Từ điển trích dẫn

1. Đầu bù mặt bẩn. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Tình Văn tứ ngũ nhật thủy mễ bất tằng triêm nha, yêm yêm nhược tức, như kim hiện tòng kháng thượng lạp liễu hạ lai, bồng đầu cấu diện, lưỡng cá nữ nhân sam giá khởi lai khứ liễu" , , , , (Đệ thất thập thất hồi) Tình Văn đã bốn năm ngày không một tí nước cháo dính răng, thoi thóp hơi thở, giờ bị kéo từ trên giường xuống, đầu bù tóc rối, hai người đàn bà xốc đi.

Từ điển trích dẫn

1. Bẩn thỉu, không tinh khiết. ☆ Tương tự: "khảng tảng" , "ác xúc" , "ô uế" .
2. Làm cho dơ bẩn, làm ô uế. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Khán tử tế trạm yêm trâm liễu ngã giá cá địa, kháo yêm trâm liễu ngã giá cá môn" , (Đệ cửu hồi) Coi chừng đấy, đừng đứng bẩn đất tao, dựa bẩn cửa tao!
3. Chỉ vật bẩn thỉu.
4. Tỉ dụ xấu xa, vô lại, ác độc. § Thường dùng làm tiếng trách mắng, chửi rủa. ☆ Tương tự: "khảng tảng" , "ác xúc" . ◇ Thủy hử truyện : "Giá cá yêm trâm bát tài đầu thác trước yêm Tiểu Chủng kinh lược tướng công môn hạ tố cá nhục phô hộ, khước nguyên lai giá đẳng khi phụ nhân!" , ! (Đệ tam hồi) Cái thứ vô lại lưu manh vừa nhờ ơn núp bóng tướng công kinh lược Tiểu Chủng nhà ta mới mở được hàng thịt, mà nó khinh rẻ người đến bực này!
5. Buồn bực, không vui. ◎ Như: "sự một bạn thành, yêm trâm cực liễu" , hỏng việc rồi, bực mình quá sức.
đãng
dàng ㄉㄤˋ, tàng ㄊㄤˋ

đãng

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. đu đưa, đánh đu
2. chèo thuyền
3. rửa, súc
4. làm hết sạch

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Rửa, tẩy rửa. ◇ Tề dân yếu thuật : "Dĩ nhiệt thang sổ đẩu trước úng trung, địch đãng sơ tẩy chi" , (Đồ úng ).
2. (Động) Xung kích, chấn động. ◇ Trang Tử : "Thử tứ lục giả bất đãng hung trung tắc chánh" (Canh Tang Sở ) Bốn cái sáu ấy không làm rung chuyển trong lòng thì tâm thần bình chánh. § "Bốn cái sáu" tức là: (1) sáu bệnh về Chí: quý phú hiển nghiêm danh lợi; (2) sáu bệnh về Tâm: dong động sắc lí khí ý; (3) sáu bệnh về Đức: ố dục hỉ nộ ai lạc; và (4) sáu bệnh về Đạo: khứ tựu thủ dữ tri năng.
3. (Động) Tảo trừ, quét sạch. ◇ Diệp Phương Ái : "Tồi kiên tỏa phong, đãng bỉ mâu tặc" , (Quan lũng bình ).
4. (Động) Xô, đẩy. ◇ Tục thế thuyết : "Tống Nhan Diên Niên hữu ái cơ, phi cơ thực bất bão tẩm bất an, cơ bằng sủng, thường đãng Diên Niên trụy sàng trí tổn, tử tuấn sát chi" , , , , (Hoặc nịch ).
5. (Động) Rung, lắc, dao động. ◎ Như: "đãng chu" đẩy thuyền, chèo thuyền, "đãng thu thiên" lắc xích đu. ◇ Giang Yêm : "Trướng lí xuân phong đãng, Diêm tiền hoàn yến phất" , (Điệu thất nhân thập thủ ).
6. (Động) Giao nhau, thay đổi qua lại. ◇ Dịch Kinh : "Thị cố cương nhu tương ma, bát quái tương đãng" , (Hệ từ thượng ) Cho nên cứng và mềm cọ nhau, giao nhau mà thành bát quái.
7. (Động) Va, chạm, đụng.
8. (Động) Chống đỡ, cưỡng lại. ◇ Cổ kim tiểu thuyết : "Tả Bá Đào mạo vũ đãng phong, hành liễu nhất nhật, y thường đô triêm thấp liễu" , , (Dương Giác Ai tử chiến Kinh Kha ).
9. (Động) Bôi, trát, xoa. ◇ Tân Đường Thư : "Giang, Hoài đa duyên tích tiền, dĩ đồng đãng ngoại, bất doanh cân lượng, bạch giá ích quý" , , , (Thực hóa chí tứ ).
10. (Động) Dung hợp. ◇ Tống Liêm : "Tắc kì tình cảnh tương dung đãng nhi sanh ý dật phát ư hào tố gian" (Bạt Hoàng Lỗ Trực thư ). § "Hào tố" bút và giấy.
11. (Động) Phóng túng, không chịu gò bó. ◇ Trương Huệ Ngôn : "Kì đãng nhi bất phản, ngạo nhi bất lí, chi nhi bất vật" , , (Từ tuyển tự ).
12. (Động) Hâm nóng. § Thông . ◇ Chu Quyền : "Hảo tửu a! Ngã lưỡng cá mãi ta cật, tựu tá nhĩ na lô tử đãng nhất đãng" ! , (Trác Văn Quân tư bôn Tương Như , Đệ tam chiết).
13. (Danh) Cây tre. § Cũng như "đãng" .
14. (Danh) Lượng từ: (1) Lần, chuyến, lượt, đợt. § Dùng như . ◇ Văn minh tiểu sử : "Bất tri tạm thì thỉnh tha hồi tỉnh, giá cá khuyết tựu thỉnh lão ca khứ tân khổ nhất đãng" , (Đệ lục hồi).
15. (Danh) Họ "Đãng".

