối ngã đích hảo xử, vĩnh thế nan vong" , (Ba Sơn nguyệt , Đệ thập thất chương tam ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lâu đời. Suốt đời. Hết đời này sang đời khác.

▸ Từng từ:
沒世 một thế

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Suốt đời.

▸ Từng từ:
治世 trị thế

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đời yên ổn êm đềm.

▸ Từng từ:
浮世 phù thế

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cuộc đời thay đổi, không vững bền. Hát nói củaTản Đà có câu: » Khách phù thế chửa dứt câu là phù thế, Người phong lưu càng đượm vẻ phong lưu «.

▸ Từng từ:
涉世 thiệp thế

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trải đời. Từng trải.

▸ Từng từ:
濁世 trọc thế

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cuộc đời xấu xa.

▸ Từng từ:
濟世 tế thế

Từ điển trích dẫn

1. Cứu giúp người đời. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Nhược Tôn Càn, Mi Trúc bối, nãi bạch diện thư sinh, phi kinh luân tế thế chi tài" , , , (Đệ tam thập ngũ hồi) Còn như bọn Tôn Càn, Mi Trúc là hạng bạch diện thư sinh, không có tài kinh luân tế thế gì cả.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Giúp đời.

▸ Từng từ:
玩世 ngoạn thế

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chơi đùa ở đời, xem cuộc đời như trò chơi mà thôi.

▸ Từng từ:
現世 hiện thế

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đời nay. Thời buổi bây giờ.

▸ Từng từ:
當世 đương thế

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đời nay, ngày nay.

▸ Từng từ:
百世 bách thế

Từ điển trích dẫn

1. Trăm đời, nhiều đời. Ý nói lâu đời, mãi mãi. ◇ Thi Kinh : "Văn vương tôn tử, Bổn chi bách thế" , (Đại nhã , Văn vương ) Con cháu của Văn vương, Dòng đích và dòng thứ nối nhau (làm vua) đời đời.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trăm đời, ý nói mãi mãi về sau. Thơ Nguyễn Công Trứ có câu: » Làm sao cho bách thế lưu phương, trước là sĩ sau là khanh tướng. «.

▸ Từng từ:
盡世 tận thế

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cõi đời chấm dứt, ý nói loài người chết hết.

▸ Từng từ:
累世 lũy thế

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như Lũy diệp .

▸ Từng từ:
終世 chung thế

Từ điển trích dẫn

1. Suốt đời, một đời. ◇ Tả truyện : "Vi ki chung thế, khả vị vô dân" , (Chiêu Công thập tam niên ) Làm lữ khách suốt đời, có thể gọi là không có dân.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như Chung thân .

▸ Từng từ:
絶世 tuyệt thế

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hơn hết trên đời. Hát nói của Cao Bá Quát: » Bắc phương hữu giai nhân, tuyệt thế nhi độc lập « ( phương bắc có người đẹp, hơn hết trên đời mà đứng một mình ).

▸ Từng từ:
緯世 vĩ thế

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trị đời.

▸ Từng từ:
繼世 kế thế

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nối tiếp đời trước.

▸ Từng từ:
舉世 cử thế

Từ điển trích dẫn

1. Cả thế giới, khắp thiên hạ. ◇ Khuất Nguyên : "Cử thế giai trọc ngã độc thanh, chúng nhân giai túy ngã độc tỉnh" , (Sở từ ) Cả đời đều đục mình ta trong, mọi người đều say cả, mình ta tỉnh.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cả cuộc đời, mọi người ở đời.

▸ Từng từ:
舊世 cựu thế

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đời trước.

▸ Từng từ:
蓋世 cái thế

Từ điển trích dẫn

1. Trùm đời, chỉ người tài giỏi hơn người. ◇ Sử Kí : "Lực bạt san hề khí cái thế, Thì bất lợi hề chuy bất thệ" , (Hạng Vũ bổn kỉ ) Sức nhổ núi chừ, hùng khí trùm đời, Thời không gặp chừ, ngựa Chuy không chạy.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trùm đời, chỉ người tài giỏi anh hùng.

▸ Từng từ:
處世 xử thế

xử thế

phồn thể

Từ điển phổ thông

xử thế

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ăn ở với đời.

▸ Từng từ:
衰世 suy thế

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thời buổi sa sút, kém cỏi.

▸ Từng từ:
謝世 tạ thế

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bỏ cuộc đời. Chết.

▸ Từng từ:
身世 thân thế

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cuộc đời và sự nghiệp của một người. Đoạn trường tân thanh : » Đã xong thân thế còn toan nỗi nào «.

▸ Từng từ:
近世 cận thế

Từ điển trích dẫn

1. Đời gần đây. ☆ Tương tự: "cận đại" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như Cận đại .

▸ Từng từ:
逃世 đào thế

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trốn cuộc đời, chỉ sự ở ẩn.

▸ Từng từ:
逝世 thệ thế

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đi qua cuộc đời, ý nói đã chết.

▸ Từng từ:
過世 quá thế

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Qua đời. Chết.

▸ Từng từ:
遯世 độn thế

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lánh đời. Ở ẩn.

▸ Từng từ:
避世 tị thế

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tránh cuộc đời. Ở ẩn.

▸ Từng từ:
阿世 a thế

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hùa theo với đời, bắt chước theo đời.

▸ Từng từ:
降世 giáng thế

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xuống đời. Như Giáng sinh .

▸ Từng từ:
陽世 dương thế

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như Dương gian .

▸ Từng từ:
入世局 nhập thế cục

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vào cuộc đời, ý nói sống ở đời. Hát nói của Trần Tế Xương có câu: » Ngập thế cục bất khả vô văn tự « ( vào cuộc đời không thể không có chữ nghĩa «.

▸ Từng từ:
創世記 sáng thế kí

Từ điển trích dẫn

1. Tên quyển thứ nhất trong "Cựu ước thánh kinh" của Cơ đốc giáo, chép việc Thượng Đế tạo dựng thế giới.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

tên bộ sách đầu tiên trong kinh Cựu ước của Cơ đốc giáo, chép việc đức Chúa trời tạo dựng vũ trụ và muôn loài muôn vật.

▸ Từng từ:
救世主 cứu thế chúa

Từ điển trích dẫn

1. Chúa cứu thế. Tiếng của tín đồ Cơ đốc giáo tôn xưng Đức Chúa Gia Tô (Jesus).

▸ Từng từ:
新世界 tân thế giới

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ châu Mĩ. Như: Tân đại lục.

▸ Từng từ:
百世師 bách thế sư

Từ điển trích dẫn

1. Ông thầy trăm đời, chỉ bậc học vấn đức hạnh trác việt có thể làm khuôn mẫu cho muôn đời sau. ◇ Tô Thức : "Thất phu nhi vi bách thế sư, nhất ngôn nhi vi thiên hạ pháp" , (Triều Châu Hàn Văn Công miếu bi ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ông thầy trăm đời, chỉ bậc thánh nhân có thể làm khuôn mẫu cho trăm đời sau.

▸ Từng từ:
觀世音 quan thế âm

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên vị Bồ tát rất từ bi, thường cứu khổ cho chúng sinh. » Quan âm thương kẻ thảo ngay « ( Lục Vân Tiên ).

▸ Từng từ:
三千世界 tam thiên thế giới

Từ điển trích dẫn

1. Gọi tắt của "tam thiên đại thiên thế giới" . § Vũ trụ quan Ấn Độ cổ, sau ảnh hưởng Phật giáo, trở thành vũ trụ quan của Phật giáo: Lấy núi Tu Di làm trung tâm, vây khắp chung quanh, khoảng không có cùng một mặt trời mặt trăng chiếu sáng gọi là "tiểu thế giới" . Một ngàn "tiểu thế giới" gọi là "tiểu thiên thế giới" ; một ngàn "tiểu thiên thế giới" gọi là "trung thiên thế giới" ; một ngàn "trung thiên thế giới" gọi là "đại thiên thế giới" ; bởi vì một "đại thiên thế giới" do ba thứ "tiểu trung đại thiên thế giới" gồm thành, nên gọi là "tam thiên đại thiên thế giới" . Gọi tắt là "đại thiên" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng nhà Phật, chỉ hàng hà sa số thế giới, gồm Tiểu thiên thế giới, Trung thiên thế giới và Đại thiên thế giới.

▸ Từng từ:
世界銀行 thế giới ngân hàng

Từ điển trích dẫn

1. The World Bank.

▸ Từng từ:
九世之仇 cửu thế chi cừu

Từ điển trích dẫn

1. Cừu hận chín đời. § Tề Ai Công vì Kỉ Hầu gièm pha, bị xử tử; chín đời sau, Tề Tương Công tiêu diệt nước Kỉ, báo thù cho tổ tiên mình. Sau tỉ dụ cừu địch lâu đời, thù hận "bất cộng đái thiên" .