Từ điển Thiều Chửu

① Rửa, cái đồ để rửa.
② Rung động.
③ Giao nhau, Dịch Kinh : Thị cố cương nhu tương ma, bát quái tương đãng (Hệ từ thượng ) cho nên cứng và mềm cọ nhau, giao nhau mà thành bát quái.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Rửa;
② Đồ để rửa;
③ Rung động.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Rửa cho sạch — Lay động — Dùng như chữ Đãng .

Từ ghép 2

giai
jiē ㄐㄧㄝ, xié ㄒㄧㄝˊ

giai

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

đều, cùng

Từ điển trích dẫn

1. (Phó) Cùng, một lượt với nhau. ◎ Như: "giai hành" cùng đi, "giai nhập" cùng vào. ◇ Nguyễn Trãi : "Kính trung bạch phát giai nhân lão" (Thu nhật ngẫu hứng ) Tóc bạc trong gương cùng với người già đi.
2. (Phó) Đều, toàn bộ. ◇ Phạm Trọng Yêm : "Đăng tư lâu dã, tắc hữu tâm khoáng thần di, sủng nhục giai vong, bả tửu lâm phong, kì hỉ dương dương giả hĩ" , , , , (Nhạc Dương Lâu kí ) Lên lầu này, thì trong lòng khoan khoái, tinh thần vui vẻ, sủng nhục đều quên hết, cầm chén rượu hứng gió, thích thú biết bao.
3. (Động) Làm cho đều nhau, làm cho tề chỉnh. ◇ Quản Tử : "Tu đạo lộ, giai độ lượng, nhất xưng số" , , (Ấu quan ) Sửa sang đường sá, thống nhất đo lường, thống nhất xưng số.
4. (Động) Sánh với, sánh bằng. ◇ Thái Bình Quảng Kí : "Tinh cần vi sự, nhân bất khả giai dã" , (Kim khả kí ) Làm việc chăm chỉ chu đáo, không ai sánh bằng.

Từ điển Thiều Chửu

① Ðều.

Từ điển Trần Văn Chánh

Cùng, đều: Cùng đi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đều cùng.

Từ ghép 2

xa
shā ㄕㄚ, shē ㄕㄜ

xa

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. mua chịu trả dần
2. xa xôi
3. lâu dài
4. xa xỉ

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Mua chịu. ◎ Như: "xa trướng" tính sổ mua chịu. ◇ Nguyễn Trãi : "Đồ giác hồ trung phong nguyệt hảo, Niên niên bất dụng nhất tiền xa" , (Họa hữu nhân yên hà ngụ hứng ) Chỉ biết gió trăng trong bầu là đẹp, Mỗi năm không mất đồng tiền nào để mua.
2. (Động) Khoan thứ. ◇ Giang Yêm : "Thử nhi khả xa, thục bất khả hựu" , (Thượng thư phù ) Cái đó còn khoan thứ được thì điều gì mà chẳng dung thứ.
3. (Tính) Xa xôi. ◇ Vương Bột : "Bắc Hải tuy xa, phù dao khả tiếp" , (Đằng Vương Các tự ) Bắc Hải tuy xa xôi, nhưng cỡi gió có thể đi tới.
4. (Tính) Lâu dài. ◎ Như: "tuế nguyệt xa" năm dài tháng rộng.
5. (Tính) Thưa, ít. ◇ Tiền Khởi : "Bất úy tâm kì trở, Duy sầu diện hội xa" , (Tống Phí tú tài quy Hành Châu ) Không ngại lòng cách trở, Chỉ buồn vì gặp mặt thưa thớt.
6. (Danh) Hành vi xa xỉ. § Thông "xa" . ◇ Hậu Hán Thư : "Luận viết: Sở sở y phục, giới tại cùng xa" : , (Vương Sung đẳng truyện ) Luận rằng: Áo quần đẹp đẽ, răn ở chỗ xa xỉ quá mức.
7. § Còn viết là .

Từ điển Thiều Chửu

① Mua chịu trả dần.
② Xa xôi.
③ Lâu dài. Trải qua một hồi đã lâu đã xa, gọi là xa.
④ Xa xỉ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Mua chịu: Mua chịu; Chịu, thiếu;
② (văn) Xa xôi;
③ (văn) Chậm, chầm chậm;
④ (văn) Hoãn lại;
⑤ (văn) Xa xí.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mua chịu. Mua mà chưa trả tiền ngay — Xa. Dài — Thong thả, chậm rãi — Dùng như chữ Xa .
tự
sì ㄙˋ

tự

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

ngôi chùa

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Dinh quan.
2. (Danh) Chùa. § Đời vua Hán Minh đế mời hai vị sư bên Thiên Trúc sang, vì chưa có chỗ ở riêng, mới đón vào ở sở "Hồng Lô Tự" , vì thế về sau các chỗ sư ở đều gọi là "tự". ◎ Như: "Thiếu Lâm tự" chùa Thiếu Lâm.
3. (Danh) Hoạn quan. ◎ Như: "tự nhân" hoạn quan hầu trong cung. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Nghị lang Sái Ung thượng sớ, dĩ vi nghê đọa kê hóa, nãi phụ tự can chánh chi sở trí" , , (Đệ nhất hồi) Quan nghị lang Sái Ung dâng sớ, cho rằng (những điềm gở xảy ra trong nước) như cầu vồng sa xuống hoặc gà biến hóa (gà mái ra gà trống), ấy là bởi có đàn bà và hoạn quan can thiệp vào việc triều chính.

Từ điển Thiều Chửu

① Dinh quan.
② Tự nhân kẻ hầu trong (hoạn quan).
③ Chùa, đời vua Hán Minh đế mới đón hai vị sư bên Thiên Trúc sang, vì chưa có chỗ ở riêng mới đón vào ở sở Hồng lô tự, vì thế nên về sau các chỗ sư ở đều gọi là tự.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Nhà quan, dinh quan (thời phong kiến);
② Chùa: Chùa chiền; Chùa miếu; Chùa một cột;
③ Nhà thờ: Nhà thờ đạo Ixlam;
④【】tự nhân [sìrén] Quan hoạn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhà quan ở — Ngôi chùa. Miếu thờ thần.

Từ ghép 6

oan, quán
guàn ㄍㄨㄢˋ, wān ㄨㄢ

oan

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Căng thẳng. Td: Oan cung ( cây cung giương hết cỡ, sắp bắn mũi tên đi ) — Một âm là Quán. Xem Quán.

Từ ghép 2

quán

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. xâu tiền
2. xuyên qua, chọc thủng
3. thông xuốt
4. quê quán

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Dây xâu tiền thời xưa. ◇ Sử Kí : "Kinh sư chi tiền lũy cự vạn, quán hủ nhi bất khả hiệu" , (Bình chuẩn thư ) Tiền ở kinh đô chất hàng trăm vạn rất nhiều, dây xâu tiền mục nát không biết bao nhiêu mà kể.
2. (Danh) Lượng từ: một ngàn tiền gọi là "nhất quán" . ◎ Như: "vạn quán gia tư" nhà giàu có muôn nghìn tiền.
3. (Danh) Nguyên tịch, chỗ ở đã nhiều đời. ◎ Như: "tịch quán" quê quán (gốc ở đó), "hương quán" quê quán. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Tha nhạc trượng danh hoán Phong Túc, bổn quán Đại Như châu nhân thị" , (Đệ nhất hồi) Cha vợ tên là Phong Túc, người quê quán ở châu Đại Như.
4. (Danh) Họ "Quán".
5. (Động) Thông, suốt. ◎ Như: "quán thông" xuyên suốt. ◇ Luận Ngữ : "Ngô đạo nhất dĩ quán chi" (Lí nhân ) Đạo của ta chỉ có một lẽ mà thông suốt cả.
6. (Động) Nối nhau, liên tiếp, liên tục. ◎ Như: "ngư quán nhi tiến" cứ lần lượt nối nhau mà tiến lên.
7. (Động) Mặc, đội. ◇ Tây du kí 西: "Đái thượng tử kim quan, quán thượng hoàng kim giáp, đăng thượng bộ vân hài" , , (Đệ tứ hồi) Đội mũ Tử kim quan, mặc áo giáp vàng, xỏ hài Bộ vân.
8. (Động) Rót, trút vào. § Thông "quán" . ◎ Như: "như lôi quán nhĩ" như sấm nổ bên tai (danh tiếng lẫy lừng).
9. (Động) Giương, kéo ra. ◇ Hậu Hán Thư : "Hữu dũng lực, năng quán tam bách cân cung" , (Tế Tuân truyện ) Có sức mạnh, có thể giương cung ba trăm cân.
10. (Động) Quen. § Thông "quán" . ◇ Mạnh Tử : "Ngã bất quán dữ tiểu nhân thừa, thỉnh từ" (Đằng Văn Công hạ ) Ta không quen cùng kẻ tiểu nhân đi xe, xin từ.
11. (Danh) Tập quán. ◇ Luận Ngữ : "Nhưng cựu quán, như chi hà? Hà tất cải tác" , ? (Tiên tiến ) Noi theo tập quán cũ, chẳng được sao? Cần gì phải sửa đổi.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái dây xâu tiền, cho nên gọi một xâu nghìn đồng tiền là nhất quán (một quan), như vạn quán gia tư nhà giàu có đến vạn quan. Tính số tham tàng trộm cắp, tích chứa được đủ số bao nhiêu đó gọi là mãn quán 滿 nghĩa là như xâu tiền đã đủ quan, cho đến hết cữ vậy, vì thế nên tội ác đến cùng cực gọi là ác quán mãn doanh 滿.
② Suốt thông, xâu qua, như quán châu xâu hạt châu. Phàm đi đâu mà không có gì ngăn trở được đều gọi là quán, như trung quán nhật nguyệt lòng trung suốt qua mặt trời mặt trăng, nghĩa quán kim thạch nghĩa suốt qua cả vàng đá, v.v. Thông hiểu văn nghĩa gọi là yêm quán hay điều quán v.v.
③ Liền suốt, như ngư quán nhi tiến cứ lần lượt liền nối mà tiến lên.
④ Quê quán. Như hương quán .
⑤ Quen, như ngã bất quán dữ tiểu nhân thặng (Mạnh Tử ) tôi không quen cùng kẻ tiểu nhân cưỡi xe.
⑥ Hiểu thông suốt.
⑦ Tin, trúng.
⑧ Sự, như Nhưng cựu quán, như chi hà? Hà cảm cải tác (Luận ngữ ) vẫn sự cũ, chẳng được sao? cần gì phải sửa đổi.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Thông, suốt: Lãnh hội thấu suốt;
② Nối nhau: Nối nhau (lần lượt) đi vào;
③ (cũ) Quan tiền;
④ Quê quán: Quê hương; Quê hương bản quán; Quê quán;
⑤ Quen (như , bộ ): Ta không quen đi cùng xe với kẻ tiểu nhân (Mạnh tử);
⑥ [Guàn] (Họ) Quán.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một xâu, một chuỗi — Xâu lại thành xâu — Xỏ qua, xuyên qua, suốt qua — Nơi quê hương của mình.

Từ ghép 17

hạnh
xìng ㄒㄧㄥˋ

hạnh

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. may mắn
2. yêu dấu

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) May mắn, phúc lành. ◎ Như: "đắc hạnh" được sủng ái (chỉ việc hoạn quan và các cung phi được vua yêu). ◇ Hán Thư : "Nguyện đại vương dĩ hạnh thiên hạ" (Cao Đế kỉ đệ nhất hạ ) Mong đại vương tạo phúc cho thiên hạ.
2. (Danh) Họ "Hạnh".
3. (Động) Mừng, thích. ◎ Như: "hân hạnh" vui mừng, "hạnh tai lạc họa" lấy làm vui thích vì thấy người khác bị tai họa. ◇ Công Dương truyện : "Tiểu nhân kiến nhân chi ách tắc hạnh chi" (Tuyên Công thập ngũ niên ) Kẻ tiểu nhân thấy người bị khốn ách thì thích chí.
4. (Động) Mong cầu. ◎ Như: "hạnh phú quý" mong được sang giàu. ◇ Sử Kí : Đại trượng phu bất năng tự tự, ngô ai vương tôn nhi tiến thực, khởi vọng báo hồ , , (Hoài Âm Hầu liệt truyện ) Bậc đại trượng phu không tự nuôi nổi thân mình, tôi thương cậu nên cho ăn, chứ có mong báo đáp đâu.
5. (Động) Hi vọng, kì vọng.
6. (Động) Thương yêu, sủng ái.
7. (Động) Thương xót, lân mẫn, ai liên.
8. (Động) Khen ngợi, khuyến khích.
9. (Động) Thắng hơn.
10. (Động) Đến. § Ngày xưa, vua chúa và hoàng tộc đến nơi nào, gọi là "hạnh". ◎ Như: "lâm hạnh" vua đến. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Thoại thuyết Giả Nguyên Xuân tự na nhật hạnh Đại quan viên hồi cung khứ hậu, (...) hựu mệnh tại Đại Quan viên lặc thạch, vi thiên cổ phong lưu nhã sự" , (...) , (Đệ nhị thập tam hồi) Nói chuyện (Nguyên phi) Giả Nguyên Xuân sau khi quang lâm vườn Đại Quan về cung, (...) lại sai người khắc lên đá (những bài vịnh) ở vườn này, để ghi nhớ cuộc chơi phong nhã hiếm có xưa nay.
11. (Động) Đặc chỉ đế vương cùng chăn gối với đàn bà. ◇ Tống Ngọc : "Mộng kiến nhất phụ nhân viết: Thiếp Vu San chi nữ dã, vi Cao Đường chi khách, văn quân du Cao Đường, nguyện tiến chẩm tịch. Vương nhân hạnh chi" : , , , . (Cao đường phú , Tự ).
12. (Động) Cứu sống.
13. (Động) Khỏi bệnh, thuyên dũ. ◇ Đường Chân : "Sở hữu hoạn sảnh giả, nhất nhật, vị kì thê viết: Ngô mục hạnh hĩ. Ngô kiến lân ốc chi thượng đại thụ yên" , , : . (Tiềm thư , Tự minh ).
14. (Phó) Không ngờ mà được. ◎ Như: "vạn hạnh" thật là muôn vàn may mắn, may mắn không ngờ. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Trẫm tư Đông Đô cửu hĩ. Kim thừa thử đắc hoàn, nãi vạn hạnh dã" . , (Đệ thập tam hồi) Trẫm từ lâu nhớ Đông Đô lắm. Nay nhân thể được về, lấy làm muôn vàn may mắn.
15. (Phó) May mà, may thay. ◇ Vương Thị Trung : "Khứ hương tam thập tải, Hạnh tao thiên hạ bình" , (Giang yêm ) Xa quê ba chục năm, May gặp thiên hạ thái bình.
16. (Phó) Vừa, đúng lúc, kháp hảo. ◇ Dương Vạn Lí : "Kiều vân nộn nhật vô phong sắc, Hạnh thị hồ thuyền hảo phóng thì" , (Triệu Đạt Minh tứ nguyệt nhất nhật chiêu du Tây Hồ 西).
17. (Phó) Vẫn, còn, mà còn.
18. (Phó) Trước nay, bổn lai, nguyên lai.
19. (Liên) Giả sử, thảng nhược, nếu như.

Từ điển Thiều Chửu

① May, hạnh phúc. Sự gì đáng bị thiệt mà lại thoát gọi là hạnh.
② Cầu, hạnh tai lạc họa cầu cho người bị tai và lấy làm thích.
③ Yêu dấu, bọn hoạn quan và các cung phi được vua yêu tới gọi là đắc hạnh .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Hạnh phúc;
② Vui mừng: Vui sướng;
③ (văn) Mong: Mong đừng từ chối;
④ May mắn: May mà chưa thành tai nạn;
⑤ (cũ) Chỉ sự yêu dấu của người trên đối với người dưới: Được yêu dấu.【】hạnh thần [xìng chén] (cũ) Bề tôi được vua yêu, sủng thần;
⑥ [Xìng] (Họ) Hạnh.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

May mắn — Điều may mắn — Không phải phần mình mà mình được hưởng — Được vua yêu quý — Việc đi chơi của vua gọi là Hạnh.

Từ ghép 15

lộ
lù ㄌㄨˋ

lộ

phồn thể

Từ điển phổ thông

đem của đút lót

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đút lót. ◎ Như: "hối lộ" đút lót. ◇ Liêu trai chí dị : "Âm lộ học sứ, vu dĩ hạnh giản, yêm cấm ngục trung" 使, , (Tiểu Tạ ) Ngầm đút lót quan học sứ, vu cho hạnh kiểm không tốt, đem giam vào ngục.
2. (Động) Tặng, biếu, cho. ◇ Hán Thư : "Nhân hậu lộ Thiền Vu, đáp kì thiện ý" , (Tô Vũ truyện ) Nhân đó hậu tặng Thiền Vu, để đáp lại thiện ý (của vua Hung Nô).
3. (Danh) Của cải. ◇ Sử Kí : "Hán kích chi, đại phá Sở quân, tận đắc Sở quốc hóa lộ" , , (Hạng Vũ bổn kỉ ) (Quân) Hán tiến đánh, phá tan quân Sở, lấy hết vật dụng của cải nước Sở.
4. (Danh) Một thứ ngọc đẹp. § Thông "lộ" . ◇ Thi Kinh : "Nguyên quy tượng xỉ, Đại lộ nam kim" , (Lỗ tụng , Phán thủy ) Rùa lớn ngà voi, Ngọc đẹp lớn và vàng ở phương nam.

Từ điển Thiều Chửu

① Đem của đút lót gọi là lộ.
② Của cải.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đút lót. Xem [huìlù];
② (văn) Gởi quà biếu;
③ (văn) Của cải.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Cây đòn ngang trước xe;
② Xe ngựa lớn;
③ Xe ngựa lễ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đem tiền của tới cho người khác. Td: Hối lộ ( lấy tiền của đút lót nhờ chạy việc ) — Chỉ tiền của.

Từ ghép 1

Từ điển trích dẫn

1. Nhắm vào một mục tiêu hoặc một phương hướng. ◇ Tôn Tử : "Tịnh địch nhất hướng, thiên lí sát tướng" , (Cửu địa ) Dồn quân địch vào một hướng, từ ngàn dặm giết tướng địch.
2. Một mạch. ◇ Chu Tử ngữ loại : "Kim nhân độc thư, đa thị tòng đầu nhất hướng khán đáo vĩ" , (Quyển 120) Nay người ta đọc sách, phần nhiều xem một mạch từ đầu tới cuối.
3. Ý chí chuyên nhất, một niềm. ◇ Phạm Trọng Yêm : "Tự gia thả nhất hướng thanh tâm tố quan, mạc doanh tư lợi" , (Dữ trung xá nhị tử tam giam bộ tứ thái chúc 簿) Tự mình hãy một niềm với lòng trong sạch làm quan, không mưu cầu lợi riêng.
4. Hoài, mãi, từ trước đến nay. ◇ Nho lâm ngoại sử : "Túc hạ thị thùy? Ngã nhất hướng bất tằng nhận đắc" ? (Đệ tam thập ngũ hồi) Túc hạ là ai? Tôi vẫn mãi không nhận ra.
5. Khoảnh khắc, giây lát, trong chớp mắt. ◇ Đôn Hoàng biến văn : "Mục Liên nhất hướng chí thiên đình, nhĩ lí duy văn cổ nhạc thanh" , (Đại Mục Kiền Liên minh gian cứu mẫu ) Mục Liên trong nháy mắt lên tới thiên đình, trong tai chỉ nghe tiếng nhạc trống.
6. Hôm nọ, một dạo, một chặng thời gian trong quá khứ. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Chỉ nhân giá nhất hướng tha bệnh liễu, sự đa, giá đại nãi nãi tạm quản kỉ nhật" , , (Đệ lục thập ngũ hồi) Chỉ vì hôm nọ mợ ấy bị bệnh, nhiều việc, mợ Cả phải trông tạm công việc (trong phủ) mấy hôm.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.