▸ Từng từ:
冠世之才 quán thế chi tài

Từ điển trích dẫn

1. Tài năng trác việt xuất chúng.

▸ Từng từ:
吳家世譜 ngô gia thế phả

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bộ sách chép các đời của nhà họ Ngô, tức cuốn gia phả của dòng họ Ngô Thời Sĩ, Ngô Thời Chí.. Một gia đình danh tiếng đời Lê.

▸ Từng từ:
娑婆世界 sa bà thế giới

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng nhà Phật, chỉ cõi sống trong đó chúng sinh chịu đựng khổ não.

▸ Từng từ:
救人度世 cứu nhân độ thế

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Giúp người vớt đời.

▸ Từng từ:
書香世家 thư hương thế gia

Từ điển trích dẫn

1. Dòng dõi có học vấn. § Cũng như "thư hương môn đệ" .

▸ Từng từ:
極樂世界 cực lạc thế giới

Từ điển trích dẫn

1. Tên của Tây phương Tịnh độ, nơi đức A-di-đà cai trị. Tịnh độ này được Ngài tạo dựng lên bằng thiện nghiệp của mình và thường được nhắc đến trong các kinh Ðại thừa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cõi đời sung sướng, chỉ nước Phật ở. Cũng chỉ cõi đời giải thoát — Chỉ cõi chết.

▸ Từng từ:
盖世太保 cái thế thái bảo

Từ điển phổ thông

gestapo (cơ quan mật vụ của Đức quốc xã)

▸ Từng từ:
窮年累世 cùng niên lũy thế

Từ điển trích dẫn

1. Năm năm đời đời, không bao giờ hết. ◇ Tuân Tử : "Nhân chi tình, thực dục hữu sô hoạn, ý dục hữu văn tú, hành dục hữu dư mã, hựu dục phù dư tài súc tích chi phú dã, nhiên nhi cùng niên luy thế bất tri bất túc, thị nhân chi tình dã" , , , 輿, , , (Vinh nhục ) Thói người ta, ăn thì muốn có thịt thà, mặc thì muốn có gấm hoa, đi thì muốn có ngựa xe, lại muốn giàu có tích trữ thừa thãi tiền tài, năm năm đời đời không biết thế nào là đủ, thói người ta là như vậy đó.

▸ Từng từ:
聞名於世 văn danh ư thế

Từ điển trích dẫn

1. Tiếng tăm vang dội trên đời.

▸ Từng từ:
蓋世太保 cái thế thái bảo

Từ điển phổ thông

gestapo (cơ quan mật vụ của Đức quốc xã)

▸ Từng từ:
越南世誌 việt nam thế chí

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một sử Việt Nam, viết bằng chữ Hán, của Hồ Tôn Thốc, danh sĩ đời Trần.

▸ Từng từ:
三千大千世界 tam thiên đại thiên thế giới

Từ điển trích dẫn

1. Hàng tỉ thế giới, tạo thành một cõi Phật. Là thế giới bao gồm tục giới và tầng thứ nhất của cung trời thuộc Sắc giới. Một ngàn nhân một ngàn nhân một ngàn là một tỉ thế giới, thường được viết tắt là "tam thiên thế giới" . Đây là một cách mô tả tính chất rộng mở mênh mông, xuyên suốt của toàn thể vũ trụ theo vũ trụ quan của người Ấn thời xưa. § Xem "tam thiên thế giới" .

▸ Từng từ:
世界貿易組織 thế giới mậu dịch tổ chức

Từ điển trích dẫn

1. The World Trade Organization.

▸ Từng từ: 貿
伊麗莎白二世 y lệ toa bạch nhị thế

Từ điển trích dẫn

1. Nữ hoàng vương quốc Anh Elizabeth II.

▸ Từng từ:
條陳天下大世 điều trần thiên hạ đại thế

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một tờ trình của ông Nguyễn Trường Tộ tâu lên vua Tự Đức, nói về cái thế đứng của nước ta.

▸ Từng từ:
第一次世界大战 đệ nhất thứ thế giới đại chiến

Từ điển phổ thông

chiến tranh thế giới thứ nhất

▸ Từng từ:
第一次世界大戰 đệ nhất thứ thế giới đại chiến

Từ điển phổ thông

chiến tranh thế giới thứ nhất

▸ Từng từ:
第二次世界大战 đệ nhị thứ thế giới đại chiến

Từ điển phổ thông

chiến tranh thế giới thứ hai

▸ Từng từ:
第二次世界大戰 đệ nhị thứ thế giới đại chiến

Từ điển phổ thông

chiến tranh thế giới thứ hai

▸ Từng từ: